Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV DL –TM CÔNG Đ...

Tài liệu KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV DL –TM CÔNG ĐOÀN BÌNH DƯƠNG

.PDF
195
356
61

Mô tả:

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV DL –TM CÔNG ĐOÀN BÌNH DƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH HỒ TRUNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV DL –TM CÔNG ĐOÀN BÌNH DƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH KẾ TOÁN Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 12/2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH HỒ TRUNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV DL – TM CÔNG ĐOÀN BÌNH DƯƠNG Ngành: Kế Toán LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Người hướng dẫn: ThS. ĐÀM THỊ HẢI ÂU Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 12/2013 Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty TNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương” do Hồ Trung, sinh viên khóa 36, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày………………………… ĐÀM THỊ HẢI ÂU Người hướng dẫn Ngày Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Ngày tháng năm tháng năm Thư ký hội đồng chấm báo cáo Ngày tháng năm LỜI CẢM TẠ Trước hết con xin gửi lời tri ân và lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ đã sinh thành và dưỡng dục con khôn lớn, cũng như những người thân luôn ủng hộ, tạo mọi điều kiện tốt nhất để con có được như ngày hôm nay. Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu.Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Đàm thị Hải Âu đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành đề tài này. Em gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị, toàn thể nhân viên Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH – THƯƠNG MẠI CÔNG ĐOÀN BÌNH DƯƠNG đặc biệt là các anh chị ở phòng kế toán đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.Tuy thời gian thực tập không dài, nhưng đó là thời gian quý báo giúp em học hỏi nhiều kinh nghiệm cũng như đưa các vấn đề đã học áp dụng vào thực tế.Là một sinh viên thực tập nên còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các cô chú anh chị phòng kế toán và thầy hướng dẫn để em có thể hoàn thiện hơn những thiếu sót trong báo cáo thực tập này. Cuối cùng cảm ơn tất cả bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tinh thần cũng như đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành khóa luận này. Em xin kính chúc thầy cô cùng tất cả các anh, chị trong công ty và tất cả bạn bè được khỏe mạnh và đạt được những thành công tốt trên mọi lĩnh vực. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! NỘI DUNG TÓM TẮT HỒ TRUNG. Tháng 12 năm 2013.“Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công TyTNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương”. HO TRUNG. december 2013 “Monetary And Business Accounting AtTrade Union Of Binh Duong Province Binh Duong Trade Union Co., Ltd Được sự đồng ý của khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, Ban Giám Đốc Công Ty TNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương . Với sự hướng dẫn của cô Đàm Thị Hải Âu, tôi thực hiện đề tài: “ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công TyTNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương ” Khoá luận được thực hiện dựa trên nguồn số liệu tại phòng kế toán công ty TNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương. Nội dung chủ yếu là tìm hiểu thực tế một số vấn đề về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán theo hình thức kế toán trên máy. Qua đó, đánh giá tình hình thực tế nhằm tìm ra những ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại.Từ đó, đề ra một số biện pháp nhằm làm cho công tác tổ chức kế toán ngày càng hoàn thiện và hiệu quả hơn. MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC HÌNH viii DANH MỤC PHỤ LỤC x CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1 1.1Đặt vấn đề 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2 1.4. Cấu trúc khóa luận 2 CHƯƠNG 2TỔNG QUAN 4 2.1. Sơ lược về công ty TNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương 4 2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH Một Thành Viên Du Lịch Thương Mại Công Đoàn Bình Dương 5 2.2.1. Lịch sử hình thành 5 2.2.2. Quá trình phát triển của công ty 5 2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 5 2.3.1 Chức năng 5 2.3.2. Nhiệm vụ 6 2.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty 6 2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 6 2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 7 2.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 8 2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 8 2.5.2. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 9 CHƯƠNG 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11 3.1. Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền 11 3.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền 11 3.1.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 12 3.1.3 Kế toán vốn bằng tiền 12 3.1.3.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ 12 3.1.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 16 v 3.1.3.3 Kế toán TM, TGNH là ngoại tệ 20 3.1.3.4 Kế toán tiền đang chuyển 21 3.2 Cơ sở lý luận chung về Kế toán các khoản thanh toán 23 3.2.1 Khái niệm các khoản thanh toán 23 3.2.2 Nhiệm vụ của kế toán các khoản thanh toán 24 3.2.3 Kế toán các khoản nợ phải thu 24 3.2.3.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng 24 3.2.3.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 28 3.2.3.3. Kế Toán Phải Thu Nội Bộ 29 3.2.3.4. Kế Toán Dự Phòng Phải Thu Khó Đòi 31 3.2.3.5 Kế toán các khoản tạmứng 32 3.2.4Kế toán các khoản phải trả 35 3.2.4.1. Kế toán các khoản phải trả người bán 35 3.2.4.2Kế toán các khoản thanh toán cho nhà nước 37 3.2.4.3 Kế toán khoản phải trả người lao động 38 3.2.4.4 Kế toán phải trả, phải nộp khác 40 3.3 Phương pháp nghiên cứu. 42 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 43 4.1. Kế toán vốn bằng tiền 43 4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ 43 4.1.2. Kế toán Tiền Gửi Ngân Hàng 50 4.2. Kế toán các khoản phải thu 57 4.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng 57 4.2.2. Thuế GTGT Được Khấu Trừ 61 4.2.3. Kế Toán Các Khoản Tạm Ứng: 62 4.3. Kế toán các khoản nợ phải trả 65 4.3.1. Kế Toán Phải Trả Người Bán. 65 4.3.2. Kế toán phải trả cho người lao động 68 4.4. Quy trinhg làm việc và hạch toán khi nhận một tour du lịch tại công ty 76 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 78 5.1.Kết luận 78 vi 5.2. Kiến nghị 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO 81 PHỤ LỤC 82 vii DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 6 Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán 8 Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính 10 Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Mặt 14 Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Gửi Ngân Hàng 18 Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán TM, TGNH Là Ngoại Tệ 21 Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Đang Chuyển 23 Hình 3.5 SơĐồ Hoạch Toán Phải Thu Khách Hàng 26 Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Được Khấu Trừ 29 Hình 3.7: Sơ Đồ Tài Khoản 136-Phải Thu Nội Bộ 31 Hình 3.8: Sơ Đồ TK 139 - Dự Phòng Phải Thu Khó Đòi: 32 Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Tạm ứng Cho CB-CNV 34 Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán KhoảnPhải Trả Người Bán 36 Hình 3.11: Sơ Đồ Tài Khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước. 38 Hình 3.12: Sơ Đồ Tài Khoản 334 – Phải trả người lao động 39 Hình 3.13: Sơ Đồ Phản Ánh Các Nghiệp Vụ Phải Trả, Phải Nộp Khác 42 Hình 4.1. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Thu Tiền Mặt 45 Hình 4.2.Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi Tiền Mặt 47 Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán TK 1111 49 Hình 4.4. Sơ Đồ Thực Hiện Hoạt Động Thu TGNH 52 Hình 4.5. Sơ Đồ Thực Hiện Hoạt Động Chi TGNH 54 Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán TK 1121.N 56 Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán TK 131 60 Hình 4.8. Sơ Đồ Luân Chuyển Giấy Đề Nghị Tạm Ứng 63 Hình 4.9. Sơ Đồ Luân Chuyển Giấy Đề Nghị Thanh Toán 64 Hình 4.10. Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi trả lương người lao động 69 Hình 4.11.Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chi Trả Tiền Lương 71 viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGĐ Ban giámđốc BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CB – CNV Cán bộ công nhân viên Cty Công ty DN Doanh nghiệp GBC Giấy báo có GĐ Giám đốc GTGT Giá trị gia tăng HSSX Hồ sơ sản xuất KPCĐ Kinh phí công đoàn KT Kế toán KTTT Kế toán thanh toán KH Khách hàng NCC Nhà cung cấp NH Ngân hàng PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho SP Sản phẩm TGNH Tiền gửi ngân hàng TGTT Tỷ giá thực tế TK Tài khoản TM Tiền mặt TNCN Thu nhập cá nhân TSCĐ Tài sản cố định HDV Hướng dẫn viên ix DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01. Chứng từ ghi sổ TK 111 Phụ lục 02. Chứng từ ghi sổ TK 112 Phụ lục 03. Chứng từ ghi sổ TK 131 Phụ lục 04.Chứng từ ghi sổ TK 133 Phụ lục 05.Chứng từ ghi sổ TK 141 Phụ lục 06.Chứng từ ghi sổ TK 331 x CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Với nền kinh tế thị trường hiện nay để tồn tại và khắc phục những thách thức đến từ môi trường vĩ mô, chắc chắn các doanh nghiệp cần có một lộ trình và giải pháp nhằm phát triển bền vữngđể giữ vững chỗ đứng trên thị trường. Để tiến hành bất kì hoạt động kinh doanh nào thì cũng cần phải có một nguồn vốn nhất định nhất là trong thời kì lạm phát hiện nay,trong đó không thể không kể đến tầm quan trọng của vốn bằng tiền.Vốn bằng tiền là một bộ phận thiết yếu của vốn lưu động,nếu có đầy đủ vốn bằng tiền doanh nghiệp không những có khả năng duy trì các hoạt động kinh doanh, giữ vững và cải thiện quan hệ với khách hàng mà còn có khả năng nắm bắt và tận dụng thời cơ trong kinh doanh. Ngược lại, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn không có hiệu quả thì nó sẽ dẫn đến nguy cơ phá sản. Bên cạnh đó sự vững mạnh và hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp còn thể hiện ở việc quản lý các khoản thanh toán bao gồm các khoản phải thu, phải trả. Quản lý tốt các khoản thanh toán giúp cho nhà quản trị nhận diện rõ các loại nợ, thời điểm thanh toán, các khoản dự phòng sao cho phù hợp, đảm bảo uy tín của doanh nghiệp với nhà cung cấp để có thể phát triển mở rộng kinh doanh, nắm bắt và tận dụng mọi thời cơ. Mặt khác đây là loại tài sản nhạy cảm, dễ bị các cá nhân, tổ chức lợi dụng, tham ô và thất thoát vốn nên đòi hỏi được đặt ra cho các doanh nghiệp làm sao quản lý thật tốt, chặt chẽ loại tài sản này. Đây cũng là yêu cầu đặt ra cho công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty, từ đó doanh nghiệp sẽ xác định đúng nhu cầu về vốn ,sử dụng hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, được sự đồng ý của khoa kinh tế Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ ChíMinh,cùngvới 1 sự hướng dẫn tận tình của cô Đàm Thị Hải Âu cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của công ty nên em quyết định chọn đề tài :”Kế Toán Vốn bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công TyTNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu về công tác hoạch toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, trình tự ghi chép cào sổ sách kế toán tại công ty. Đánh giá điểm mạnh,và các tồn tại trong công tác hạch toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán ,từ đó có những đóng góp ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty. Bên cạnh đó, củng cố kiến thức và học hỏi kinh nghiệm sau khi ra trường. 1.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạmvi không gian: Phòng kế toán tại công ty TNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương - Phạmvi thời gian: Thời gian thực tập tại công ty từ ngày 16/09/2013 đến 31/10/2013 1.4. Cấu trúc khóa luận Luận văn gồm có 5 chương: Chương 1: Mở đầu Đặt vấn đề,mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài Chương 2: Tổng quan Giới thiệu về công ty TNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương,quá trình hình thành phát triển,cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty,tổ chức công tác kế toán tại công ty. Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán,phương pháp nghiên cứu. Chương 4:Kết quả và thảo luận Mô tả thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty,từ đó rút ra những nhận xét phân tích đánh giá. Chương 5: Kết luận và kiến nghị 2 Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra nhận xét về ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đế xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty. 3 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 2.1. Sơ lược về công ty TNHH MTV DL – TM Công Đoàn Bình Dương Tên Việt Nam: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH THƯƠNG MẠI CÔNG ĐOÀN BÌNH DƯƠNG Tên giao dịch quốc tế: TRADE UNION OF BINH DUONG PROVINCE BINH DUONG TRADE UNION CO., LTD Hình thức sở hữu vốn: công ty trách nhiệm hữu hạn Lĩnh vực hoạt động: Khách sạn, Du lịch, Dịch vụ và Thương mại Mã số thuế: 3700150687 Vốnđiều lệ: 15.000.000.000 Địa chỉ: 47/7 Khu Phố Nội Hóa, Phường An Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương ĐT: 06503.751.539 Fax: 06503.771.513 (Nguồn: Phòng Kế Toán) 4 2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH Một Thành Viên Du Lịch Thương Mại Công Đoàn Bình Dương 2.2.1. Lịch sử hình thành Công ty TNHH Một Thành Viên Du Lịch Thương Mại Công Đoàn Bình Dương là đơn vị trực thuộc Liên Đoàn Lao Động Tỉnh Bình Dương được thành lập từ năm 1996,chức năng kinh doanh chính gồm : lưu trú, lữ hành trong nước và quốc tế, tổ chức sự kiện, đại lý vé tàu hỏa và vé máy bay và cho thuê xe du lịch. 2.2.2. Quá trình phát triển của công ty Với phương châm uy tín, chất lượng, đúng cam kết, đơn vị lữ hành chuyên nghiệp có đội ngũ hướng dẫn viên năng động, được đào tạo từ các trường du lịch uy tín cùng với những nhân viên kinh doanh tận tâm và luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng đến nay công ty đã có số lượng khách hàng nhất định. Công ty thường xuyên đưa ra thị trường các tour du lịch trong và ngoài tỉnh với nội dung phong phú, đổi mới thường xuyên, giá cả phù hợp giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn. Bên cạnh đó công ty kinh doanh thêm dịch vụ lưu trú nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, khách sạn Bình Minh là cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 2 sao bao gồm 28 phòng, đã nâng cấp nhiều trang thiết bị hiện đại và những dịch vụ khách nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty Du Lịch Công Đoàn Bình Dương là đại lý chính thức của hãng hàng không nội địa VietnamAirlines, Jetstar Pacific Airlines, Air Mekong từ năm 2010. Ngoài ra công ty cũng liên kết với các hãng hàng không nước ngoài như Singapore Airlines, Tiger Airway, Thai Airway, British Airlines,United Airlines... Ngoài ra,công ty cũng là Đại Lý cấp 1 của Ga Sài Gòn, bán vé tàu hỏa khởi hành hàng ngày từ Nam ra Bắc (Các loại tàu hỏa thường TN1,TN2 cho đến tàu hỏa nhanh SE1,SE2,SE3...) 2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.3.1 Chức năng Do nhu cầu của khách tại của các cơ sở lưu trú ngày càng đa dạng hoá đồng thời do yêu cầu mở rộng phạm vi kinh doanh đa dạng hoá sản phẩm để tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cũng như do yêu cầu cạnh tranh nhằm thu hút khách mà công ty ngày càng mở rộng và đa dạng hoá các loại hình kinh doanh của mình. Các hoạt động kinh 5 doanh cơ bản của công ty bao gồm: - Kinh doanh dịch vụ lưu trú - Kinh doanh dịch vụ ăn uống - Kinh doanh các dịch vụ bổ sung 2.3.2. Nhiệm vụ - Bảo toàn và phát triển vốn, tài sản do nhà nước giao, thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý tài chính Nhà nước, tuân thủ các chính sách hoạch toán - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty đã kí kết với khách hàng. - Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch đã đề ra, không ngừng nâng cao trình độ quản lý, mở rộng phạm vi hoạt động. - Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ tạo uy tín cho công ty trên thị trường du lịch ở khu vực và thế giới. 2.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty 2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Giám đốc Phó Giám Đốc Bộ Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Phòng phận Nhà Buồng, Bảo vệ, du lịch KT-TC lễ tân hàng Giặt là Bảo trì Bộ phận nhà hàng gồm: Tổ bàn, tổ bếp. Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo. Quan hệ phối hợp. 6 2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban * Giám đốc: Trực tiếp điều hành mọi sản xuất kinh doanh tại công ty, đồng thời luôn theo dõi và kiểm tra việc thực hiện công việc của các bộ phận. Trong công ty Giám đốc giữ vai trò quan trọng nhất trong việc điều hành công việc, lãnh đạo, quản lý chungtoàn diện công ty. Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực: Chiến lược đầu tư, tài chính, tổ chức cán bộ nhân sự, thi đua khen thưởng kỹ luật. Là người đại diện theo pháp luật của khách sạn * Phó giám đốc: Là người truyền đạt các mệnh lệnh, quyết định đến các bộ phận có liên quan và nhận những thông tin phản hồi từ các bộ phận đó và cùng với Giám đốc xử lý giải quyết công việc và được sự ủy quyền của Giám đốc khi vắng mặt để điều hành công việc. *Bộ phận lễ tân: Gồm 5 người, là bộ phận tương đối quan trọng, là bộ mặt của khách sạn, là người trực tiềp hướng dẫn và giao dịch với khách hàng. Trình độ của bộ phận này đòi hỏi phải cao ngoài trình độ chuyên môn họ còn phải biết ngoại ngữ, am hiểu về văn hóa, phong tục tập quán của nhiều nơi. * Bộ phận nhà hàng: Gồm tổ bàn và tổ bếp. + Tổ bàn: Bố trí và hướng dẫn chỗ ăn uống cho khách. Phục vụ nhanh chóng, kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách và có phong cách phục vụ đúng mực.Luôn giữ thái độ vui vẻ, hòa nhã tạo cảm giác thoải mái khi khách ăn. + Tổ bếp: Cung cấp kịp thời các loại thực phẩm tươi sống. Chế biến đảm bảo đúng tiêu chuẩn, hợp khẩu vị đối với từng đối tượng khách hàng.Thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. *Bộ phận Buồng, Giặt là: thực hiện công việc quản lý buồng, đảm bảo tuyệt đối khâu vệ sinh trang thiết bị trong phòng ngủ. Có trách nhiệm giữ gìn tài sản của khách, đồng thời thông báo cho bộ phận lễ tân với số lượng phòng đã chuẩn bị để đón khách và phục vụ nhu cầu giặt là cho khách trong thời gian lưu trú. *Bộ phân bảo vệ, bảo trì: + Bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự và toàn bộ tài sản trong toàn phạm vi khách sạn, giám sát, kiểm tra toàn bộ nhân viên và khách khi ra vào khách sạn, theo dõi việc thuê mướn các phương tiện vận chuyển, tiếp nhận và đưa hành lý của khách đúng nơi quy định, an toàn. 7 + Bảo trì: Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc bảo quản, duy tu, bảo dưỡng chống sự xuống cấp của các trang thiết bị trong toàn khách sạn, sửa chữa kịp thời các hư hỏng dù là nhỏ để kịp thời phục vụ khách. Tiến hành tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ an toàn tài sản trong toàn khách sạn. *Bộ phận du lịch: có nhiệm vụ bán vé tàu hỏa, vé máy bay nội địa và quốc tế cho khách lẻ, các cơ quan, công ty. Chịu trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn và ký kết hợp đồng tour du lịch với các tổ chức, cá nhân. * Phòng kế toán tài chính: Gồm 5 người trong đó có 1 thủ quỹ, có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh và cung cấp các số liệu kế toán tài chính, các thông tin kinh tế trong hoạt động kinh doanh của công ty, tham mưu và phối hợp với Ban Giám đốc, thường xuyên cập nhật tình hình hoạt động của công ty, từ đó lãnh đạo của công ty sẽ đưa ra cách giải quyết cụ thể, thích hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất. 2.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp - Kế Thủ quỹ toán thanh toán Kế toán trưởng: phụ trách công tác kế toán chung cho toàn công ty tổ chức hạch toán, xác định hình thức kế toán áp dụng cho đơn vị, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn,kiểm tra tài chính. Bên cạnh đó kế toán trưởng còn theo dõi các phần hành sau: theo dõi thanh toán với ngân sách, nhà cung cấp, các khoản phải thu, theo dõi tài sản cố định và kế toán tổng hợp, hạch toán kết quả kinh 8 doanh, lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức việc tạo, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả nhất. - Kế toán tổng hợp: Hàng ngày có nhiệm vụ thu thập chứng từ, số liệu vào sổ sách kế toán; cuối tháng tính lương và các khoản trích theo lương cho từng cán bộ công nhân viên; theo dõi tình hình biến động của số lượng tiền trong ngân hàng… - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu và chứng từ chi, giấy tạm ứng…Lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định. 2.5.2. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty  Chế độ kế toán áp dụng - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ: đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). - Phương pháp khấu hao TSCĐ:công ty áp dụng tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hiện tại công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho NVL: Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước. - Phương pháp xác định thuế GTGT:Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.  Chế độ chứng từ: Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Chế độ chứng từ của công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.  Hình thức ghi sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung kết hợp với sử dụng phần mềm SMART. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hoặc các bảng phân bổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng