Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin An ninh bảo mật Khái niệm phần mềm nguồn mở...

Tài liệu Khái niệm phần mềm nguồn mở

.PDF
14
239
139

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ QUẢN TRỊ MẠNG LINUX 1 PHẦN I TỔNG QUAN VỀ PMNM Khái niệm PMNM  Giấy phép PMNM  Lợi ích của PMNM  Hạn chế của PMNM  Thông tư 08/2010/TT-BGDĐT  So sánh Linux & Windows 2 Khái niệm phần mềm nguồn mở  Phần mềm nguồn mở là phần mềm có mã nguồn được công bố tuân theo các quy định trong giấy phép nguồn mở.  VD: Mozilla firefox, Linux, …  Phần mềm thương mại là phần mềm thuộc về bản quyền của tác giả hoặc của các hãng phần mềm. Chỉ cung cấp dưới dạng nhị phân (bin), người dùng mua và không có quyền bán lại.  VD: MS Windows, MS Offices, Oracle,… … 3 Khái niệm phần mềm nguồn mở  Phần mềm thử nghiệm giới hạn là các thử nghiệm giới hạn của phần mềm thương mại, được cung cấp miễn phí với mục đích thử nghiệm.  VD: các phần mềm giới hạn ngày sử dụng, giới hạn chức năng,…  Phần mềm chia sẻ: là PM có tính năng giống như PMTM, được phân phối tự do nhưng có một số giấy phép cho phép các cá nhân hoặc các tổ chức được mua theo những điều kiện cụ thể.  VD: Winzip, … Kaspersky Winzip 4 Khái niệm phần mềm nguồn mở  Phần mềm phi thương mại: là phần mềm tự do được sử dụng mà không phải trả tiền. Bao gồm 2 loại: phi thương mại mã nguồn đóng, phi thương mại mã nguồn mở.  Phần mềm nguồn mở có thể chạy trên hệ điều hành Windows và Linux.  Một số PMNM phổ biến: Linux, Mozilla firefox, Mozilla thunderbird, My SQL, Apache,… … 5 Giấy phép phần mềm nguồn mở  Giấy phép GPL  Giấy phép BSD 6 Lợi ích của phần mềm nguồn mở     Tính kinh tế Tính giáo dục Tính kế thừa Tính an toàn 7 Hạn chế của phần mềm nguồn mở  Chưa có hỗ trợ kỹ thuật tin cậy  Số thiết bị phần cứng hỗ trợ còn hạn chế  Năng lực xử lý của người sử dụng. 8 Thông tư 08/2010/TT-BGDĐT 9 So sánh Linux & Windows  Ban đầu, Windows là hệ điều hành được thiết kế cho single users. Linux là hệ điều hành được kế cho multi users.  Trong Windows, GUI và Kernel gắn chặt với nhau  Tiện cho người sử dụng. Trong Linux, GUI và Kernel tách rời nhau (cho phép tùy biến).  Cấu hình của Windows nằm trong registry  Khó hiệu chỉnh. Cấu hình của Linux trong file text  Dễ dàng hiệu chỉnh.  Windows không “an toàn” hơn Linux. 10 So sánh Linux & Windows  Dịch vụ quản lý mạng trên Windows: Active Directory Exchange server Print/ File server DHCP server Proxy server FTP server IIS server ISA server SQL server 11 So sánh Linux & Windows  Dịch vụ quản lý mạng trên Linux: Bind/ LDAP Samba/ NFS Sendmail/ Postfix DHCP server Squid server FTP/ SSH server Firewall/ IDS Apache server MySQL server 12 So sánh Linux & Windows Windows Linux Active Directory Bind/LDAP Exchange Server Sendmail/Postfix Proxy Server Squid Server ISA Server Firewall/IDS Print/File Server Samba/NFS DHCP Server DHCP Server FTP Server FTP Server IIS Server Apache Server SQL Server MySQL Server 13 THẢO LUẬN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan