Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty bảo việt phú thọ...

Tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty bảo việt phú thọ

.PDF
120
1
139

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TẾ & QTKD HÀ THỊ THU AN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán Phú Thọ, 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TẾ & QTKD HÀ THỊ THU AN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. DIỆP TỐ UYÊN Phú Thọ, 2020 i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm đạo đức trong học thuật. Tôi cam kết rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện đảm bảo trung thực và không vi phạm yêu cầu về đạo đức trong học thuật. Phú Thọ, ngày tháng năm 2020 Sinh viên thực hiện ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn, TS. Diệp Tố Uyên người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong bộ môn Kế toán cũng như các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại học Hùng Vương đã trang bị cho em những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường và giúp đỡ em thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Bảo Việt Phú Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và giúp đỡ em hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù bản thân đã có sự cố gắng và đầu tư nghiêm túc, song do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nên đề tài khóa luận tốt nghiệp khó tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các thầy cô để đề tài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! iii MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5 6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 7 B. NỘI DUNG....................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ................. 8 1.1. Các khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương .......................... 8 1.1.1. Khái niệm về tiền lương .............................................................................. 8 1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lương ................................................... 9 1.1.3. Bản chất và chức năng của tiền lương ........................................................ 9 1.1.4. Vai trò của tiền lương ................................................................................ 11 1.1.5. Vai trò của các khoản trích theo lương ..................................................... 13 1.1.6. Các hình thức tiền lương và quỹ lương trong doanh nghiệp .................... 14 1.1.7. Các chế độ trả lương phụ, thưởng, trợ cấp, nghỉ phép hàng năm ............. 19 1.1.8. Các khoản trích theo lương ....................................................................... 20 1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ....................................... 22 1.2.1. Nhiệm vụ, vai trò của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 22 1.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ....................... 23 1.2.3. Kế toán tiền lương .................................................................................... 24 1.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương .......................................................... 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT PHÚ THỌ ............................................................................................................................. 35 2.1. Khái quát chung về Công ty Bảo Việt Phú Thọ........................................... 35 iv 2.1.1. Tên và địa chỉ công ty ............................................................................... 35 2.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng ................................ 35 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................. 36 2.1.4. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lýcủa công ty .................................... 38 2.1.5. Tình hình lao động của công ty ................................................................. 41 2.1.6. Tình hình kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty Bảo Việt Phú Thọ.. 43 2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Bảo Việt Phú Thọ ................... 46 2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Bảo Việt Phú Thọ ......................... 48 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ ............................................................................................ 55 2.2.1. Đặc điểm tổ chức và quản lý lao động tại công ty .................................... 55 2.2.2. Hình thức trả lương tại công ty ................................................................. 57 2.2.2. Kế toán tiền lương tại công ty ................................................................... 60 2.2.3. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty............................................... 65 2.3. Đánh giá công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ ............................................................................................ 74 2.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 74 2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 75 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT PHÚ THỌ ............................................................................................................ 77 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ ................................................... 77 3.2. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................ 78 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Bảo Việt Phú Thọ................................................................... 78 3.3.3. Hoàn thiện tổ chức hệ thống sổ kế toán .................................................... 80 v 3.4. Về hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương ............................... 82 C. KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 86 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Ý nghĩa đầy đủ 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 CBCNV Cán bộ công nhân viên 5 CBNV Cán bộ nhân viên 6 CNV Công nhân viên 7 GĐ Giám đốc 8 KPCĐ Kinh phí công đoàn 9 TK Tài khoản 10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 SXKD Sản xuất kinh doanh vii DANH MỤC GIAO BẢNG Bảng 2.1. Bảng hướng dẫn phương pháp tính thuế theo..................................... 31 biểu thuế lũy tiến từng phần ................................................................................ 31 Bảng 1.2. Tình hình lao động của công ty từ năm 2017 – 2019 ......................... 41 Bảng 1.3: Bảng kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019 .............. 43 Bảng 1.4: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017-2019 Đơn vị tính: Triệu đồng ................................................................................................... 46 Bảng 2.1. (Trích) Danh sách cán bộ công nhân viên trong công ty .................... 56 Bảng 2.1. Sổ chi tiết tài khoản 334 ..................................................................... 65 Bảng 2.3. Bảng tỷ lệ trích các khoản theo lương ................................................ 66 Bảng 2.2. Sổ chi tiết tài khoản 3388 ................................................................... 69 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán phải trả người lao động ........................................................ 27 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác ........................................ 29 Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế thu nhập cá nhân ........................................................... 34 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ..................................................... 39 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................... 48 Sơ đồ 2.3: Tổ chức hạch toán hình thức Chứng từ ghi sổ................................... 52 Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ...... 53 Sơ đồ 2.5.: Sơ đồ chi tiết hạch toán (kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương) theo hình thức chứng từ ghi sổ ................................................................ 55 Sơ đồ 2.6. Trình tự luân chuyển và ghi sổ chứng từ tiền lương ......................... 61 viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Giao diện phần mềm HTKK phiên bản 4.2.3 ..................................... 72 Hình 2.2. Nhập liệu thông tin chung về người nộp thuế vào phần mềm ............ 72 Hình 2.3. Giao diện phân hệ quyết toán thuế TNCN .......................................... 73 Hình 2.4. Giao diện chọn năm kê khai thuế ........................................................ 73 Hình 2.5. Bảng kê 05-1/BK - TNCN .................................................................. 74 DANH MỤC GIAO DIỆN Giao diện 2.1. Giao diện phần mềm kế toán Sun Account ................................. 54 Giao diên 2.2. Giao diện nhập liệu Bảng tạm ứng lương tháng 12/2019 ........... 64 Giao diện 2.3. Giao diện nhập liệu Bảng tạm ứng lương tháng 12/2019 ........... 64 Giao diện 2.4. Giao diện nhập liệu thanh toán BHXH tháng 12/2019 ............... 68 1 A. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng cao năng suất lao động là con đường cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên quan trực tiếp tới lợi ích kinh tế của người lao động. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền thưởng. Tiền lương là sự chuyển hóa của quá trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời khiến người lao động có trách nhiệm hơn trong công việc là việc làm cần thiết. Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Kế toán tiền lương là việc kế toán hạch toán tiền lương dựa theo các yếu tố chính như bảng chấm công nhân viên, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, bảng chấm công làm thêm giờ, phụ cấp hay hợp đồng khoán... để thanh toán tiền lương và bảo hiểm cho người lao động theo đúng quy định trong doanh nghiệp. Bảo hiểm Bảo Việt là doanh nghiệp hạch toán độc lập – Thành viên của Tập đoàn Tài chính – Bảo hiểm Bảo Việt. Với kinh nghiệm hoạt động trên 45 năm trong các lĩnh vực: Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm và bảo hiểm con người; với mạng lưới 67 công ty thành viên tại tất cả 63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc, Bảo hiểm Bảo Việt hiện chiếm 23,64% thị phần và là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam. Công ty Bảo 2 Việt Phú Thọ là một trong những công ty thành viên của Bảo hiểm Bảo Việt. Tại công ty hiện nay có 41 nhân viên ký hợp đồng chính thức. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và chất lượng công việc. Tức là việc trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty Bảo Việt Phú Thọ được thực hiện theo nguyên tắc phân phối lao động, cán bộ công nhân viên thực hiện các công việc đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, đóng góp nhiều vào kết quả kinh doanh của công ty thì sẽ được trả lương cao. Nhận thức được vai trò của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp và thông qua tìm hiểu tại công ty Bảo Việt Phú Thọ, em đã chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty Bảo Việt Phú Thọ” làm đề tài cho bài khoá luận của mình. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một công tác quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán. Nó gắn liền với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, thúc đẩy người lao động làm việc, phản ánh trực tiếp đãi ngộ của doanh nghiệp với người lao động. Nội dung này đã được nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu. Chuyên đề thực tập chuyên ngành “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH chế biến thực phẩm Tân Minh Hương” của tác giả Tạ Thị Thu Ngọc, năm 2014 Trường Đại học Kinh tế quốc dân: Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiền lương trong doanh nghiệp. Khảo sát và tìm hiểu thực tế thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Vì là công ty sản xuất nên tỷ lệ số lao động cao nhưng công ty vẫn áp dụng hình thức trả lương bằng tiền mặt. Đây là một trong những hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới của công ty. Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Tổng công ty Giấy Việt Nam” năm 2016 của tác giả Lê Thị Thu Hường – Sinh viên K10 Đại học Kế toán, Trường Đại học Hùng Vương: Khóa luận đã hệ thống hóa lí luận chung về tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương, phản ánh thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại 3 Tổng công ty Giấy Việt Nam. Tác giả đã nêu một số ưu điểm về việc sử dụng chứng từ, về bộ máy kế toán của công ty tổ chức phù hợp yêu cầu công việc và trình độ của mỗi nhân viên. Đồng thời khóa luận nêu lên một số hạn chế về việc tổ chức chứng từ và phân bổ chi phí tiền lương. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp phù hợp. Khoá luận tốt nghiệp “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Toàn Thịnh, năm 2017 của tác giả Nguyễn Thị Thu Huyền - Sinh viên K11 Đại học Kế toán, Trường Đại học Hùng Vương: Khoá luận đã khái quát được tình hình sản xuất tại công ty. Đồng thời phản ánh thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, nêu lên được những ưu điểm về việc sử dụng chứng từ, bộ máy kế toán phù hợp với công việc và trình độ của nhân viên. Đề tài cũng đề ra một số giải pháp để công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương được hiệu quả cao hơn như nâng cao trình độ đối với cán bộ quản lý và nâng cao nghề cho nhân công sản xuất trực tiếp, cần có phương hướng thay đổi áp dụng hình thức trả lương mới sao cho phù hợp với loại hình kinh tế của công ty, áp dụng ngay những quy định mới ban hành của Nhà nước về tiền lương và các khoản trích theo lương. Khoá luận tốt nghiệp “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Việt Mỹ”, năm 2017 của tác giả Đỗ Thùy Dung – Sinh viên K11 Đại học Kế toán, Trường Đại học Hùng Vương: Khoá luận đưa ra những thay đổi về vấn đề nghiên cứu trong chế độ kế toán mới theo thông tư 133/2016/TT-BTC, khái quát chung về tình hình hoạt động, bộ máy quản lý của công ty. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế như công ty vẫn thanh toán tiền lương cho nhân viên bằng tiền mặt, việc trích lập và nộp BHXH cho người lao động chua thực hiện đúng quy định của luật BHXH đã ban hành. Từ đó, tác giả đã đề ra một số giải pháp như bổ sung nhân lực cho phòng kế toán, áp dụng phần mềm kế toán máy để tiện lợi trong việc hạch toán. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại các doanh nghiệp sản xuất thương mại. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu tiền lương tại các công ty bảo hiểm. Do đó đề tài “Kế toán tiền 4 lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ” là một đề tài mới trong giai đoạn hiện nay và không bị trùng lặp với các đề tài nghiên cứu đã được công bố. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu chung Căn cứ vào cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, đề tài phản ánh và đánh giá công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. - Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ. - Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho lao động ký hợp đồng dài hạn tại công ty Bảo Việt Phú Thọ. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty Bảo Việt Phú Thọ. Địa chỉ tại 2207 Đại lộ Hùng Vương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Số liệu sử dụng trong nghiên cứu này là số liệu kế toán của 03 năm (2017-2019). 5 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp nghiên cứu lý luận là phương pháp sử dụng thống nhất quan điểm duy vật biện chứng. Mọi sự vật hiện tượng liên quan đến nhau, tuân theo những quy luật nhất định và có mối quan hệ biện chứng lẫn nhau. Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử nhằm tìm ra mối quan hệ kinh tế trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. 5.2. Phương pháp thống kê kinh tế - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: + Tài liệu sơ cấp: Tìm hiểu, phỏng vấn trực tiếp nhân viên trong công ty, đặc biệt là nhân viên kế toán có liên quan trực tiếp đến vấn đề cần nghiên cứu. + Tài liệu thứ cấp: Điều tra, thu thập tài liệu từ các báo cáo, hệ thống sổ sách của công ty, tài liệu sẵn có từ sách, báo, tạp chí, các trang web thuộc chuyên ngành kinh tế và các báo cáo được thư viện trường Đại học Hùng Vương lưu trữ,….. - Phương pháp so sánh: Trên cơ sở những tài liệu, thông tin sẵn có và thu thập được, xác định kết quả giữa giá trị của chỉ tiêu kỳ phân tích với kỳ gốc, biểu hiện dưới dạng số tương đối và số tuyệt đối, từ đó phản ánh được quy mô, tốc độ phát triển của hiện tượng nghiên cứu. 5.3. Phương pháp chuyên gia Nghiên cứu thực hiện phỏng vấn với kế toán trưởng và kế toán tiền lương, Giám đốc của Công ty Bảo Việt Phú Thọ thông qua các câu hỏi được thiết kế sẵn nhằm định hướng cho cuộc phỏng vấn (Phụ lục 1). Quá trình phỏng vấn thực hiện qua 2 bước sau: - Bước 1: Giới thiệu tên sinh viên, mục đích, ý nghĩa của cuộc phỏng vấn, xin thông tin của người tham gia phỏng vấn - Bước 2: Tác giả đưa ra các câu hỏi nhằm tìm hiểu về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty Bảo Việt Phú Thọ. Trong quá 6 trình trả lời câu hỏi tác giả có đưa ra các gợi ý chuẩn bị trước cho khách hàng tham khảo. Thông qua phỏng vấn tác giả thu được các thông tin liên quan đến bộ máy kế toán, đặc điểm sản xuất kinh doanh, chứng từ, tài khoản, sổ sách, báo cáo liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, quy trình thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ. Kết quả phỏng vấn tác giả tiến hành ghi chép và tổng hợp lại, đồng thời có những trao đổi để làm rõ những nội dung mới. 5.4. Phương pháp kế toán Là công cụ quan trọng của kế toán trong việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích thông tin về tình hình tài chính của đơn vị cho các đối tượng sử dụng. - Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh hoạt động đó vào các chứng từ kế toán, phục cụ cho công tác kế toán, công tác quản lý. - Phương pháp tài khoản kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng để phân loại đối tượng kế toán từ đối tượng chung tới đối tượng cụ thể để ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của từng đối tượng cụ thể nhằm cung vấ thông tin về các hoạt động kinh tế của đơn vị, phục vụ cho lãnh đâọ trong quản lý kinh tế, tổ chức và lập báo cáo tài chính. - Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ vốn có của đối tượng nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt động kinh tế tài chính trong và ngoài đơn vị. 7 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Bảo Việt Phú Thọ 8 B. NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Các khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương 1.1.1. Khái niệm về tiền lương Theo quan niệm của Mác: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. [2;98] Trong nền kinh tế thị trường với sự hoạt động ngày càng lớn mạnh của thị trường sức lao động thì sức lao động chính là hàng hóa và tiền lương là giá cả của sức lao động đó. Còn trong nền kinh tế hiện nay, để có được nhận thức đúng về tiền lương, phù hợp với cơ chế quản lý mới, khía cạnh về tiền lương phải đáp ứng được yêu cầu sau: - Coi sức lao động là hàng hóa của thị trường yếu tố sản xuất - Tiền lương phải trả cho sức lao động, nghĩa là giá cả của hàng hóa sức lao động theo quan hệ cung cầu, giá cả trên thị trường lao động - Tiền lương là một bộ phận cơ bản trong thu nhập của người lao động, đồng thời là một trong các yếu tố chi phí đầu vào của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với những vấn đề trên thì ta thấy rằng, tiền lương (hay tiền công) là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá trị của yếu tố sức lao động mà người sử dụng phải trả cho người cung ứng sức lao động theo nguyên tắc cung-cầu, giá cả của thị trường và pháp luật hiện hành của nhà nước. Bên cạnh khái niệm về tiền lương thì có một loạt các khái niệm cùng với nó như tiền lương danh nghĩa, tiền lương thực tế, tiền lương cơ bản, tiền lương tối thiểu. - Tiền lương danh nghĩa: được hiểu là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động, hiệu quả làm việc của người lao động, trình độ và kinh nghiệm công tác ngay trong quá trình làm việc. [4;155] 9 - Tiền lương thực tế: là số lượng các loại hàng hóa tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà người lao động có thể mua được bằng tiền lương của họ. [4;155] - Tiền lương cơ bản: là tiền lương được chính thức ghi trong hợp đồng lao động, các quyết định về lương hay qua các thỏa thuận chính thức. [4;156] - Tiền lương tối thiểu: là tiền lương trả cho lao động giản đơn nhất trong điều kiện bình thường của xã hội, tiền lương này được pháp luật bảo vệ. [4;156] 1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lương Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải trích ra một số tiền nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lương để hình thành các quỹ theo chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của người lao động. Đó là các khoản trích theo lương được thực hiện theo chế độ tiền lương ở nước ta bao gồm: - Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH): là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như: ốm đau, thai sản, hưu trí, tai nạn lao động,... - Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT): là quỹ dùng để dài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh - Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. - Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): là số tiền được trả cho người lao động khi họ bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp. 1.1.3. Bản chất và chức năng của tiền lương 1.1.3.1. Bản chất Trong nhiều năm qua, cơ chế đổi mới thị trường đã đạt được những thành tựu to lớn. Song tình hình thực tế cho thấy rằng sự đổi mới một số lĩnh vực xã hội còn chưa kịp với công cuộc đổi mới chung nhất của đất nước. Vấn đề tiền lương cũng chưa tạo được động lực phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về tiền lương, song quan niệm thống nhất đều coi sức lao động là hàng hóa. Mặc dù trước đấy không được công 10 nhận chính thức, thị trường sức lao động đã được hình thành từ lâu ở nước ta và hiện nay vẫn đang tồn tại khá phổ biến ở nhiều vùng đất nước. Sức lao động là một trong các yếu tố quyết định trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất nên tiền lương là vốn đầu tư ứng trước quan trọng nhất, là giá cả sức lao động. Vì vậy việc trả công lao động được tính toán một cách chi tiết trong hạch toán kinh doanh của các đơn vị cơ sở thuộc mọi thành phần kinh tế. Để xác định tiền lương hợp lý cần tìm ra cơ sở để tính đúng, tính đủ giá trị của sức lao động. Người lao động sau khi bỏ ra sức lao động tạo ra sản phẩm thì được một số tiền công nhất định. Vậy có thể coi sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt. Tiền lương chính là giá cả hàng hóa đặc biệt đó – hàng hóa sức lao động. Hàng hóa sức lao động cũng có mặt giống như mọi hàng hóa khác là có giá trị. Người ta định giá trị ấy là số lượng tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản xuất ra nó. Sức lao động gắn liền với con người nên giá trị sức lao động được đo bằng giá trị các tư liệu sinh hoạt nhằm đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho cuộc sống (ăn, ở, học hành, đi lại,...) và những nhu cầu cao hơn nữa. Song nó cũng phải chịu tác động của các quy luật kinh tế thị trường. Vì vậy, về bản chất tiền lương thì tiền lương chính là giá cả của hàng hóa sức lao động, là động lực quyết định hành vi cung ứng sức lao động. Tiền lương là một phạm trù của kinh tế hàng hóa và chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan. Tiền lương cũng tác động đến quyết định của các chủ doanh nghiệp để hình thành các thỏa thuận hợp đồng thuê lao động. 1.1.3.2.Chức năng Tiền lương là một phạm trù kinh tế tổng hợp bao gồm các chức năng sau: Chức năng là đòn bảy kinh tế: Với một mức lương thỏa đáng sẽ khuyến khích và thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động. Khi đó, tiền lương chính là động lực to lớn khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất. Hơn nữa, xác định được mức tiền lương hợp lý sẽ góp phần tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thành sản phẩm, đạt được mục tiêu tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan