i
LỜI CẢM ƠN
Qua hơn 4 năm học tại trường Đại học Nha Trang. Thầy Cô đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Em xin gửi đến Ban Giám
Hiệu nhà trường cùng toàn thể Quý Thầy Cô lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất, đặc biệt là Cô Võ Thị Thùy Trang đã trưc tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em nhiều
ý kiến quý báu để em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Với sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám
Đốc Công ty TNHH Long Sinh và các Anh Chị trong phòng Kế toán đã tạo mọi
điều kiện cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Kính chúc Quý Thầy Cô cùng Anh Chị dồi dào sức khỏe và thành công
trong cuộc sống.
Sinh viên
Đặng Thị Thu Hường
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU........................................................................vi
DANH MỤC LƯU ĐỒ .........................................................................................vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................3
1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN........................................................................3
1.1.1.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG...................................................................3
1.1.1.1.
Khái niệm.......................................................................................3
1.1.1.2.
Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền ...............................................3
1.1.2.
KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ ..........................................................4
1.1.2.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này.....................................4
1.1.2.2.Tài khoản sử dụng ..............................................................................5
1.1.2.3. Phương pháp hạch toán .....................................................................6
1.1.2.3.1. Kế toán tiền Việt Nam. ...............................................................6
1.1.2.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ..................8
1.1.2.3.3. Kế toán vàng bạc đá quý.............................................................9
1.1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG .......................................................9
1.1.3.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này.....................................9
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng ...........................................................................10
1.1.3.3. Phương pháp hạch toán: ..................................................................11
1.1.3.3.1. Kế toán tiền gửi Việt Nam........................................................11
1.1.3.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ................13
1.1.4. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN ........................................................14
1.1.4.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này...................................14
1.1.4.2. Tài khoản sử dụng ...........................................................................14
1.1.4.3.Phương pháp hạch toán. ...................................................................15
iii
1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TIỀN..................................................17
1.2.1. Những vấn đề chung. ...............................................................................17
1.2.2.Giới thiệu về dòng tiền trong doanh nghiệp ..............................................17
1.2.2.1. Những vấn đề chung........................................................................17
1.2.2.2. Dòng tiền trong doanh nghiệp .........................................................18
1.2.3. Báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền..........................................................20
1.2.3.1. Những vấn đề chung........................................................................20
1.2.3.2. Phân biệt giữa nguồn tạo ra tiền và cách sử dụng tiền .....................21
1.2.4. Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................22
1.2.5. Một số chỉ tiêu dùng để phân tích tình hình sử dụng tiền .........................22
1.2.5.1. Hệ số thanh toán nhanh. ..................................................................22
1.2.5.2. Tỷ lệ tiền mặt ..................................................................................23
1.2.5.3. Dòng tiền trả nợ ngắn hạn ...............................................................23
1.2.5.4. Số vòng quay các khoản phải thu ....................................................24
1.2.5.5. Số ngày thu tiền...............................................................................24
1.2.5.6. Số ngày bán hàng tạo quỹ tiền mặt ..................................................24
1.2.5.7. Số vòng quay các khoản phải trả .....................................................25
1.2.5.8. Số ngày trả tiền ...............................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
LONG SINH. .......................................................................................................26
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY. ...................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ........................................26
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí và sản xuất tại Công ty TNHH Long Sinh. .........29
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Long Sinh..................29
2.1.3.2.Tổ chức sản xuất tại Công ty TNHH Long Sinh. ..............................32
2.1.4. Tình hình phát triển công ty trong thời gian qua.......................................34
iv
2.1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. .............................................................................................................38
2.1.5.1. Nhân tố bên trong............................................................................38
2.1.5.1.1. Lực lượng lao động. .................................................................38
2.1.5.1.2. Vốn ..........................................................................................38
2.1.5.1.3. Công tác quản lý.......................................................................39
2.1.5.1.4. Công nghệ thông tin và khoa học kĩ thuật. ................................39
2.1.5.2. Nhân tố bên ngoài ...........................................................................40
2.1.5.2.1. Nhân tố mùa vụ. .......................................................................40
2.1.5.2.2. Đối thủ cạnh tranh. ...................................................................40
2.1.5.2.3. Đường lối chính sách của Nhà nước. ........................................40
2.1.5.2.4. Nhân tố về tình hình kinh tế xã hội. ..........................................41
2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới..........................41
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH LONG SINH. ....42
2.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................42
2.2.2. Hình thức kế toán tại công ty. ..................................................................45
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH LONG SINH. ........46
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền ..............................................................................46
2.3.1.1.Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Long Sinh. ...............................48
2.3.1.1.1 Phân loại. tài khoản sử dụng và nguyên tắc kế toán tiền mặt
tại công ty ................................................................................................48
2.3.1.1.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ ............................49
2.3.1.1.2.1.Trường hợp tăng tiền mặt .......................................................49
2.3.1.1.2.2.Trường hợp giảm tiền mặt ......................................................56
2.3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Long Sinh...............64
2.3.1.2.1 Phân loại, tài khoản sử dụng và nguyên tắc kế toán tiền gửi tại
công ty .....................................................................................................64
2.3.1.2.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ ............................65
v
2.3.1.2.2.1.Trường hợp tăng tiền gửi ngân hàng .......................................65
2.3.2. Phân tích tình hình sử dụng tiền...............................................................82
2.3.2.1.
Báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền. .............................................82
2.3.2.2. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ................................................86
2.3.2.3. Một số chỉ tiêu dùng để phân tích tình hình sử dụng tiền .................87
2.3.2.3.1. Hệ số thanh toán nhanh. ...........................................................87
2.3.2.3.2. Tỷ lệ tiền mặt ...........................................................................88
2.3.2.3.4. Số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền ...................89
2.3.2.3.5. Số ngày bán hàng tạo quỹ tiền mặt ...........................................90
2.3.2.3.6. Số vòng quay các khoản phải trả và số ngày trả tiền .................91
2.3.3.
Đánh giá về công tác hạch toán vốn bằng tiền và phân tích tình hình
sử dụng tiền tại Công ty TNHH Long Sinh........................................................92
2.3.3.1.
Những mặt đã đạt được ................................................................92
2.3.3.2. Những mặt còn hạn chế ...................................................................95
Chương 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH LONG SINH............................................................................................97
3.1. Kiến nghị 1: Nâng cao trình độ chuyên môn nhân viên kế toán ở các Chi
nhánh. ...............................................................................................................97
3.2 . Kiến nghị 2 : Áp dụng phần mềm kế toán máy . ........................................98
3.3 . Kiến nghị 3:Công ty nên duy trì mức dự trữ tiền mặt hợp lí .......................99
3.4. Kiến nghị 4 :Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt bằng cách cải thiện các khoản
phải thu. ..........................................................................................................101
3.5. Kiến nghị 5: Giảm tốc độ chi tiêu bằng cách quản lí các khoản công nợ
phải trả ...........................................................................................................102
3.6. Kiến nghị 6 : Hoạch định ngân sách tiền mặt. ...........................................103
KẾT LUẬN......................................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 106
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 107
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 : Kế toán tiền mặt (VNĐ).........................................................................7
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền mặt (ngoại te).....................................................................8
Sơ đồ 1.3 :Kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ) .......................................................12
Sơ đồ 1.4 :Kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại te) ..................................................13
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiền đang chuyển.....................................................................16
Sơ đồ 1.6 : Dòng lưu chuyển tiền tệ - sản xuất.......................................................18
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý........................................................................29
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy sản xuất ......................................................................32
Sơ đồ 2.3 : Bộ máy tổ chức kế toán .......................................................................43
Sơ đồ 2.4: Hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. ............................................45
Sơ đồ 2.5 : Trình tự ghi sổ trong trường hợp tăng tiền mặt.....................................49
Sơ đồ 2.6 : Trình tự ghi sổ trong trường hợp giảm tiền mặt....................................56
Sơ đồ 2.7 : Tổng hợp Tài khoản 111 Tháng 2/2007 ...............................................63
Sơ đồ 2.8 : Trình tự ghi sổ kế toán trong trường hợp tăng tiền gửi ngân hàng ........65
Sơ đồ 2.9 : Trình tự ghi sổ kế toán trong trường hợp giảm tiền gửi ngân hàng .......74
Sơ đồ 2.10: Tổng hợp tài khoản tiền gửi ngân hàng tháng 2/2007..........................81
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong thời gian qua............................................................35
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán ............................................................................82
Bảng 2.3: Báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền .......................................................84
Bảng 2.4 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................................86
vii
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng ....50
Lưu đồ 2.2: Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền mặt do thu hoàn ứng.............52
Lưu đồ 2.3: Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền mặt do rút TGNH về quỹ......54
Lưu đồ 2.4:Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền mặt do chi tạm ứng...............57
Lưu đồ 2.5: Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền mặt do chi lương. ................59
Lưu đồ 2.6:Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền mặt do thanh toán tiền hàng .61
Lưu đồ 2.7:Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền gửi do thu nợ khách hàng ......66
Lưu đồ 2.8:Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền gửi do bán ngoại tệ................68
Lưu đồ 2.9: Quy trình luân chuyển kế toán tăng TGNH do thu tiền KH của các
CN.........................................................................................................................70
Lưu đồ 2.10:Quy trình luân chuyển kế toán tăng tiền gửi do thu tiền xuất khẩu
thanh toán bằng L/C ..............................................................................................72
Lưu đồ 2.11:Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền gửi do nộp thuế ..................75
Lưu đồ 2.12: Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền gửi do trả nợ nhà cung
cấp.........................................................................................................................77
Lưu đồ 2.13:Quy trình luân chuyển kế toán giảm tiền gửi do rút tiền về nhập
quỹ ........................................................................................................................79
1
MỞ ĐẦU
Sự cần thiết chọn đề tài
Như chúng ta đã biết với bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và hoạt
động được thì đòi hỏi rất nhiều yếu tố. Có lẽ một trong những yếu tố quan trọng mà
không thể không nhắc tới đó chính là vốn. Nếu thiếu vốn công ty có thể tồn tại
nhưng chỉ trong một khoảng thời gian ngắn công ty sẽ ngưng hoạt động. Nói đến
vốn người ta luôn nhắc đến đầu tiên là Vốn bằng tiền. Vậy Vốn bằng tiền là gì mà
lại là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị như vậy ?
Với tính linh hoạt cao nhất của mình, Vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay
các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm, chi phí. Đồng thời nó cũng là
kết quả của quá trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ.
Có thể nói rằng kế toán vốn bằng tiền chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng
vì qua đó mọi chi phí phát sinh trong công ty đều phải xuất phát từ nguồn vốn bằng
tiền, đảm bảo chi phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa đủ để đạt được hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Các bạn cũng biết rằng “ Sự tồn vong của doanh nghiệp ngày nay ngày một
lệ thuộc rất nhiều vào hoạt động tiền tệ”. Có bao giờ bạn tự hỏi tiền của doanh
nghiệp từ đâu mang lại và nó được chi ra cho những mục tiêu nào? Hay một câu hỏi
khác thường gặp : “Tại sao doanh nghiệp của mình đang có lãi mà vẫn phải đi vay
tiền để nộp thuế, hay vẫn phá sản vì không có tiền để trả nợ và để tái sản xuất. Vậy
tiền của doanh nghiệp đang nằm ở đâu ?”.
Như vậy tiền và các hình thức biến đổi của nó theo thời gian và quay lại
thành tiền trở thành mạch máu của các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH
Long Sinh nói riêng. Nếu mạch máu dòng tiền bị tắt nghẽn nghiêm trọng hay chỉ là
sự thâm hụt tạm thời thôi cũng có thể dẫn công ty bị phá sản.
Đó chính là lí do giải thích tại sao các nhà quản trị phải lưu tâm tới dòng
tiền vào và ra của doanh nghiệp chí ít cũng phải bằng sự quan tâm tới lợi nhuận.
2
Với sự nhận định về tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán vốn
bằng tiền cũng như việc sử dụng tiền tại doanh nghiệp có hợp lí hay không sẽ ảnh
hưởng trực tiếp tới sự tồn vong của doanh nghiệp nên em đã quyết định chọn đề tài :
“ Kế toán vốn bằng tiền và phân tích tình hình sử dụng tiền tại Công ty
TNHH Long Sinh”.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Kế toán vốn bằng tiền và phân tích tình
hình sử dụng tiền tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu công tác hạch toán vốn bằng tiền
và phân tích tình hình sử dụng tiền tại Công ty TNHH Long Sinh từ đó đề ra những
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền và quản lí tiền.
Phương pháp nghiên cứu và những đóng góp của đề tài.
-Phương pháp luận : phương pháp duy vật biện chứng
-Phương pháp cụ thể :
+ Phương pháp thống kê, hệ thống
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp phân tích chi tiết
+ Kết hợp kế toán tài chính và kế toán quản trị.
Nội dung và kết cấu đề tài
Tên đề tài : “ Kế toán vốn bằng tiền và phân tích tình hình sử dụng tiền
tại Công ty TNHH Long Sinh”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài
gồm 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và phân tích tình hình
sử dụng tiền.
Chương 3 : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
vốn bằng tiền và quản lý tiền tại Công ty TNHH Long Sinh.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu và các loại ngoại tệ,
vàng bạc đá quý.
Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan rtọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Với tính linh hoạt cao nhất, nó có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực
hiện ngay các nhu cầu mua sắm, chi phí.
Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, gồm : Tiền mặt tại
quỹ tiền mặt, tiền gửi ở các Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất đó là
Đồng Việt Nam. Trường hợp DN có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng đồng
tiền khác để làm đơn vị tiền tệ kế toán, nhưng phải được sự cho phép của Bộ tài
chính.
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân
hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
(Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh ) để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122 được
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK
1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước,
nhập sau xuất trước, giá thực tế đích danh.
4
Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007
“Ngoại tệ các loại ”.
Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn
bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng kí kinh doanh vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý.
Vàng, bạc, kim quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách,
phẩm chất, giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý
được tính theo giá thực tế (Giá hóa đơn hoặc giá thanh toán ) khi tính giá xuất vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá hàng tồn
kho.
Nhóm tài khoản 111- Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản :
- Tài khoản 111 – Tiền mặt
- Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
1.1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
1.1.2.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này.
Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,
xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng
(không qua quỹ tiền mặt của đơn vị ) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt”
mà ghi vào bên Nợ TK 113 “ Tiền đang chuyển ”.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân kí cược, kí quỹ tại
doanh nghiệp được quản lí và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ kí của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ,
xuất quỹ đính kèm.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ
tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
5
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lí và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lí chênh lệch.
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi
sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt
Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh
toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ
kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp : Bình quân gia quyền; Nhập
trước xuất trước; Nhập sau xuất trước; Giá thực tế đích danh( như một loại hàng hóa
đặc biệt ).
Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên
TK 007 “ Ngoại tệ các loại ”.
Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng kí kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý. Ở các doanh nghiệp có vàng bạc, kim khí quý đá quý nhập quỹ tiền mặt thì
việc nhập xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán
chi trả được hạch toán như ngoại tệ.
1.1.2.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111- Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tại
doanh nghiệp bao gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
6
Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền mặt
Bên nợ : - Các khoản tiền mặt nhập quỹ.
- Số tiền thừa phát hiện ở quỹ khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
( đối với tiền mặt ngoại tệ ).
Bên có : - Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
- Số tiền thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
( đối với tiền mặt ngoại tệ ).
Số dư nợ : - Các khoản tiền tồn quỹ.
Tài khoản 111 – Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ
- Tài khoản 1113 –Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
1.1.2.3. Phương pháp hạch toán
1.1.2.3.1. Kế toán tiền Việt Nam.
7
Sơ đồ 1.1 : Kế TOÁN TIỀN MẶT(VNĐ)
111- Tiền mặt( 1111)
112
112
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
121,128,221
121,128,221
222,223,228
222,223,228
(Giá gốc) thu hồi CK vốn đầu tư
515
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng TM
635
141,627,641
131,136,138
141,144,244
642,241,635,811
Chi tạm ứng và CP phát sinh bằng TM
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
kí quỹ, kí cược bằng tiền mặt
133
311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn
211,213,217,152
333
153,157,611
Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN
Mua vật tư, hàng hóa, công cụ, TSCĐ
bằng tiền mặt
338,344
311,315,331,333
Nhận kí quỹ,kí cược
334,336,338
Thanh toán nợ phải trả bằng TM
411
Nhận vốn được cấp, góp bằng TM
144,244
Kí cược, kí quỹ bằng tiền mặt
511,512,515,711
Doanh thu, thu nhập khác bằng TM
138
Tiền mặt thiếu phát hiện qua
3381(1)
Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê
kiểm kê
8
1.1.2.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ
Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ)
111- Tiền mặt( 1112)
151,152,153,156
211,213,217,241
623,627,642,133
Mua ngoài vật tư, hàng hóa , TSCĐ
511,711
Doanh thu, TN khác p/sinh bằng
dịch vụ bằng ngoại tệ
ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH (Tỷ giá ghi sổ)
(Đồng thời ghi Nợ TK 007)
515
635
Lãi
131,136,138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá thực tế
(Tỷ giá thực tế)
tỷ giá
Lỗ
tỷ giá
( Đồng thời ghi Có TK 007)
BQLNH
515
311,315,331
635
Lãi tỷ giá
Lỗ tỷ giá
336,341,342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ)
(Tỷ giá ghi sổ )
515
( Đồng thời ghi Nợ TK 007)
Lãi tỷ giá
635
Lỗ tỷ giá
( Đồng thời ghi Có TK 007)
413
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do
đánh giá lại ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá lại ngoại tệ
9
1.1.2.3.3. Kế toán vàng bạc đá quý
Trong trường hợp sử dụng vàng bạc đá quý làm phương tiện thanh toán thì
khi nhập ghi theo tỷ giá mua thực tế, khi xuất ghi theo tỷ giá của từng lần nhập hoặc
giá bình quân. Nếu có chênh lệch giữa giá xuất với giá thanh toán tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ thì phản ánh vào doanh thu tài chính, chi phí tài chính.
Kế toán vàng bạc đá quý ngoài việc theo dõi về mặt giá trị còn phải theo dõi
về số lượng, chất lượng, chủng loại, màu sắc kích cỡ…. Đặc biệt đối với các khoản
nhận của người khác thì phải giám định trước khi niêm phong.
1.1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1.1.3.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này
Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “ Tiền gửi Ngân hàng” là các
giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ
gốc (Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi…)
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số
liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch(
nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “ Phải thu khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán
lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338“ Phải trả, phải nộp
khác” (3388) (Nếu số liệu kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau,
tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết
theo từng loại tiền gửi( Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
10
Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh ( hay gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường hợp mua
ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
Trường hợp rút TGNH bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phương
pháp : Bình quân gia quyền; Nhập trước xuất trước; Nhập sau xuất trước; Giá thực
tế đích danh.
Trong giai đoạn SXKD (Kế cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp
SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB ) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch TGHĐ thì các khoản chênh lệch
này được hạch toán vào bên Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”(Lãi tỷ
giá)hoặc vào bên Nợ TK 635 “ Chi phí tài chính”(Lỗ tỷ giá)
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB( giai đoạn
trước hoạt động ) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh
lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 “ Chênh
lệch tỷ giá hối đoái” (4132).
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền gửi ngân hàng
Bên nợ : - Các khoản tiền gửi vào Ngân hang (hoặc kho bạc, công ty TC )
- Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ( đối với tiền gửi ngoại tệ ).
Bên có : - Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng ra.
- Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ( đối với tiền gửi ngoại tệ ).
Số dư nợ : - Số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng.
11
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2 :
- Tài khoản 1121 : Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1122 : Tiền ngoại tệ
- Tài khoản 1123 : Vàng, bạc, kim khí qúy, đá quý.
1.1.3.3. Phương pháp hạch toán:
1.1.3.3.1. Kế toán tiền gửi Việt Nam
12
Sơ đồ 1.3 :KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VNĐ)
112-Tiền gửi ngân hàng(1121)
111
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
121,128,221
121,128,221
222,223,228
222,223,228
Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn
515
Đầu tư ngắn hạn,dài hạn bằng TG
635
211,213,217,241
Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi XDCB, SCL
131,136,138
133
Thu nợ phải thu
144,244
152,153
Thu hồi các khoản kí cược, kí qũy
156,611
411
Nhận vốn góp ld, lkết, cổ phần
Mua vật tư, hàng hóa, c/cụ, d/cụ
311,315,331,333
336,338,341,342
344,338
Nhận kí quỹ,kí cựoc ngắn hạn,dài hạn
511,512,515,711
Thanh toán nợ phải trả, nợ vay
133
623,627,635
Doanh thu, thu nhập khác bằng TG
641,642,811
Chi phí sxkd,chi phí hoạt động khác
3331
Thuế GTGT
411,421,415
Trả lại vốn góp, LN cho bên góp
vốn, chi các quỹ
33331
Thuế GTGT
521,531,532
Thanh toán các khoản CK, giảm giá
13
1.1.3.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ
Sơ đồ 1.4 :KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (NGOẠI TỆ)
112-Tiền gửi ngân hàng (1122)
151,152,153,156
211,213,217,241
623,627,642,133
Mua ngoài vật tư, hàng hóa , TSCĐ
511, 711
Doanh thu, TN khác p/sinh bằng
dịch vụ bằng ngoại tệ
ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH (Tỷ giá ghi sổ)
(Đồng thời ghi Nợ TK 007)
515
131,136,138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá thực tế
(Tỷ giá thực tế)
635
Lãi
Lỗ
tỷ giá
tỷ giá
( Đồng thời ghi Có TK 007)
BQLNH
515
311,315,331,
635
Lãi tỷ giá
Lỗ tỷ giá
336,341,342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ)
(Tỷ giá ghi sổ )
515
( Đồng thời ghi Nợ TK 007)
Lãi tỷ giá
635
Lỗ tỷ giá
( Đồng thời ghi Có TK 007)
413
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do
đánh giá lại ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá lại ngoại tệ
- Xem thêm -