TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LONG DƯƠNG, PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Phú Thọ, năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LONG DƯƠNG, PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN QUỐC HOÀN
Phú Thọ, năm 2020
i
LỜI CAM KẾT
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm đạo đức trong học thuật. Tôi cam
kết rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện đảm bảo trung thực và không vi phạm
yêu cầu về đạo đức trong học thuật.
Phú Thọ, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin trân thành gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô trong Khoa Kinh Tế
và Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Hùng Vương, đặc biệt là TS.Trần
Quốc Hoàn đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu và viết đề tài khóa luận. Nhờ sự tận tình chỉ bảo và giúp đỡ của cô
mà em đã tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân. Đồng
thời, em xin được cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong Doanh nghiệp tư nhân
Long Dương đã tạo điều kiện cho em được thực tập và cung cấp những tài liệu
cần thiết cho em để em hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do còn nhiều hạn chế và hiểu biết, kinh nghiệm thực tế của bản thân nên
bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp
ý, chỉ bảo của quý thầy, cô.
Em xin trân trọng cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................. 2
3. Mục tiêu và nghiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................... 7
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 8
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền .................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền ...................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền ........................................................................ 8
1.1.3. Phân loại vốn bằng tiền ........................................................................ 8
1.2. Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền ........................................................ 9
1.2.1. Khái niệm kế toán vốn bằng tiền .......................................................... 9
1.2.2. Vai trò kế toán vốn bằng tiền ............................................................... 9
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền................................................... 10
1.2.4. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền....................................................... 11
1.2.5. Tổ chức chứng từ kế toán ................................................................... 14
1.2.6. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .................................................... 16
1.2.7. Tổ chức hạch toán kế toán .................................................................. 18
1.2.8. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................... 22
Chương 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN LONG DƯƠNG ......................................................... 25
2.1. Giới thiệu chung về Doanh nghiệp tư nhân Long Dương ...................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp ................................ 25
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................... 26
iv
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 26
2.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ............................................................ 27
2.1.5. Tình hình lao động ............................................................................. 29
2.1.6. Tình hình tài sản, nguồn vốn .............................................................. 31
2.1.7. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận .............................................. 33
2.1.8. Tổ chức kế toán .................................................................................. 35
2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long Dương
..................................................................................................................... 39
2.2.1. Đặc điểm quản lý vốn bằng tiền tại doanh nghiệp .............................. 39
2.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán ................................................................... 40
2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .................................................... 50
2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................... 52
2.2.6. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................... 54
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long
Dương .......................................................................................................... 66
2.3.1. Ưu điểm ............................................................................................. 66
2.3.2. Hạn chế .............................................................................................. 67
2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 70
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LONG DƯƠNG .... 72
3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp
tư nhân Long Dương .................................................................................... 72
3.1.1. Phương hướng phát triển doanh nghiệp .............................................. 72
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền .................. 74
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long
Dương .......................................................................................................... 75
KẾT LUẬN.................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 81
PHỤ LỤC
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
BCTC
Báo cáo tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
NH
Ngân hàng
TK
Tài khoản
UNC
Ủy nhiệm chi
UNT
Ủy nhiệm thu
VND
Việt nam đồng
LĐ
Lao động
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của doanh nghiệp ............................................... 30
Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp ............................ 32
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .......................... 34
Bảng 2.4. Danh mục chứng từ phân theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh
nghiệp tư nhân Long Dương ........................................................................ 41
Bảng 2.5. Hạch toán kế toán phân theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh
nghiệp .......................................................................................................... 51
Bảng 2.6. Hệ thống sổ kế toán phân theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh
nghiệp .......................................................................................................... 53
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát các nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền tại doanh
nghiệp .......................................................................................................... 54
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền................ 15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt................................................. 19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................ 21
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của doanh nghiệp............................................... 26
Sơ đồ 2.2 : Quy trình sản xuất gạch không nung. ......................................... 28
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính ...... 37
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán doanh nghiệp ............................... 38
Sơ đồ 2.5. Quá trình luân chuyển thu tiền mặt tại doanh nghiệp .................. 43
Sơ đồ 2.6. Quá trình luân chuyển chi tiền mặt tại doanh nghiệp ................... 44
Sơ đồ 2.7. Quá trình luân chuyển tăng tiền gửi ngân hàng ........................... 46
Sơ đồ 2.8: Quá trình luân chuyển giảm tiền gửi ngân hàng .......................... 47
iv
DANH MỤC GIAO DIỆN
Giao diện 2.1: Giao diện tổng quan phần mềm Misa .................................... 38
Giao diện 2.2: Nhập liệu phiếu thu tiền mặt số 00213 .................................. 56
Giao diện 2.3: Nhập liệu phiếu chi tiền mặt số 00426 .................................. 57
Giao diện 2.4: Nhập liệu phiếu chi tiền mặt số 00432 .................................. 58
Giao diện 2.5: Nhập liệu phiếu chi tiền mặt số 00316 .................................. 60
Giao diện 2.6: Nhập liệu phiếu chi tiền mặt số 00320 .................................. 61
Giao diện 2.7: Nhập liệu trả tiền nhà cung cấp ............................................. 63
Giao diện 2.8: Nhập liệu ủy nhiệm chi trả tiền nhà cung cấp ....................... 63
Giao diện 2.9: Nhập liệu thu tiền khách hàng ............................................... 65
Giao diện 2.10: Nhập liệu thu tiền gửi từ khách hàng .................................. 66
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế đòi hỏi phải có sự quản lí chặt chẽ
về vốn, đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế mức thấp
nhất tình trạng ứ đọng vốn, hoặc thiếu vốn từ đó đảm bảo hiệu quả kinh doanh tối
ưu nhất. Để đạt được yêu cầu đó thì doanh nghiệp phải chú trọng làm tốt công tác
kế toán, trong đó có công tác kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền nghiên cứu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến các tài khoản: tài khoản tiền mặt, tài khoản tiền gửi ngân hàng, tài khoản tiền
đang chuyển. Khi đó kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ lập chứng từ phát sinh
của nghiệp vụ này gồm phiếu thu, phiếu chi, viết séc, lập ủy nhiệm chi. Từ những
chứng từ này, kế toán vốn bằng tiền sẽ tiến hành ghi sổ, theo dõi những biến động
trên tài khoản này. Việc tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ
giúp doanh nghiệp chủ động trong thu, chi, tăng khả năng quay vòng vốn trong
quá trình kinh doanh.
Doanh nghiệp tư nhân Long Dương là một doanh nghiệp kinh doanh, sản
xuất gạch và các sản phẩm liên quan. Do vậy công ty thường xuyên phát sinh các
nghiệp vụ chứng từ kế toán vốn bằng tiền nên vấn đề mà công ty quan tâm là làm
sao để quản lý được chặt chẽ, hợp lý. Tuy nhiên, tại Doanh nghiệp tư nhân Long
Dương vẫn còn một số những tồn tại trong công tác kế toán vốn bằng tiền cần
được nghiên cứu và đưa ra hướng giải quyết như doanh nghiệp cần tổ chức bồi
dưỡng thêm kiến thức cho cán bộ công nhân viên, hoàn thiện đầy đủ chứng từ và
các thông tin trên chứng từ kế toán, mở thêm các sổ nhật ký đặc biệt cụ thể là sổ
nhật kí thu tiền và nhật ký chi tiền để việc quản lý tiền được chặt chẽ và chính xác
hơn...
Những phân tích trên chỉ rõ tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn của đề
tài nghiên cứu về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Đó chính là lý do em
lựa chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long Dương,
Phú Thọ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Đến nay, đã một số công trình khoa học công bố trong và ngoài nước có
liên quan đến nội dung của khóa luận tốt nghiệp. Có thể kể đến một số công trình
nghiên cứu mà tác giả có so sánh, kế thừa và phát triển như:
Lê Thanh Tùng (2018) trong khóa luận tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền
tại công ty cổ phần bia rượu Viger” đã hệ thống hóa những lí luận cơ bản về hạch
toán vốn bằng tiền trong công ty và phản ánh được thực trạng kế toán vốn bằng
tiền, từ đó đánh giá công tác hạch toán vốn bằng tiền và đã đưa ra được một số
hạn chế như sau: Công ty chưa thường xuyên tổ chức cho các nhân viên kế toán
tham gia các khóa học nâng cao trình độ nghiệp vụ và kĩ năng chuyên môn cần
thiết cho công tác kế toán doanh nghiệp; kế toán chưa thực hiện đầy đủ công tác
lập, kiểm tra chứng từ trước khi đưa vào lưu trữ bảo quản; một số chứng từ như
phiếu thu, phiếu chi chưa đúng mẫu quy định theo thông tư 200/2014/TT-BTC;
công ty chưa mở các sổ nhật kí thu tiền, nhật kí chi tiền nên việc quản lý chưa
chặt chẽ; công ty không tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ và lập bảng kiểm kê quỹ,…
Kết quả nghiên cứu đã tìm ra nguyên nhân và đưa ra một số giải pháp như công
ty cần tổ chức bồi dưỡng thêm kiến thức cho cán bộ công nhân viên, công ty nên
thêm các sổ nhật kí thu tiền và nhật kí chi tiền để quản lý tiền một cách chặt chẽ
hơn, sửa lại những mẫu chứng từ sai chưa đúng quy định,… để hoàn thiện hơn về
công tác kế toán vốn bằng tiền.
Nguyễn Thị Ngân Hà (2017) trong khoá luận tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng
tiền tại công ty cổ phần Tâm Thành Invest” đã phản ánh những vấn đề lý luận về
kế toán vốn bằng tiền rồi từ đó phản ánh thực trạng công tác kế toán tại công ty
nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra một số hạn chế như chứng từ còn thiếu,
kiểm kê quỹ tiền mặt chỉ được thực hiện vào cuối kì dễ xảy ra gian lậm sai sót,
chưa có định mức tồn quỹ cụ thể,… Những giải pháp được đưa ra như hoàn thiện
việc lập chứng từ, lập dự toán tiền mặt…
Lã Thị Uyên (2017) trong khóa luận tốt nghiệp“Thực trạng kế toán vốn
bằng tiền tại công ty cổ phần Sông Hồng số 6- chi nhánh số 1” đã nêu lên được
3
nội dung, phản ánh thực trạng về tình hình vốn bằng tiền tại công ty, nêu lên được
một số ưu điểm như công tác hạch toán có sự kết hợp chặt chẽ và cụ thể giữa kế
toán tài chính và kế toán quản trị, tìm ra được phương hướng quản lý mới tạo hiệu
quả cao,… đồng thời chỉ ra một số hạn chế như: trong quá trình viết chứng từ,
một số khoản mục trong chứng từ kế toán không ghi đầy đủ và công ty chưa tiến
hành lập báo cáo thu chi trong ngày, kế toán tiếp nhận hóa đơn không đúng quy
định do mua nhiều lần người bán mới xuất hóa đơn, chưa thực hiện đủ công tác
lập và kiểm tra chứng từ trước khi đưa vào lưu trữ bảo quản, kế toán chưa tiến
hành lập báo cáo thu chi định kì,… Kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp như
hoàn thiện đầy đủ chứng từ và các thông tin trên chứng từ kế toán, có mức quy
định tồn quỹ cụ thể và lập báo cáo thu chi trong ngày để tránh gian lận, sai sót.
Hán Thị Bích Phượng (2015) trong khóa luận tốt nghiệp “Thực trạng kế
toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng xuất nhập khẩu Tuệ Lâm”.
Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng, chỉ ra một số hạn chế như công ty chưa có
một mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể, chưa có một kế hoạch thanh toán công nợ thống
nhất dẫn tới số tiền mặt tại quỹ của công ty không ổn định. Việc theo dõi tiền gửi
ngân hàng đôi khi còn chưa sát sao. Kết quả nghiên cứu xác định một số nguyên
nhân và đưa ra giải pháp như công ty nên tiến hành kiểm kê quỹ thường xuyên,
hàng năm tạo điều kiện nâng cao trình độ nhân viên bằng các lớp học ngắn hạn,…
để hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
Đào Thị Thắm (2017) trong khóa luận tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong” đã nêu ra một số ưu điểm như: bộ
máy kế toán bố trí phù hợp với quá trình kinh doanh, phòng kế toán đã sử dụng
hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ theo chế độ kế toán hiện hành, công tác ghi sổ
kế toán đơn giản, sửa chữa kịp thời và phát hiện những sai phạm, đồng thời chỉ ra
một số hạn chế như: chưa có bộ phận chức năng phục vụ cho yêu cầu quản trị
cũng như phân tích hoạt động kinh doanh, có nhiều chứng từ kế toán để lại vài
ngày rồi mới lập, điều này rất dễ xảy ra sai sót trong quá trình hạch toán. Một số
giải pháp được đề xuất như: hoàn thiện đội ngũ kế toán, các chứng từ, hóa đơn
4
cần hạch toán kịp thời và chính xác, tuân thủ chế độ tài chính và chế độ kế toán
hiện hành.
Kết quả nghiên cứu tổng quan cho thấy, các công trình nghiên cứu trên đã
phản ánh được một số vấn đề lí luận và thực tiễn về kế toán vốn bằng tiền. Tuy
vậy, các nghiên cứu đã công bố còn một số vấn đề cần bổ sung và hoàn thiện, tác
giả xác định được rằng chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu và toàn
diện về kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long Dương. Do đó, kết
quả nghiên cứu của đề tài là không trùng lặp với các công trình đã công bố.
3. Mục tiêu và nghiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên kết quả nghiên cứu lý luận và
thực tiễn về kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long Dương, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư
nhân Long Dương.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của đề
tài gồm:
Một là, nghiên cứu những vấn đề cơ bản về kế toán vốn bằng tiền trong
doanh nghiệp.
Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Doanh
nghiệp tư nhân Long Dương.
Ba là, xác định phương hướng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế
toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long Dương.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế
toán vốn bằng tiền.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về nội dung:
+ Nội dung kế toán vốn bằng tiền trong nghiên cứu này được tiếp cận dưới
góc độ kế toán tài chính.
5
+ Về chế độ kế toán, tác giả lựa chọn chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo thông tư 133/2016/TT-BTC, đây cũng là chế độ kế toán mà Doanh nghiệp tư
nhân Long Dương áp dụng.
+ Về kế toán vốn bằng tiền, tác giả tập trung vào một số nghiệp vụ: Rút tiền
gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt; Mua hàng hóa công cụ dụng cụ, vật tư nhập kho
bằng tiền mặt; Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng; Chi trả tiền dầu bằng
tiền mặt; Trả tiền xăng bằng tiền mặt; Chuyển khoản trả cho người bán; Thu tiền
bán hàng bằng tiền gửi ngân hàng.
-Về không gian: Tại Doanh nghiệp tư nhân Long Dương.
-Về thời gian: Số liệu thu thập trong 3 năm 2017, 2018, 2019, định hướng
và các giải pháp, kiến nghị đề xuất đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài tiếp cận đối tượng nghiên cứu dựa trên cơ sở vận dụng phương pháp
duy vật biện chứng làm phương pháp luận chung, đồng thời đề tài sử dụng đa
dạng các phương pháp nghiên cứu khác nhau như phương pháp thống kê, tổng
hợp, phân tích, so sánh,… Đề tài nhấn mạnh việc khảo sát tổng kết thực tiễn, lấy
thực tiễn so sánh với lý thuyết, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế
toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long Dương.
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
5.1.1. Xác định cỡ mẫu
Trong phân tích thống kê, mẫu phải đủ lớn để đảm bảo độ tin cậy nhất định.
Kế thừa nghiên cứu của Cochran (1977), quy mô mẫu trong nghiên cứu này được
tính toán theo công thức:
n=
2
p(1 − p)Z1−∝/2
ε2
(1)
Trong đó:
n: là kích thước mẫu
Z: giá trị phân phối chuẩn, với độ tin cậy 95% thì Z1 - ∝/2 = 1,96
p: tỷ lệ mẫu dự kiến được chọn, trong nghiên cứu này chọn p = 0,5
6
ε: sai số cho phép, trong nghiên cứu này chọn ε = 5%
Áp dụng công thức (1), ta có:
n = 0,5 x (1 – 0,5) x 1,96 / 0,52 ≈ 384
Đối với tổng thể là các nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền của Doanh nghiệp
tư nhân Long Dương trong giai đoạn 2017-2019 với số lượng N= 1.525 nghiệp
vụ, số lượng nghiệp vụ N < 10.000 nên theo Cochran (1977) tiếp tục sử dụng công
thức điều chỉnh cỡ mẫu:
n1 =
n
n (2)
N
Áp dụng công thức (2), số lượng mẫu nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền cần
1+
nghiên cứu tối thiểu là: n1 = 307
Tác giả nghiên cứu tổng cộng 350 nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền > 307,
do đó có thể khẳng định mẫu nghiên cứu đủ điều kiện mang tính đại diện cho
tổng thể.
5.1.2. Cách thức chọn mẫu
Tác giả áp dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo năm tài
chính (2017, 2018 và 2019), sau đó trong từng năm tài chính lại tiếp tục sử dụng
phương pháp chọn mẫu thuận tiện để tiến hành chọn mẫu, trong năm tài chính nếu
mẫu thu thập được chưa đảm bảo tính đa dạng hóa theo nghiệp vụ thì tác giả tiến
hành lựa chọn bổ sung những nghiệp vụ cần thiết nhằm đảm bảo tính đại diện tốt
nhất có thể ở mẫu.
5.2. Phương pháp phân tích số liệu
Nghiên cứu này sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối, bảng thống kê, biểu
đồ,… để phân tích đối tượng nghiên cứu. Đồng thời so sánh số liệu giữa các năm
để thấy được sự thay đổi của đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng Microsoft
Excel để trình bày số liệu, bảng biểu.
5.3. Phương pháp chuyên gia
7
Nghiên cứu thực hiện phỏng vấn với kế toán trưởng và kế toán vốn bằng
tiền của Doanh nghiệp tư nhân Long Dương thông qua một dàn câu hỏi được thiết
kế sẵn nhằm định hướng cho cuộc phỏng vấn (Phụ lục 1).
Quá trình phỏng vấn thực hiện qua 02 bước sau:
Bước 1: Giới thiệu tên sinh viên, mục đích, ý nghĩa của cuộc phỏng vấn,
xin thông tin của người tham gia phỏng vấn.
Bước 2: Tác giả đưa ra các câu hỏi nhằm tìm hiểu về công tác kế toán vốn
bằng tiền của Doanh nghiệp tư nhân Long Dương. Trong quá trình trả lời câu hỏi
tác giả có đưa ra các gợi ý chuẩn bị trước.
Thông qua phỏng vấn tác giả thu được các thông tin liên quan đến bộ máy
kế toán, đặc điểm sản xuất kinh doanh, chứng từ, tài khoản, sổ sách, báo cáo liên
quan đến kế toán vốn bằng tiền, quy định thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế
toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long Dương,… Kết quả phỏng vấn
tác giả tiến hành ghi chép và tổng hợp, đồng thời có những trao đổi để làm rõ
những nội dung mới, những vấn đề chưa rõ.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 03
chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long
Dương.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng
tiền tại Doanh nghiệp tư nhân Long Dương.
8
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, kho bạc nhà nước và các khoản tiền
đang chuyển. Với tính thanh khoản cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu
cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Mỗi loại
vốn bằng tiền được sử dụng vào mục đích khác nhau và có yêu cầu quản lí từng
loại, nhằm quản lí chặt chẽ tình hình thu, chi và đảm bảo an toàn cho từng loại,
sử dụng có hiệu quả và đúng mục đích [2].
1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền
- Sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ phát sinh của doanh
nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh nhu cầu thanh toán các khoản nợ
nguyên vật liệu nhà cung cấp, chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các quy định nguyên tắc trong
pháp luật của nước Việt Nam, cần được rõ ràng minh bạch.
- Quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp quản lí hết sức
chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao, nên nó là đối tượng của sự gian
lận.
1.1.3. Phân loại vốn bằng tiền
1.1.3.1. Phân loại vốn bằng tiền theo hình thức tồn tại
Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện thanh toán chính
thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
9
- Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường
Việt Nam như: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đồng
yên Nhật (JPY)…
- Vàng tiền tệ: là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này không có khả
năng thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ. Mục tiêu
đảm bảo một lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh toán
trong kinh doanh.
1.1.3.2. Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn tại
Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền bao gồm các khoản sau:
- Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt.
- Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi
chung là tiền gửi ngân hàng.
- Tiền đang chuyển là tiền trong quá trình trao đổi mua bán với khách hàng
và nhà cung cấp.
1.2. Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Khái niệm kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các
tài khoản: Tiền mặt , Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyyển. Khi đó kế toán vốn
bằng tiền sẽ lập chứng từ nghiệp vụ phát sinh của nghiệp vụ này ( gồm phiếu thu,
phiếu chi, viết séc, lập ủy nhiệm chi), từ những chứng từ này kế toán tiền hành
ghi sổ và theo dõi những biến động trên tài khoản này.[1]
1.2.2. Vai trò kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán của
các doanh nghiệp, nó sẽ cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác và kiểm
tra các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho doanh
nghiệp đưa ra các quyết định chính xác, phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi
nhuận.
10
Song song với việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền, nhà quản lý cần phải chú
trọng việc quản lý vốn bằng tiền một cách chặt chẽ, thường xuyên kiểm soát các
khoản thu chi bằng tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới khả năng
tồn tại của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là đối tượng có nhiều khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại
tài sản khác. Việc quản lý vốn bằng tiền sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau
như: Thống kê, phân tích hoạt động kinh tế... Với chức năng ghi chép, tính toán,
phản ánh, giám sát thường xuyên liên tục sự thay đổi của tiền vốn bằng các thước
đo giá trị kế toán cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền đáp
ứng yêu cầu quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền có các nhiệm vụ sau:
- Phải theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK 111),
tiền gửi ngân hàng (TK 112). Khi có chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt và tiền
gửi ngân hàng với sổ quỹ tiền mặt và sổ phụ ngân hàng, thì kế toán phải tìm hiểu
nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
- Kiểm soát chứng từ đầu vào sao cho hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, để được
tính chi phí hợp lý.
- Hướng dẫn cho các phòng ban về quy định hóa đơn, chứng từ cũng như
cách lập các biểu mẫu.
- Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hàng ngày để
gửi theo yêu cầu của lãnh đạo doanh nghiệp.
- Liên hệ với ngân hàng để rút tiền, trả tiền và lấy số phụ ngân hàng và các
chứng từ liên quan đến ngân hàng.
Thực hiện đúng theo nguyên tắc bất kiêm nghiệm, kế toán vốn bằng
tiền không làm kiêm thủ quỹ.
Phải tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng theo từng ngân hàng, từng
đơn vị ngoại tệ.
- Xem thêm -