Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại công ty tnhh dv sx tm đt pt t...

Tài liệu Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại công ty tnhh dv sx tm đt pt thành tâm

.DOCX
70
174
73

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA KINH TẾ ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM Giảng viên hướng dẫn : Th.s NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG Sinh viên thực tập : Lớp : Khóa : TP. Hồ Chí Minh , tháng 4 Năm 2017 LỜI MỞ ĐẦU I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nền kinh tế nước ta chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Vì vậy muốn tồn tại, một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết quả quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Muốn tồn tại chúng ta đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp, phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị của mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế việc hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởi thông qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng đắn, đầy đủ, từ đó xác định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp Cũng như các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM luôn quan tâm tới việc tổ chức kinh doanh thương mại và dịch vụ nhằm thu được lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thương mại và dịch vụ chuyên kinh doanh các dịch vụ nhà hàng,….,thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là quan trọng nhất. Xuất phát từ các nhìn như vậy kế toán doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học hợp lý và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Chính vì vậy em chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM. II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Về không gian: Công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM - Về thời gian: Từ ngày 15/05/2017 đến ngày 14/06/2017. III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Để hiểu rõ hơn thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại đơn vị để đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM. V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Dữ liệu nghiên cứu: số liệu tháng 01 năm 2016. - Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán. - Tham khảo sách kế toán chuyên ngành. - Các văn bản pháp luật quy định về chế độ tài chính hiện hành. - Ý kiến của giáo viên hướng dẫn. VI. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Đề tài bao gồm 4 chương: Chương 1: Giới thiệu về công ty Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 3: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH TM và DV CNTT Trí Thông Minh. Chương 4: Nhận xét, kiến nghị. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian 3 năm học tại trường, em đã tiếp thu nhiều kiến thức bổ ích và quý báu. Cùng với quá trình được thực tập tại Công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM là nền tảng giúp em báo cáo thực tập này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu, các thầy cô khoa kinh tế, đặc biệt là THẦY NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG người trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt quá trình hoàn thành báo cáo thực tập. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng với các anh chị trong phòng kế toán của công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM đã tạo môi trường thuận lợi cho em thực tập. giúp em tiếp cận vốn kiến thức trong công việc kế toán. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô của trường cùng Ban Giám Đốc công ty. Lời chúc sức khỏe, và công tác tốt nhằm phát triển, đổi mới để đạt được vị trí vững chắc trong nền kinh tế. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 6 năm 2016 Sinh viên thực tập Nguyễn Lê Quỳnh Như LỜI CAM ĐOAN “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM” là kết quả của quá trình nghiên cứu của bản thân tôi. Đây là báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán. Báo cáo này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 6 năm 2016 Sinh viên thực tập Nguyễn Lê Quỳnh Như DANH MỤC CÁC BẢNG , SƠ ĐỒ , HÌNH Chương 1: Giới thiệu Công ty TNHH DV SX TM PT ĐT THÀNH TÂM - Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý - Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán - Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH DV SX TM PT ĐT THÀNH TÂM Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán xác định kết quả kinh doanh - Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác - Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn - Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính - Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN - Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác - Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN - Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1. Giới thiệu khát quát về công ty 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty . 1.2.1. Mô hình quản lý của công ty 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 1.3.1. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 1.3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán 1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 1.4. Kết luận chương 1 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LY LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1 Khái niệm 2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 2.1.1.3 Tài khoản sử dụng 2.1.1.4 Chứng từ sử dụng 2.1.1.5 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh 2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại 2.1.2.1.1 Khái niệm 2.1.2.1.2 Chứng từ sử dụng 2.1.2.1.3 Tài khoản sử dụng 2.1.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 2.1.2.2.1 Khái niệm 2.1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 2.1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 2.1.2.2.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán 2.1.2.3.1 Khái niệm 2.1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 2.1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 2.1.2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.1.3 Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính 2.1.3.1 Khái niệm 2.1.3.2 Chứng từ sử dụng 2.1.3.3 Tài khoản sử dụng 2.1.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.1.4 Kế toán thu nhập khác 2.1.4.1 Khái niệm 2.1.4.2 Chứng từ sử dụng 2.1.4.3 Tài khoản sử dụng 2.1.4.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2 Kế toán chi phí 2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1.1 Khái niệm 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 2.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2.2 Kế toán chi phí tài chính 2.2.2.1 Khái niệm 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 2.2.2.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.3.1 Khái niệm 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 2.2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.4.1 Khái niệm 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng 2.2.4.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2.5 Kế toán chi phí khác 2.2.5.1 Khái niệm 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng 2.2.5.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2.6 Kế toán chi phí thuế TNDN 2.2.6.1 Khái niệm 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng 2.2.6.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.1 Khái niệm 2.3.2 Chứng từ sử dụng 2.3.3 Tài khoản sử dụng 2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.4 Lập báo cáo kết quả kinh doanh 2.4.1 Nội dung 2.4.2 Kết cấu 2.4.3 Cơ sở dữ liệu 2.5 Kết luận chương 2 CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG CÔNG TY TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM 3.1 Kế toán doanh thu và thu nhh ̣p 3.1.1 Kế toán Doanh thu bán hàng 3.1.1.1 Nội dung 3.1.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.1.1.3 Tài khoản sử dụng 3.1.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.1.1.5 Trinh tự ghi sổ 3.1.2 Các khoản giảm trừ Doanh thu 3.1.2.1 Hàng bán bị trả lại 3.1.2.2 Chiết khấu thương mại 3.1.2.3 Giảm giá hàng bán 3.1.3 Kế toán Doanh thu tài chính 3.1.3.1 Nội dung 3.1.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.1.3.3 Tài khoản sử dụng 3.1.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.1.3.5 Trinh tự ghi sổ 3.1.4 Kế toán thu nhập khác 3.1.4.1 Nội dung 3.1.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.1.4.3 Tài khoản sử dụng 3.1.4.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.1.4.5 Trinh tự ghi sổ 3.2 Kế toán chi phí 3.2.1 Giá vốn hàng bán 3.2.1.1 Nội dung 3.2.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.1.3 Tài khoản sử dụng 3.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.1.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.2 Chi phí bán hàng và chi phí Quản lý Doanh nghiệp 3.2.2.1 Lương và các khoản trích theo lương 3.2.2.1.1 Nội dung 3.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 3.2.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.2.1.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.2.2 Khấu hao Tài sản cố định 3.2.2.2.1 Nội dung 3.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 3.2.2.2.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.2.2.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.3 Chi phí tài chính 3.2.3.1 Nội dung 3.2.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.3.3 Tài khoản sử dụng 3.2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.3.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.4 Kế toán chi phí khác 3.2.4.1 Nội dung 3.2.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.4.3 Tài khoản sử dụng 3.2.4.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.4.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.5 Kế toán chi phí thuế Thu nhập Doanh nghiệp 3.2.5.1 Nội dung 3.2.5.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.5.3 Tài khoản sử dụng 3.2.5.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.5.5 Trinh tự ghi sổ 3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 3.3.1 Nội dung 3.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.3.3 Tài khoản sử dụng 3.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.3.5 Trình tự ghi sổ 3.4 Kết luận chương 3 CHƯƠNG 4 :NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty Tên công ty: Công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM Địa chỉ: 713/6 Đường Lê Đức Thọ Phường 16 Quận Gò Vấp, TP.HCM Điện thoại: 0932113330 Email: [email protected] 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: Vốn điều lệ: 500.000.000đ ( Năm trăm triệu đồng) Quyết định thành lập Ngày 15 tháng 08 năm 2013 thì Công ty TNHH DV SX TM ĐT PT THÀNH TÂM được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh theo giấy phép số: 0312419452 Tính đến nay Công ty đã đi hoạt động gần 4 năm. Tron g giai đoạn đầu khi mới thành lập, công ty cũng gặp không ít khó khan. Nhưng dần về sau công ty sớm đã tạo được uy tín và chất lượng trên thương trường nên đã khắc phục được khó khan và phát triển về mọi mặt. 1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh - Buôn bán máy móc thiết bị, thực phẩm - Chế biến và bảo quản rau quả - Dịch vụ đóng gói - Buôn bán nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa ) và động vật sống - Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống lưu động. - Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cành - Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 1 - Dịch vụ ăn uống khác 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.2.1 Mô hình quản lý của công ty GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOAN H PHÒN G KỸ THUẬT PHÒN G BẢO HÀNH 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán TSCĐ Kế toán NH, Lương và BHXH Kế toán Thuế 1.3.2 Chức năng của từng bộ phận kế toán 2 Kế toán công nợ Thủ Quỹ 1.3.2.1 Kế toán Trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kế toán doanh nghiệp, kế toán trưởng chịu sự lảnh đạo của Giám Đốc. 1.3.2.2 Kế toán tài sản cố định - Theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ và tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao theo quy định. - Theo dõi tình hình sử dụng tài sản, trang bị TSCĐ đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty - Lập báo cáo về TSCĐ và tình hình sử dụng tài sản. 1.3.2.2 Kế toán Ngân hàng , lương và BHXH - Theo dõi thu chi tiền gửi ngân hàng, thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán Ngân hàng. - Báo cáo tiền gửi ngân hàng, vay ngân hàng, lập các hợp đồng vay ngân hàng. - Thanh toán các khoản chi trả nhà cung cấp. - Thanh toán các khoản tiền lương cho người lao động. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo đúng quy định. - Phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. - Cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo về thu nhập cho người lao động. 1.3.2.4 Kế toán Thuế Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước - Hàng tháng tổng hợp các báo cáo Thuế - Cập nhật những thông tư mới về Thuế - Thực hiện các thủ tục nộp Thuế và khấu trừ Thuế. 3 1.3.2.5 Kế toán công nợ - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả phát snh trong kỳ kinh doanh, chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán theo thời gian. 1.3.3 Hình thức kế toán tại công ty Để phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty và quản lý có hiệu quả, công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính 4 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: - Công ty áp dụng chế độ kế toán dựa theo thông tư 200/ 2014/ TT- BTC do Bộ tài chính ban hành. - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1/1/N và kết thúc vào ngày 31/12/N. - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Đơn vị tiền tệ được công ty sử dụng để ghi vào sổ kế toán là tiền Việt Nam ( VNĐ). - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp: FIFO. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng Trình tự ghi sổ kế toán tiến hành như sau:  Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên máy vi tính.  Theo quy trình ghi sổ kế toán, các thông tin được nhập vào sổ Nhật ký chung và sau đó là sổ cái, sổ chi tiết và các thẻ kế toán chi tiết liên quan.  Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. 5  Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định.  Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về in sổ kế toán ghi bằng tay KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 6 Trong quá trình thực tập, em thấy được công ty có tổ chức chặt chẽ, công tác quản lý tốt. Còn đội ngũ nhân viên tuy trẻ nhưng họ rất năng động, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Phòng kế toán có mối quan hệ mật thiết với các ban khác và đây cũng là công cụ quan trọng để điều hành quản lý các hoạt động, tính toán kinh doanh và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, nguồn vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh Chịu sức ép cạnh tranh trong thị trường với những công ty lớn đầy kinh nghiệm. Đòi hỏi công ty phải luôn có sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường và cả tính thực dụng. Để hiểu rõ hơn về những vấn đề trên một cách cụ thể, chính xác hơn chúng ta sẽ tìm hiểu chương 2 là cơ sở lý luận nhằm liên kết báo cáo tốt hơn và cũng là cơ sở để xây dựng bài chặt chẽ, rõ ràng hơn trong quá trình nghiên cứu. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LY LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 7 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 2.1.1.1 Khái niệm: - Doanh thu là tổng các lợi ích mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa thuế GTGT và doanh nghiệp phải sử dụng “hóa đơn GTGT”. - Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng “hóa đơn bán hàng”. 2.1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thõa mãn 5 điều kiê ̣n sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng hóa - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.1.1.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá  Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm  Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá  Tài khoản 5118 - Doanh thu khác - Kết cấu tài khoản 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng