a
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ -QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUỲNH THANH LONG
KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NHÀ KHÁCH THẮNG LỢI 1
Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ -QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NHÀ KHÁCH THẮNG LỢI 1
Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thanh Long
Lớp: DH8KT Mã số sv: DKT073192
Người hướng dẫn: Châu Hồng Phương Thảo
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài:...............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................1
1.3 Ý nghĩa nghiên cứu:.....................................................................................................1
1.4 Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................................1
1.5 Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH......................................................................................................3
2.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh:.................................................................3
2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:......................................................3
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:................................................3
2.2.2. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu:.......................................................................4
2.2.2.1. Chiết khấu thương mại:..................................................................................4
2.2.2.2. Hàng bán bị trả lại:.........................................................................................4
2.2.2.3. Giảm giá hàng bán:.........................................................................................5
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:.....................................................................................5
2.2.3.1. Khái niệm:......................................................................................................5
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng:.........................................................................................6
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng:......................................................................................6
2.2.4.1. Khái niệm:......................................................................................................6
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng:.........................................................................................6
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................................6
2.2.5.1. Khái niệm:......................................................................................................6
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng:.........................................................................................7
2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính............................................................7
2.3.1. Tài khoản sử dụng:................................................................................................7
2.3.2. Nguyên tắc hạch toán:...........................................................................................7
2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác...................................................................8
2.4.1. Tài khoản sử dụng:................................................................................................8
2.4.2. Nguyên tắc hạch toán:...........................................................................................8
2.5. Kế toán thuế thu nhập hiện hành...............................................................................9
2.5.1. Tài khoản sử dụng:................................................................................................9
2.5.2. Nguyên tắc hạch toán:...........................................................................................9
2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:........................................................................9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NHÀ KHÁCH THẮNG LỢI 1..............11
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà khách Thắng Lợi 1:..........................11
3.2. Bộ máy tổ chức nhân sự và tổ chức bộ máy kế toán tại nhà khách Thắng Lợi 1:. 12
3.2.1. Bộ máy tổ chức nhân sự:.....................................................................................12
3.2.2. Tổ chức công tác kế toán:....................................................................................13
3.3. Tình hình họat đợng kinh doanh:............................................................................15
3.4. Thuận lợi và khó khăn, phướng hướng phát triển:.................................................16
3.4.1 Thuận lợi:.............................................................................................................16
3.4.2 Khó khăn:.............................................................................................................16
3.4.3 Phương hướng phát triển:.....................................................................................16
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ KHÁCH
THẮNG LỢI 1.................................................................................................................17
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:..................................................17
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:...................................................................17
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ:.......................................................18
4.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:...............................................18
4.4.1. Kế toán chi phí bán hàng:...................................................................................18
4.4.2 . Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:...............................................................18
4.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính:..................................................19
4.5.1. Doanh thu hoạt động tài chính:..........................................................................19
4.5.2. Chi phí hoạt động tài chính:...............................................................................20
4.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:...................................................................20
4.6.1. Thu nhập khác:...................................................................................................20
4.6.2. Chi phí khác:.......................................................................................................21
4.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:....................................................21
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.....................................................................24
5.1. Kết luận:.....................................................................................................................24
5.2. Kiến nghị.....................................................................................................................24
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh..................................................................10
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà khách Thắng Lợi 1..................................................12
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng kế toán.................................................................13
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức ghi sổ: nhật ký chung sổ cái...................................................14
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.....................................23
DANH MỤC BẢNG
Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh 2008 – 2009.................................................15
................................................................................................................................................
CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP
: chi phí
CPBH
: chi phí bán hàng
CPQL
: chi phí quản lý
CKTM
: chiết khấu thương mại
DT
: doanh thu
Hđtc
: hoạt động tài chính
K/c
: kết chuyển
KQKD
: kết quả kinh doanh
VAT
: thuế giá trị gia tăng
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài:
- Dù kinh doanh trong bất kỳ lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các
doanh nhiệp theo đuổi. Lợi nhuận doanh nghiệp là kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả
hoạt động đầu tư tài chính và lợi nhuận bất thường khác…lợi nhuận càng cao thì tình
hình tài chính càng ổn định. Do vậy, doanh nghiệp phải xác đinh kết quả kinh doanh sau
mỗi kỳ kinh doanh là một việc làm không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp, xem lãi
hay lỗ từ đó có biện pháp quản lý doanh nghiệp thích hợp.
- Nhà khách Thắng Lợi 1 kinh doanh nhà hàng khách sạn, ra đời nhằm phục vụ
đầy đủ về nhu cầu ăn ở giải trí cho các du khách và cho người dân trong ngoài tỉnh, đồng
thời nhằm làm tăng thêm nguồn ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để giải quyết việc làm
cho phần lao động dư thừa. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một bộ
phận quan trọng của hệ thống kế toán nhà khách Thắng Lợi 1, vì từ thực trạng kết quả
hoạt động kinh doanh của nhà khách hiện tại, nhà quản lý có thể tìm ra được những nhân
tố tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của nhà hàng, từ đó đề ra
biện pháp, chính sách để phát huy nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu
cực nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động cho nhà khách.
- Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên tôi đã chọn đề tài “ Kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại nhà khách Thắng Lợi 1”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ, hạch toán chi tiết các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ở bộ phân kế tóan nhà khách Thắng lợi 1.
- Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà hàng.
- Giúp phát hiện những mặt chưa hợp lý trong công tác hạch toán.
- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị giúp hệ thống kế toán tại nhà khách Thắng
Lợi 1 phản ánh chính xác, kịp thời kết quả của quá trình kinh doanh và hoàn thiện công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3 Ý nghĩa nghiên cứu:
- Từ việc xác định kết qủa hoạt động kinh doanh làm cơ sở cho việc phân tích các
điểm mạnh, điểm yếu của nhà khách Thắng Lợi.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại nhà khách Thắng Lợi 1
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu là số liệu năm 2010 do nhà khách
Thắng Lợi 1 cung cấp.
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Các khoản chi phí và doanh thu liên quan đến việc xác định kết quả kinh
doanh.
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 1
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
+ Phương pháp hạch toán và kế toán các tài khoản liên quan đến việc xác
định kết quả kinh doanh.
+ Chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến kết quả kinh
doanh.
1.5 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế
toán do nhà khách Thắng Lợi 1 cung cấp
+ Tham khảo các sách, đề tài nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài.
+ Các chuẩn mực kế toán, thông tư hướng dẫn kế toán hiên hành của Bộ
Tài Chính.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Chọn lọc, tổng hợp và xử lý các số liệu có được để đưa ra kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 2
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
2.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh:
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuần thuần từ hoạt động
=
sản xuất kinh doanh
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng
bán
Chi phí
-
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận hoạt động tài chính:
- Là số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau khi trừ các
khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua bán chứng khoán, cho vay, góp vốn liên
doanh…
Lợi nhuần thuần từ hoạt động tài chính
=
Thu nhập từ tài chính
-
Chi phí tài chính
Lợi nhuận hoạt động khác
- Là số còn lại các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh)
sau khi trừ các khoản chi phí như: nhượng bán, thanh lý tài sản…)
Lợi nhuần thuần từ hoạt động khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Khái niệm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ giao dịch
và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và phản ánh trên sơ đồ tài khoản:
- Kế toán sử dụng TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
- Chỉ được ghi nhận là doanh thu vào TK 511 khi sản lượng hàng hóa đã xác định
là tiêu thụ.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận vào TK 512 là doanh số bán hàng cho đơn vị
nội bộ.
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 3
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
- Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do: doanh nghiệp dùng
chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và hạch toán
riêng vào các TK 521, 532, 531.
TK 511, 512
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp
tính trên doanh thu bán hàng
thực tế và đã được xác định là
tiêu thụ trong ký.
- Chiết khấu thương mại
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào bên có TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán
2.2.2. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.2.1. Chiết khấu thương mại:
Khái niệm:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 521
Số tiền chiết khấu thương mại
đã trả lại cho người mua hoặc
tính trừ vào nợ phải thu của
khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán.
Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết
khấu thương mại phát sinh
trong kỳ vào bên nợ TK 511 để
xác định doanh thu thuần trong
kỳ.
2.2.2.2. Hàng bán bị trả lại:
Khái niệm:
- Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại do vi phạm hợp đồng kinh
tế, kém phẩm chất, sai quy cách…
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 4
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dung TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 531
Kết chuyển toàn bộ trị giá hàng
bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
vào bên nợ TK 511 để xác định
doanh thu thuần trong kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả
lại số tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào nợ phải thu của
khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán.
2.2.2.3. Giảm giá hàng bán:
Khái niệm:
- Giảm giá hàng bán là giảm trừ cho người mua khi hàng hóa kém phẩm chất, sai
quy cách…
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã
trả lại cho người mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu của khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa
đã bán.
Kết chuyển toàn bộ số tiền
giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ vào bên nợ TK 511 để
xác định doanh thu thuần trong
kỳ.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.3.1. Khái niệm:
- Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong
kỳ.
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 5
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
TK 632
- Giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, nhân công
vượt trên mức bình thường.
- Chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được.
- Hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi đã trừ phần bồi
thường.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt trên mức bình
thường.
- Chênh lệch dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
- Giá vốn hàng bán bị trả lại
- Hoàn nhập khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng:
2.2.4.1. Khái niệm:
- Chi phí bán hàng là các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình tiêu thụ thành phẩm,
hành hóa, dịch vụ như: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bảo hiểm, giới thiệu và
bảo hành sản phẩm…
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
TK 641
Tập hợp các chi phí phát sinh
liên quan đến quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Kết chuyển chi phí bán hàng
phát sinh trong ký vào bên nợ
TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.2.5.1. Khái niệm:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý chung liên quan đén
hoạt động của cả doanh nhiệp, bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên quản lý; chi phí cho văn phòng như vật liệu, công cụ - dụng cụ; chi phí
khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý; các dịch vụ mua ngoài như điện,
nước, điện thoại; các chi phí khác bằng tiền như chi phí tiếp khách, chi tổ chức hội
nghị…
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 6
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
Các khoản ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp và số chi
phí quản lý doanh nghiệp được
kết chuyển vào bên nợ TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính
2.3.1. Tài khoản sử dụng:
- Kết toán sử dụng TK 515 – Thu nhập hoạt động tài chính
TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515:
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản doanh
thu hoạt động tài chính trong
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động tài chính sang bên có
TK 911.
- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
- Chiết khấu thanh toán được
hưởng.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635:
TK 635
- Các khoản lỗ về hoạt động tài
chính.
- Chiết khấu thanh toán cho
người mua.
- Các khoản chi phí khác cho
hoạt động tài chính.
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài
chính vào bên nợ TK 911.
2.3.2. Nguyên tắc hạch toán:
TK 515 và 635 chỉ dùng để phản ánh các khoản thu nhập và chi phí hoạt động
tài chính bao gồm các hoạt động như: cho vay, mua bán hàng trả chậm, mua bán chứng
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 7
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
khoán, cho thuê tài chính, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh và các khoản thuộc về đầu
tư tài chính khác.
2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
2.4.1. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác
TK 811 – Chi phí khác
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711:
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản doanh
thu hoạt động tài chính trong
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động tài chính sang bên có
TK 911.
Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811:
TK 811
Các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ.
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài
chính vào bên nợ TK 911.
2.4.2. Nguyên tắc hạch toán:
- TK 711 và TK 811 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác và chi phí khác
xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp ngoài các khoản thu nhập, chi phí đã
phản ánh ở các tài khoản sàn xuất kinh doanh và ở các tài khoản hoạt động tài chính như:
nhượng bán, thanh lý TSCĐ; các khoản vi phạm hợp đồng; các khoản nợ đã xóa sổ, các
khoản nợ không còn chủ nợ…
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 8
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
2.5. Kế toán thuế thu nhập hiện hành
2.5.1. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp hiện hành
TK 8211
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính vào thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
Số thuế thu nhập thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
tạm phải nộp.
Kết chuyển chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành
vào bên nợ TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
2.5.2. Nguyên tắc hạch toán:
- Hàng quý, kế toán xác định số thuế thu nhập tạm phải nộp trong quý.
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán xác định và ghi
nhận số thuế phải nộp trong năm.
2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kế toán sử dụng tài khoản “911- Xác định kết quả kinh doanh”
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính.
- Chi phí khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
- Số lãi trước thuế về hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
SV: Huỳnh Thanh Long
- Doanh thu thuần của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ.
- Doanh thu hoạt động tài
chính.
- Doanh thu hoạt động khác.
- Số lỗ về hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
Trang 9
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
Sơ đồ 2.1: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911
632
511,512
521
Kết chuyển giá
Kết chuyển các
Vốn Hàng bán
Khoản chiết khấu
635
Kết chuyển chi
531
Kết chuyển hàng bán
Phí Tài Chính
Hàng bán bị trả lại
641
Kết chuyển chi
Phí bán hàng
532
Kết chuyển khoản
Giảm giá hàng bán
642
Kết chuyển chi
Phí QLDN
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
811
Kết chuyển chi
khác
821
Kết chuyển chi phí
Thuế TNDN Hiện hành
515
Kết chuyển doanh thu
Hoạt động tài chính
711
Kết chuyển doanh thu
Hoạt động khác
421
421
Kết chuyển lãi
SV: Huỳnh Thanh Long
Kết chuyển lỗ
Trang 10
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
Chương 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NHÀ KHÁCH THẮNG LỢI 1
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà khách Thắng Lợi 1:
- Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta phát triển một cách đáng kể, trong
đó ngành du lịch có những bước tiến rất quan trọng với số lượng du khách ngày càng
tăng cao, từ đó nhu cầu về ăn uống, giải trí, tham quan, nghỉ mát…ngày cũng tăng theo.
Trong khi đó, An Giang có tiềm năng về ngành du lịch rất lớn với nhiều danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử như: chùa bà Núi Sam Châu Đốc, khu lưu niệm Tôn Đức Thắng Mỹ
Hòa Hưng, khu du lịch Đồi Túp Dụp và nhiều khu du lịch khác.
- Khi nền kinh tế - xã hội An Giang phát triển đã góp phần đưa cuộc sống vật chất
và tinh thần của người dân An Giang không ngừng được cải thiện và nâng cao. Người
dân An Giang ngày càng vươn lên có đời sống khá giả ấm no, mức sống ngày càng cao,
thì nhu cầu của người dân cũng tăng theo. Đa số là họ không có nhiều thời gian, không
gian, con người … để đáp ứng nhu cầu tự phục vụ những buổi tiệc của mình, nên họ tìm
đến nhà hàng nơi mà họ nghĩ rằng có thể làm được việc mà họ mong đợi. Ngoài ra, họ
muốn đãi tại nhà hàng bởi vì nó sang trọng, tiện nghi, lịch sự, thoải mái hơn đãi ở nhà và
họ muốn khách của họ được phục vụ tốt từ những món ăn ngon cho đến phong cách phục
vụ rất chuyên nghiệp của nhân viên nhà hàng.
- Hai nhà khách, nhà khách số 01 và nhà khách số 02 của Tỉnh Ủy An Giang và
Ủy Ban Nhân Dân tỉnh An Giang được thành lập vào tháng 10 năm 1996. Hai nhà khách
này chỉ dùng phục vụ cho các cuộc hội họp, đại hội của Đảng Ủy và Ủy Ban Nhân Dân
Tỉnh. Với một diện tích mặt bằng rộng và với cơ sở hạ tầng khá tốt, thông thoáng nằm
ngay cạnh Ủy Ban Tỉnh. Do chính phần diện tích mặt bằng không sử dụng hết và nhu cầu
của người dân về nhà hàng khách sạn ngày càng cao nên Tỉnh Ủy An Giang đã đề nghị
xin Ủy Ban nhân Dân Tỉnh thành lập nhà khách du lịch Hoàn Mỹ, công ty du lịch Hoàn
Mỹ đã ra đời nhằm phục vụ đầy đủ về nhu cầu ăn ở giải trí cho các du khách và cho
người dân trong ngoài tỉnh, đồng thời nhằm làm tăng thêm nguồn ngân sách nhà nước,
tạo điều kiện để giải quyết việc làm cho phần lao động dư thừa.
- Công ty du lịch Hoàn Mỹ là doanh nghiệp đoàn thể có đầy đủ tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, được thành lập theo quyết định số 268/QĐUB ngày 06/05/1994
của Ủy Ban nhân Dân Tỉnh An Giang cấp và giấy phép kinh doanh số 200637 do trọng
tài kinh tế An Giang cấp ngày 07/05/1994.
- Công ty du lịch Hoàn Mỹ hoạt động theo định hướng nhà nước, có quyền tự chủ
về tài chính, trên cơ sở bảo toàn vốn và tích lũy cho nguồn ngân sách nhà nước, tực chịu
trách nhiệm về tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Theo chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước công ty du lịch Hoàn Mỹ
đã chuyển thành công ty cổ phần Hoàn Mỹ, hoạt động được 18 tháng trên danh nghĩa
công ty cổ phần. Công ty cổ phần không thể chuyển nhượng được phần cổ phần cần thiết,
Tỉnh Ủy vẫn giữ đa số cổ phần trong thời gian dài nên sau đó lại chuyển về Nhà Khách
Thắng Lợi trực thuộc Văn phòng Tỉnh Ủy An Giang.
Tên: Nhà Khách Thắng Lợi
Trụ sở chính: 01 Lê Hồng Phong, thành phố Long Xuyên, An Giang
Điện thoại: (0763). 852637 - (0763). 856825
SV: Huỳnh Thanh Long
Fax: (0763). 852568
Trang 11
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
- Nhà hàng Thắng Lợi 1 là nơi chuyên phục vụ các buổi tiệc: tiệc cưới, hội nghị,
liên hoan, sinh nhật, … là nơi đáng tin cậy đối với người dân Long Xuyên. Nhà hàng
luôn luôn lấy chất lượng phục vụ là chữ tín hàng đầu. Nhà hàng nằm trên một diện tích
rộng với một quang cảnh vừa thoáng mát, có 3 phòng đãi tiệc với sức chứa của nhà hàng
khoảng 1500 khách.
- Nhà hàng là một bộ phận chủ yếu của nhà khách, là thế mạnh của nhà khách.
Nhà hàng là một bộ phận hoạt động đạt hiệu quả nhất nhà khách, hàng năm nhà hàng
mang lại khoảng 75% - 85% trên tổng doanh thu của nhà khách.
3.2. Bộ máy tổ chức nhân sự và tổ chức bộ máy kế toán tại nhà khách Thắng
Lợi 1:
3.2.1. Bộ máy tổ chức nhân sự:
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
QUẢN LÝ
QUẢN LÝ
NHÀ KHÁCH
NHÀ KHÁCH
THẮNG LỢI 2
THẮNG LỢI 2
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
TRƯỞNG
CA
CA
TRƯỞNG
TRƯỞNG
NHÂN VIÊN
NHÂN VIÊN
PHỤC VỤ
PHỤC VỤ
BẾP
BẾP
TRƯỞNG
TRƯỞNG
KỶ THUẬT
KỶ THUẬT
BẾP
BẾP
NHÂN
NHÂN
VIÊN KẾ
VIÊN KẾ
TOÁN
TOÁN
NHÂN
NHÂN
VIÊN PHỤ
VIÊN PHỤ
BẾP
BẾP
TỔ
TỔ
TRƯỞNG
TRƯỞNG
NHÀ HÀNG
NHÀ HÀNG
TỔ TRƯỞNG
TỔ TRƯỞNG
KINH DOANH
KINH DOANH
CA
CA
TRƯỞNG
TRƯỞNG
NHÂN
NHÂN
VIÊN
VIÊN
PHỤC VỤ
PHỤC VỤ
ĐỘI TRƯỞNG
ĐỘI TRƯỞNG
BẢO VỆ
BẢO VỆ
NHÂN
NHÂN
VIÊN
VIÊN
LỄ TÂN
LỄ TÂN
NHÂN
NHÂN
VIÊN
VIÊN
BẢO VỆ
BẢO VỆ
- Giám đốc: là người trực tiếp chịu trách nhiệm và quyết định cơ cấu lao động
trong nhà khách. Trợ lý cho giám đốc gồm có: quản lý Nhà hàng, KS Thắng Lợi 2, kế
toán trưởng, tổ trưởng kinh doanh.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các chế độ kế toán trong
doanh nghiệp, tổ chức kế toán phù hợp ngành nghề, đặc điểm qui mô kinh doanh, chịu
trách nhiệm về sự đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời liên tục. Kế toán trưởng là cánh
tay đắc lực, có trình độ chuyên môn cao, có năng lực tổ chức công tác kế toán. Kế toán
trưởng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc nhà khách và chịu sự kiểm tra của cơ quan
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 12
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
tài chính, thống kê. Có nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kế toán tại nhà khách.
- Quản lý Nhà hàng, KS Thắng Lợi 2: chịu trách nhiệm quản lý kinh doanh Nhà
hàng, KS Thắng Lợi 2.
- Tổ trưởng kinh doanh: phụ trách theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của nhà khách. Thực hiện chức năng quản lý thống nhất tổ chức nhân sự.
- Ngoài ra, còn có sự đóng góp không nhỏ của 97 cán bộ công nhân viên trong
đon vị.
3.2.2. Tổ chức công tác kế toán:
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế tóan
truởng
Kế tóan
chợ
Kế tóan
tài sản
Kế tóan
công nợ
Kế tóan
thanh tóan
Kế tóan chợ:
- Chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ việc mua bán nguyên vật liệu chế biến.
Kế tóan tài sản
- Chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ về mua bán tài sản, khấu hao tài sản
Kế toán công nợ:
- Chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ công nợ mua bán, các khoản phải thu, phải
trả, nợ tạm ứng, nợ khó đòi, nợ đến hạn, nợ đã xử lý hoặc chưa xử lý….
- Lập báo cáo về tình hình công nợ của toàn công ty.
Kế toán thanh toán:
- Làm các thủ tục thu chi tiền phục vụ chi các hoạt động của công ty.
- Theo dõi các loại vốn đi vay, các loại vốn có giá trị như tiền.
- Lập các báo cáo thu chi hằng ngày và định kỳ.
- Giữ các sổ có liên quan đến công tác thu chi vốn bằng tiền
Hình thức kế tóan:
- Niên độ kế toán: bắt đầu ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 13
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhà khách Thắng Lợi 1
GVHD: Châu Hồng Phương Thảo
- Chế độ kế toán áp dụng: Nhật ký chung - sổ cái
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Sổ nhật ký
đặc biệt
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, cuối quý hoặc ghi định kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra
SV: Huỳnh Thanh Long
Trang 14
- Xem thêm -