TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TOÀN THỊNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: CN. LÊ QUANG NHÂN
Phú Thọ, 2017
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 4
1. Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Kế cấu đề tài ...................................................................................................... 4
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP................................................... 5
1.1.Tổng quan về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .................... 5
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của tiền lương........................................................ 8
1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của tiền lương................................................................. 9
1.1.4.Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương ......................................................... 9
1.1.5. Quỹ tiền lương và quỹ các khoản trích theo lương ................................... 10
1.1.6. Phân loại tiền lươngvà các hình thức trả lương ....................................... 12
1.1.7. Thuế thu nhập cá nhân .............................................................................. 16
1.2. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ....................................... 18
1.2.1. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...... 18
1.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương........................ 19
1.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .................... 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TOÀN THỊNH ......................28
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần Toàn Thịnh ........................................ 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triền của công ty cổ phần Toàn Thịnh ..... 28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................................30
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu, tổ chức bộ máy công ty ..............................................................30
2.1.4. Đặcđiểm tình hìnhlao động của doanh nghiệp ......................................... 33
2.1.5 Tình hình tài sản nguồn vốn ....................................................................... 35
B. TSDH ............................................................................................................................35
2.1.6. Tình hình sản xuất của công ty ................................................................. 38
2.1.7. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty ...................................... 42
2.2. Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ
phần Toàn Thịnh ................................................................................................. 47
2.2.1. Đặc điểm công tác tổ chức, quản lý tiền lương và các khoản trích
theo lương. ......................................................................................................... 48
2.2.2. Hạch toán thời gian số lượng ................................................................... 50
2.2.3. Quỹ lương và các khoản trích theo lương................................................. 51
2.2.4. Hình thức trả lương ................................................................................... 52
2.2.5. Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần Toàn Thịnh ................................. 54
2.2.6. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty ........................................ 63
2.2.7. Kế toán thuế thu nhập cá nhân tại công ty ................................................ 73
2.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 79
2.3.2. Hạn chế ..................................................................................................... 80
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TOÀN THỊNH .......................................................................................82
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty cổ phần Toàn Thịnh ......................... 82
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại công ty cổ phần Toàn thịnh ................................................. 82
3.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................ 82
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty cổ phần Toàn Thịnh ........................................................ 84
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...................................................................... 87
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................90
A. LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “ Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty cổ phần Toàn Thịnh”, em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn,
tạo điều kiện, động viên của nhiều tập thể và cá nhân. Em xin đƣợc bày tỏ sự
biết ơn tới tập thể và cá nhân:
Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, là nơi đào tạo kiến thức 4 năm qua cho em.
Các thầy cô giáo đến từ trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã giúp đỡ em trong
quá trình học tập và làm bài khóa luận này.
Các anh chị tại công ty cổ phần Toàn Thịnh đã tạo mọi điều kiện cho em
trong quá trình thu thập số liệu phục vụ cho đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo CN. Lê Quang Nhân đã
tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới bạn bè và gia đình đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ, động viên khích lệ, đồng thời có những ý kiến đóng góp
quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn thành bài khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, ngày 05, tháng 05 năm 2017
Sinh viên:
Nguyễn Thị Thu Huyền
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BTC
Bộ tài chính
CPSX
Chi phí sản xuất
CNV
Công nhân viên
CĐ
Cố định
DN
Doanh nghiệp
LĐ
Lao động
QĐ
Quyết định
TSCĐ
Tài sản cố định
VAT
Thuế giá trị gia tăng
DANH MỤC BẢNG
STT
Nội dung
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của công ty năm 2014 - 2016
32
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty
34
Bảng 2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
36
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Nội dung
Trang
1.1
Trình tự hạch toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động
22
1.2
Trình tự hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lƣơng
23
2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
29
2.2
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
40
2.3
Trình tự ghi sổ kế toán máy
43
DANH MỤC GIAO DIỆN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
STT
Nội dung
Trang
1
Phần mêm kế toán smartsoft
54
2
Giao diện phiếu chi
55
3
Sổ nhật ký chung
57
4
Sổ cái tài khoản 334
59
5
Bảng phân bổ lƣơng tháng 11/2016
60
6
Sổ cái tài khoản 338
64
7
Giao diện phần mềm kê khai thuế
72
8
Phân hệ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
73
9
Giao diện chọn năm kê khai thuế
74
10
Giao diện bảng kê 05-1/KK – TNCN
75
11
Tờ khai quyết toán thuế TNCN
76
A. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1 . Tính cấp thiết của đề tài
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đặc biệt là nhân tố con ngƣời. Doanh
nghiệp cần có những chính sách quản trị nhân lực hợp lý để giữ chân, thu hút lao
động có trình độ, năng lực.
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đóng một vai trò quan trọng đối
với các doanh nghiệp và ngƣời lao động. Tiền lƣơng có ảnh hƣởng trực tiếp tới
hai đối tƣợng nói trên đồng thời nó cũng tác động không nhỏ tới nền kinh tế xã
hội. Bởi vậy mà trong nhiều năm qua nhà nƣớc luôn cố gắng cải cách chính sách
tiền lƣơng nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội và phù hợp với nền kinh tế
đang phát triển của nƣớc ta hiện nay.
Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động. Đó là một phần giá trị
mà họ đã tạo ra cho doanh nghiệp.Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả lao
động sẽ kích thích ngƣời lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp,
thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động. Khi
ngƣời lao động đƣợc đãi ngộ xứng đáng, đƣợc làm việc trong một môi trƣờng
thoải mái sẽ phát huy đƣợc hết khả năng của bản thân. Doanh nghiệp tạo đƣợc
niềm tin cho ngƣời lao động thì họ sẽ làm việc gắn bó trong thời gian dài.
Đối với doanh nghiệp thì đây cũng là một khoản chi phí tƣơng đối lớn
trong tổng chi phí. Vì vậy mà cần phải có chế độ tiền lƣơng hợp lý, thỏa đáng
dành cho ngƣời lao động để có thể thu hút đƣợc nguồn nhân lực tiềm năng đem
lại hiệu quả lớn nhất cho doanh nghiệp.
Ngoài tiền lƣơng ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì còn đƣợc doanh nghiệp
hỗ trợ thêm các khoản phụ cấp, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp, BHYT, BHXH,
BHTN, KPCĐ…
Đứng trƣớc những thách thức và khó khăn, đòi hỏi doanh nghiệp phải có
những chiến lƣợc phù hợp để có thể cạnh tranh trên thị trƣờng.Tiền lƣơng có vai
1
trò là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao động. Vì vậy mà doanh
nghiệp cần phải tăng cƣờng công tác quản lý lao động, công tác kế toán tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng một cách chính xác, kịp thời để đảm bảo
quyền lợi của ngƣời lao động.
Nhà nƣớc không ngừng cải cách chính sách tiền lƣơng để phù hợp với sự
biến động giá cả trên thị trƣờng. Tuy nhiên, quá trình cải cách tiền lƣơng ở nƣớc
ta vẫn còn nhiều bất cập nhƣ về mức lƣơng tối thiểu còn thấp chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu sinh hoạt, ăn, ở… của ngƣời lao động, mức đãi ngộ với ngƣời lao
động còn chƣa cao. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng kết hợp với kiến thức đƣợc học ở trƣờng em đã lựa chọn
đề tài " Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần
Toàn Thịnh" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Vận dụng cơ sở lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại công ty cổ phần Toàn Thịnh. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại công ty cổ phần Toàn Thịnh.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
- Phân tích đánh giá thực trạng về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại công ty cổ phần Toàn Thịnh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm làm tốt hơn công tác kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần Toàn Thịnh.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần Toàn Thịnh.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
2
- Về nội dung: Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
-Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty cổ phần Toàn Thịnh
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập từ năm 2014-2016
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin
Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm việc sƣu tầm và thu thập những tài
liệu, số liệu liên quan đến tình hình hoạt động và công tác kế toán tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng của công ty đã đƣợc công bố nhƣ: tên công ty, địa
chỉ, mã số thuế, nghành nghề kinh doanh… Các số liệu thu thập đƣợc đƣa vào
máy tính, dùng phần mềm kế toán để tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu cần thiết
nhƣ số tƣơng đối, số tuyệt đối và số trung bình.
2.2. Phƣơng pháp thống kê so sánh
Là phƣơng pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định mức độ, xu
thế biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phƣơng pháp này cho phép ta phát hiện
những điểm giống nhau và khác nhau giữa các thời điểm nghiên cứu đã và đang
tồn tại trong những giai đoạn lịch sử phát triển nhất định đồng thời giúp cho ta
phân tích đƣợc các động thái phát triển của chúng.
2.3. Phƣơng pháp kế toán
* Phương pháp chứng từ kế toán
Là phƣơng pháp kế toán sử dụng để phản ánh các hoạt động (nghiệp vụ)
kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát
sinh hoạt động đó vào các bản chứng từ kế toán, phục vụ cho công tác kế toán,
công tác quản lý.
* Phương pháp tài khoản kế toán
Phƣơng pháp tài khoản kế toán là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để
phân loại đối tƣợng chung của kế toán thành các đối tƣợng kế toán cụ thể, để ghi
chép, phản ánh và kiểm tra một cách thƣờng xuyên, liên tục có hệ thống tình
hình hiện có và sự vận động của từng đối tƣợng kế toán cụ thể, nhằm cung cấp
3
thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính ở các đơn vị và để lập các báo
cáo kế toán định kỳ.
* Phương pháp tính giá
Là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ để xác định trị giá thực
tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
* Phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế
toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có của đối tƣợng kế toán nhằm cung cấp
các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán phục
vụ công tác quản lý các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị.
2.4. Phƣơng pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn về cở sở lý luận kế toán tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng để có đƣợc định hƣớng đúng đắn trong quá
trình hoàn thiện đề tài. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia kinh tế, kế toán tại
công ty để phản ánh và đánh giá thực trạng.
Thông qua điều tra, trao đổi với các nhân viên kế toán và lãnh đạo công
ty cổ phần Toàn Thịnh để có thể hiểu rõ hơn về công ty.
3. Kế cấu đề tài
Nội dung của đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2:Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công
ty cổ phần toàn Thịnh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần Toàn Thịnh.
4
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1.1. Một số khái niệm khoa học
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiền lƣơng của khu vực sản xuất, kinh doanh
phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Căn cứ và kết quả lao động, kinh doanh, ngƣời chủ
sở hữu có thể quyết định tiền lƣơng trong doanh nghiệp của mình một cách phù
hợp, có tính cạnh tranh trên cơ sở các chế định của nhà nƣớc và sự thỏa thuận
với ngƣời lao động. Hoạt động mua – bán, trao đổi hàng hóa, thị trƣờng sức lao
động tạo ra sự cạnh tranh của khu vực sản xuất, kinh doanh, sức lao động trở
thành hàng hóa, ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động có thể trao đổi, mua,
bán theo thỏa thuận trên thị trƣờng.
Trong phần trao đổi này phần yếu thế luôn thuộc về ngƣời lao động do đó
nhà nƣớc phải có pháp luật điều chỉnh, đặc biệt là nội dung tiền lƣơng, đồng thời
ngƣời lao động cũng phải tự liên kết, hình thành tổ chức tự bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của mình.
Trong khu vực sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng là yếu tố đầu vào đƣợc
hạch toán vào chi phí giá thành của sản phẩm.
Tiền lƣơng đƣợc xem nhƣ là một quá trình trao đổi giữa doanh nghiệp và
ngƣời lao động, là giá cả sức lao động đƣợc hình thành theo thỏa thuận giữa
ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động, phù hợp với các quan hệ và quy luật
trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay.
Khi làm việc cho doanh nghiệp ngƣời lao động sẽ cung cấp về mặt thời
gian, sức lao động cũng nhƣ trình độ nghề nghiệp của mình để đáp ứng yêu cầu
của công việc mà doanh nghiệp đề ra. Đổi lại ngƣời lao động sẽ nhận đƣợc
khoản tiền tƣơng ứng với kết quả lao động mà họ đã làm.
5
Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền mà ngƣời lao động đƣợc sử dụng để bù
đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức
lao động.
Bên cạnh khái niệm tiền lƣơng còn có một số khái niệm đi cùng với nó
nhƣ tiền lƣơng danh nghĩa, tiền lƣơng thực tế, tiền lƣơng tối thiểu và tiền lƣơng
cơ bản.
- Tiền lƣơng danh nghĩa là số tiền mà ngƣời lao động nhận trên sổ sách.
Tiền lƣơng danh nghĩa chƣa phản ánh đƣợcđúng thực trạng cuộc sống của ngƣời
lao động vì nó phụ thuộc vào sức mua của đồng tiền ở các vùng và thời điểm
khác nhau.
- Tiền lƣơng thực tế là biểu hiện bằng số lƣợng hàng hóa tiêu dùng và
dịch vụ mà ngƣời lao động mua đƣợc bằng tiền lƣơng danh nghĩa của mình.
- Tiền lƣơng tối thiểu là khoản mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao
độngở mức giản đơn nhất, đủ để tái sản xuất sức lao động của họ. Tiền lƣơng tối
thiểu là một chế định quan trọng bậc nhất của pháp luật cho ngƣời lao động
nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của ngƣời lao động.
- Tiền lƣơng cơ bản là tiền lƣơng đƣợc xác định đủ các nhu cầu sinh học,
xã hội học, mức độ phức tạp và mức độ tiêu hao lao động trong điều kiện lao
động trung bình của từng ngành nghề công việc.
1.1.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lương
Gắn chặt với tiền lƣơng là các khoản trích theo lƣơng. Các khoản trích
theo lƣơng là những khoản bảo hiểm bắt buộc mà ngƣời lao động và ngƣời sử
dụng lao động phải nộp cho nhà nƣớc đối với hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
* Bảo hiểm xã hội:
Theo quy định tại điều 3 luật số 58/2014/QH13 quy định: Bảo hiểm xã
hội là sự đảm bảo hay bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động khi họ bị
giảm hay mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
hết tuổi lao động trên cơ sở đóng bảo hiểm xã hội.
*Bảo hiểm y tế:
6
Là môt khoản trợ cấp cho việc phòng chữa bệnh chăm sóc sức khỏe cho
ngƣời lao động. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán cho chi phí khám chữa bệnh theo
tỷ lệ nhất định mà Nhà nƣớc quy định cho những ngƣời tham gia đóng bảo hiểm.
*Kinh phí công đoàn:
Kinh phí công đoàn là khoản tiền đƣợc tiền đƣợc trích lập theo quy định
tính trên tổng quỹ lƣơng thực tế phải trả cho cán bộ nhân viên trong doanh
nghiệp, nhằm chăm lo bảo vệ chính đáng cho ngƣời lao động, đồng thời duy trì
hoạt động công đoàn của doanh nghiệp.
*Bảo hiểm thất nghiệp:
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền đƣợc trích lập để hỗ trợ ngƣời lao
động khi họ bị mất việc làm. Theo điều 49 luật việc làm năm 2013, ngƣời lao
động đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
- Ngƣời lao động đã đóng BHTN từ 12 tháng trở lên trong thời gian 24
tháng trƣớc khi thất nghiệp.
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH
- Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hƣởng BHTN
1.1.1.3. Ý nghĩa tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng sẽ là nguồn thu nhập chính,
thƣờng xuyên của ngƣời lao động, đảm bảo tái sản xuất sức lao động, kích thích
lao động làm việc hiệu quả khi công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng đƣợc hạch toán hợp lý, công bằng, chính xác.
Ngoài tiền lƣơng ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng các khoản phụ cấp, trợ
cấp nhƣ BHXH, BHYT…. Các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên
ngƣời lao động trong trƣờng hợp khó khăn tạm thời hoặc mất sức lao động.
Tổ chức lao động hợp ý, hạch toán tốt lao động trên cơ sở đó tính đúng
đƣợc thù lao lao động và thanh toán kịp thời tiền lƣơng và các khoản thu nhập
khác cho ngƣời lao động. Từ đó mới có thể kích thích ngƣời lao động làm việc
có hiệu quả, điều này góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống, hạ giá thành sản
7
phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời, tạo điều kiện nâng cao đời
sống vật chất cũng nhƣ tinh thần cho ngƣời lao động.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của tiền lương
* Chức năng của tiền lƣơng
+ Chức năng tái sản xuất sức lao động
Quá trình tái sản xuất sức lao động đƣợc thực hiện bởi việc trả công cho
ngƣời lao động thông qua lƣơng. Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chính của ngƣời
lao động, tiền lƣơng càng tăng thêm sẽ đảm bảo cuộc sống tinh thần, vật chất
của ngƣời lao động cũng đƣợc tăng lên do đó sẽ góp phần tái tạo sức lao động.
+ Chức năng là công cụ quản lý trong doanh nghiệp
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là tối đa hóa lợi nhuận. Để làm
đƣợc điều đó đòi hỏi các nhà quản trị phải biết kết hợp các yếu tố trong quá trình
kinh doanh. Ngƣời sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi
ngƣời lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi trả
lƣơng cho họ, đảm bảo chi phí mình bỏ ra phải đem lại hiệu quả cao nhất. Qua
đó ngƣời sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lƣơng và chất lƣợng lao
động của mình để trả công cho xứng đáng.
+ Chức năng kích thích lao động
Với một mức lƣơng thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển
tăng năng suất lao động. Khi đƣợc trả công xứng đáng ngƣời lao động sẽ say
mê, tích cực làm việc, phát huy tinh thần sáng tạo, họ sẽ gắn bó chặt chẽ trách
nhiệm của mình với doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ
Tổ chức tốt hạch toán lao động và tiền lƣơng một mặt giúp công tác quản
lý lao động của doanh nghiệp đi vào khuôn khổ, nề nếp, tạo cơ sở cho việc tính
toán tiền lƣơng một cách chính xác, mặt khác giúp cho các doanh nghiệp quản lý
đƣợc tốt quỹ tiền lƣơng của mình, đảm bảo cho việc trả lƣơng và trợ cấp bảo
hiểm bảo hiểm xã hội theo chế độ kích thích ngƣời lao động hoàn thành tốt
8
nhiệm vụ đƣợc giao, đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ các chi phí một cách
hợp lý.
+ Tổ chức phản ánh ghi chép kịp thời, chính xác. Hƣớng dẫn các bộ phận
trong doanh nghiệp ghi chép và luân chuyển chứng từ có liên quan.
+ Tính toán chính xác, kip thời các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH
và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
+ Tính toán và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng, các khoản
trích theo lƣơng
+ Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp
BHXH qua đó phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng của doanh
nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả.
1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
Tiền lƣơng có vai trò rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của ngƣời lao
động vì tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của họ. Tiền lƣơng có vai trò nhƣ
một nhịp cầu nối giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Nếu tiền
lƣơng trả cho ngƣời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngƣời lao động không
đảm bảo đƣợc ngày công và kỷ luật lao động cũng nhƣ chất lƣợng lao động,
lúcđó doang nghiệp sẽ không đạt đƣợc mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nhƣ
lợi nhuận cần có để tồn tại nhƣ vậy cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy công
việc trả lƣơng cho ngƣời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai
bên cùng có lợi.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
+ Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng lao động: Cung cầu lao động ảnh
hƣởng trực tiếp tới tiền lƣơng. Khi cung lao động lớn hơn cầu thì tiền lƣơng có
xu hƣớng giảm và ngƣợc lại, còn khi cung về lao động bằng với cầu lao động thì
thị trƣờng lao động đạt mức cân bằng. Tiền lƣơng lúc này sẽ đạt ở mức cân
bằng, mức tiền lƣơng này bị phá vỡ khi các nhân tố ảnh hƣởng tới cung cầu thay
đổi. Trên thị trƣờng luôn tồn tại sự chênh lệch tiền lƣơng giữa các khu vực tƣ
nhân, nhà nƣớc, liên doanh…. Chênh lệch giữa các ngành, giữa các công việc có
9
mức độ hấp dẫn khác nhau, yêu cầu về trình độ lao động cũng khác nhau. Do
vậy nhà nƣớc cần có những biện pháp điều tiết tiền lƣơng cho hợp lý.
+ Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng doanh nghiệp: Các chính sách của
doanh nghiệp nhƣ: Chính sách tiền lƣơng, phụ cấp, …. đƣợc áp dụng triệt để
phù hợp sẽ thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lƣợng hiệu quả của công việc. Khả
năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hƣởng mạnh tới tiền lƣơng. Với doanh
nghiệp có khối lƣợng vốn lớn thì khả năng chi trả tiền lƣơng cho ngƣời lao động
sẽ dễ dàng. Còn ngƣợc lại nếu khả năng tài chính không vững thì việc chi trả sẽ
nhiều khó khăn. Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý ảnh cũng ít nhiều ảnh
hƣởng tới tiền lƣơng. Bởi vậy mà doanh nghiệp cần có những chính sách phù
hợp để kích thích sự sáng tạo trong lao động nhằm đem lại hiệu quả công việc
cao nhất.
+ Nhóm nhân tố thuộc bản thân ngƣời lao động: Để có thể làm tốt công
việc ngƣời lao động cần phải có trình độ chuyên môn, kiến thức mới thực hiện
và đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Mức độ hoàn thành công việc nhanh
hay chậm đảm bảo chất lƣợng hay không đều ảnh hƣởng tới tiền lƣơng của
ngƣời lao động.
+ Nhóm nhân tố thuộc giá trị công việc: là các nhân tố nhƣ điều kiện làm
việc, mức hấp dẫn của công việc, mức độ khó, mức hao phí lao động trong quá
trình làm việc, cƣờng độ lao động, năng suất lao động….
1.1.5. Quỹ tiền lương và quỹ các khoản trích theo lương
1.1.5.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng của doanh nghiệp
trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành
phần quỹ lƣơng bao gồm chủ yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời
gian thực tế làm việc. Trong quan hệ với sản xuất kinh doanh kế toán phân loại
quỹ tiền lƣơng làm 2 loại cơ bản là tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ.
10
+ Tiền lƣơng chính: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
làm việc đã đƣợc quy định gồm tiền lƣơng cấp bậc, các khoản phụ cấp thƣờng
xuyên và tiền thƣởng trong sản xuất.
+ Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong thời
gian không làm việc nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng nhƣ tiền lƣơng trả trong thời
gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, ….
Việc phân chia tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ có ý nghĩa quan trọng
trong công tác kế toán tiền lƣơng và phân tích khoản mục chi phí trong giá thành
sản phẩm.Trong công tác kế toán, tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất
thƣờng đƣợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất cho từng loại sản
phẩm.Tiền lƣơng phụ đƣợc phân bổ một cách gián tiếp vào chi phí sản xuất các
loại sản phẩm. Tiền lƣơng phụ thƣờng đƣợc phân bổ cho từng loại sản phẩm căn
cứ theo tiền lƣơng chính CNXS của từng loại sản phẩm.
1.1.5.2. Quỹ các khoản trích theo lương
Quỹ các khoản tríchtheo lƣơng là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động
có tham gia đóng góp quỹ trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động
nhƣ ốm đau, thai sản, tại nạn lao động….
* Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH đƣợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là trên
tiền lƣơng phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh
nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số tiền lƣơng
thực tế phải trả CNV trong tháng, trong đó: 18% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tƣợng sử dụng lao động, 8% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động.
Quỹ BHXH đƣợc trích lập tạo ra nguồn vốn tài trợ cho ngƣời lao động
trong trƣờng hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Thực chất của BHXH là
giúp mọi ngƣời đảm bảo về mặt xã hội để ngƣời lao động có thể duy trì và ổn
định cuộc sống khi gặp khó khăn, rủi ro khiến họ bị mất sức lao động tạm thời
hay vĩnh viễn.
11
Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản... trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, doanh
nghiệp phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
* Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lƣơng phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ
BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả CNV trong tháng,
trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tƣợng sử dụng lao
động, 1,5% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động.
Quỹ BHYT đƣợc trích lập để tài trợ cho ngƣời lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đƣợc nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao động thông qua mạng
lƣới y tế.
* Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Nguồn hình thành quỹ BHTN nhƣ sau:
- Ngƣời lao động đóng bằng 1% tiền lƣơng,tiền công tháng đóng BHTN.
- Ngƣời sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền công tháng
đóng BHTN của những ngƣời lao động tham gia BHTN.
- Hàng tháng, Nhà nƣớc hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lƣơng,tiền
công tháng đóng BHTN của những ngƣời tham gia BHTN và mỗi năm chuyển
một lần.
Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%, trong đó ngƣời lao
động chịu 1% và doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
1.1.6. Phân loại tiền lươngvà các hình thức trả lương
1.1.6.1. Phân loại tiền lương
Do có nhiều hình thức tiền lƣơng với tính chất khác nhau, chi trả cho các
đối tƣợng khác nhau nên cần phân loại tiền lƣơng theo cách phù hợp. Trên thực
12
tế có rất nhiều cách phân loại tiền lƣơng nhƣ: Phân loại tiền lƣơng theo cách trả
lƣơng (lƣơng sản phẩm, lƣơng thời gian), phân theo đối tƣợng trả lƣơng (lƣơng
trực tiếp, lƣơng gián tiếp)… Mỗi một cách phân loại đều có một tác dụng nhất
định trong quản lý.
* Về mặt hạch toán tiền lƣơng đƣợc chia làm 2 loại: Tiền lƣơng chính và
tiền lƣơng phụ
+ Tiền lƣơng chính: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời
gian thực tế làm việc bao gồm cả tiền lƣơng cấp bậc, tiền thƣởng và các khoản
phụ cấp có tính chất lƣơng.Tiền lƣơng chính của công nhân trực tiếp sản xuất
đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất gắn liền với năng xuất lao động
+ Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
thực tế không làm việc nhƣng đƣợc hƣởng chế độ quy định nhƣ ngày lễ, tết, hội
họp, nghỉ phép….
* Phân loại theo thời gian lao động
+ Lƣơng thƣờng xuyên: Là toàn bộ tiền lƣơng trả cho những ngƣời lao
động thƣờng xuyên có trong danh sách lƣơng của công ty.
+ Lƣơng thời vụ: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tạm thời mang tính
thời vụ.
1.1.6.2. Hình thức tiền lương
Doanh nghiệp có quyền lựa chọn hình thức trả lƣơng theo thời gian, sản
phẩm hoặc khoán, có thể trả bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân của ngƣời
lao động đƣợc mở tại ngân hàng sao cho phù hợp với tính chất của doanh nghiệp
mình.Đê trả lƣơng thời gian ngƣời ta căn cứ vào 3 yếu tố:
- Ngày công thực tế của ngƣời lao động
- Đơn giá tiền lƣơng tínhtheo ngày công
- Hệ số tiền lƣơng
a. Hình thức trả lương theo thời gian: Việc trả lƣơng này đƣợc xácđịnh
căn cứ vào thời gian công tác và trình độ kĩ thuật của ngƣời lao động.
+ Hình thức 1:
13
- Xem thêm -