TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
zzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzz
zzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzz
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
zzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzz
HOÀNG THỊ THU GIANG
KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH
QUANG PHÚC, PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Phú Thọ, 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH
QUANG PHÚC, PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. LẠI VĂN ĐỨC
Phú Thọ, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Để có điều kiện thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán thanh toán với khách
hàng và nhà cung cấp tại Công ty TNHH Quang Phúc” một cách thuận lợi nhất, cũng
như hoàn thành chương trình đào tạo 4 năm đại học tại trường Đại học Hùng Vương
của em ngày hôm nay, không thể thiếu được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình, sự giúp đỡ
bảo ban cùng với những kinh nghiệp quý báu của các thầy cô.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo nhà trường, Lãnh đạo khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh cùng các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là các thầy
cô trong tổ bộ môn kế toán, những người đã theo sát giúp đỡ, gợi mở những hướng đi
thích hợp nhất cho em và giúp em hoàn thiện bài khóa luận này. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo Lại Văn Đức – người đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận của mình.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ - nhân viên Công ty TNHH
Quang Phúc, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán, mặc dù số lượng công việc ngày
một tăng lên nhưng vẫn dành thời gian để nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em không chỉ
về chuyên môn mà cả về những kỹ năng trong công việc và cuộc sống.
Trong quá trình nghiên cứu, bên cạnh sự giúp đỡ của quý doanh nghiệp, quý
thầy cô thì sự quan tâm, động viên tạo điều kiện thuận lợi cả về vật chất lẫn tinh thần
của gia đình và bạn bè là điều không thể thiếu. Qua đây, em xin được gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới những tấm lòng cùng những sự giúp đỡ sâu sắc đó.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Tổng quan về tình hình các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
5. Kết cấu của bài .................................................................................................. 7
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁNVỚI
KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI DOANH NGHIỆP ................... 8
1.1. Một số vấn đề chung về hoạt động thanh toán tại doanh nghiệp ................... 8
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động thanh toán ............................................................ 8
1.1.3. Phân loại hoạt động thanh toán trong doanh nghiệp ................................... 9
1.2. Kế toán hoạt động thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại doanh
nghiệp .................................................................................................................. 12
1.2.1.Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thanh toán trong doanh nghiệp .................. 12
1.2.2. Nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán ....................................... 14
1.2.3.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp
............................................................................................................................. 15
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với người bán .............. 20
1.3. Phân tích tình hình hoạt động thanh toán phục vụ công tác quản lý tại doanh
nghiệp .................................................................................................................. 22
1.3.1. Một số vấn đề về công nợ và quản lý công nợ.......................................... 22
1.3.2. Vai trò của quản lý công nợ ...................................................................... 22
1.3.3. Nhiệm vụ của quản lý công nợ.................................................................. 23
1.3.4. Quản lý công nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp ............................. 23
1.3.5. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán đối với
khách hàng và nhà cung cấp................................................................................ 26
iii
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THANH TOÁNVỚI KHÁCH
HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤPTẠI CÔNG TYTNHH QUANG PHÚC ....... 31
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Quang Phúc ......................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................. 32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 33
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quang Phúc
............................................................................................................................. 35
2.1.5. Tình hình lao động của công ty TNHH Quang Phúc ................................ 37
2.1.6. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quang Phúc . 39
2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Quang Phúc ................ 41
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Quang Phúc........................ 44
2.2. Thực trạng kế toán thanh toán tại công ty TNHH Quang Phúc ................... 48
2.2.1. Đặc điểm hoạt động thanh toán tại công ty TNHH Quang Phúc .............. 48
2.2.2. Kế toán thanh toán với người mua ............................................................ 50
2.2.3. Kế toán thanh toán với người bán ............................................................. 68
2.2.4. Phân tích tình hình hoạt động thanh toán phục vụ công tác quản lý tại
công ty TNHH Quang Phúc ................................................................................ 86
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Quang Phúc.... 89
2.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 89
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. .......................................................................... 91
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ
CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH QUANG PHÚC ................................... 94
3.1. Phương hướng phát triển của công ty TNHH Quang Phúc trong thời gian tới
............................................................................................................................. 94
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty
TNHH Quang Phúc ............................................................................................. 95
3.2.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thanh toán tại công ty ........... 95
3.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 100
iv
C. KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
D. DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 103
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa đầy đủ
BĐSĐT
Bất đống sản đầu tư
BIDV
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CTY
Công ty
KH
Khách hàng
KĐT
Khu đô thị
KMTT
Khoản mục thanh toán
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
MTV
Một thành viên
NK
Nhập khẩu
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ
Việt Nam đồng
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH Quang Phúc từ năm 2017 2019 ..................................................................................................................... 37
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quang
Phúc từ năm 2017 – 2019 .................................................................................... 39
Bảng 2.3: Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty từ năm 2017 –
2019ĐVT: đồng................................................................................................... 41
Bảng 2.4: Tổng hợp các chi tiêu phân tích tài chính của doanh nghiệp từ năm
2017- 2019........................................................................................................... 97
Bảng 2.5: Phân tích tình hình tài chính công ty năm 2017 - 2019...................... 98
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng ............ 16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán phải thu với khách hàng theo .................................. 17
chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................ 17
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với người bán .............. 20
Sơ đồ 1.4: Hạch toán phải trả nhà cung cấp theo chế độ kế toán doanh nghiệp
vừa và nhỏ ........................................................................................................... 21
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Quang Phúc ...................... 34
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế toán của công ty TNHH Quang Phúc ................. 44
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính ................................................ 48
Sơ đồ 2.4: Hạch toán tài khoản 131 thực tế phát sinh tại doanh nghiệp ............. 53
Sơ đồ 2.5: Hạch toán tài khoản 331 thực tế phát sinh tại doanh nghiệp ............. 72
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình ảnh 2.1: Giao diện phần mềm kế toán SMAT............................................ 47
Hình ảnh 2.2: Danh sách tài khoản 131 chi tiết cho từng khách hàng mà doanh
nghiệp sử dụng 1 ................................................................................................. 51
Hình ảnh 2.3: Danh sách tài khoản 131 chi tiết cho từng khách hàng mà doanh
nghiệp đang sử dụng 2 ........................................................................................ 52
Hình ảnh 2.4: Thanh công cụ trên phần mềm SMAT ......................................... 55
Hình ảnh 2.5: Phiếu thu tiền hạch toán trên phần mềm kế toán SMAT ............. 55
Hình ảnh 2.6: Chứng từ kế toán nghiệp vụ thu tiền gửi của khách hàng............ 56
Hình ảnh2.7: Phiếu xuất kho bán hàng ............................................................... 57
Hình ảnh 2.8: Phiếu hạch toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng ................................ 58
Hình ảnh 2.9: Giao diện sổ nhật ký chung sau khi xuất ra excel tháng 12/2019 59
Hình ảnh 2.10: Giao diện sổ cái tài khoản 131 tháng 12/2019 ........................... 59
Hình ảnh 2.11: Giao diện sổ chi tiết tài khoản 131 của “Công ty TNHH dệt Phú
Thọ” tháng 12/2019 ............................................................................................. 60
Hình ảnh 2.12: Phiếu xuất kho bán hàng ............................................................ 61
Hình ảnh 2.13: Phiếu hạch toán bán hàng ........................................................... 62
Hình ảnh 2.14: Giao diện hạch toán phiếu xuất kho ........................................... 63
Hình ảnh 2.15: Giao diện phiếu hạch toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng ............. 64
Hình ảnh 2.16: Giao diện hạch toán phiếu thu tiền ngân hàng ........................... 65
Hình ảnh 2.17: Giao diện hạch toán nghiệp vụ chi tiết ....................................... 66
Hình ảnh 2.18: Giao diện sổ nhật ký chung tháng 12/2019 ................................ 66
Hình ảnh 2.19: Giao diện sổ cái tài khoản 131 tháng 12/2019 ........................... 67
Hình ảnh 2.20: Chi tiết tài khoản 131 – Chi nhánh công ty cổ phần đầu tư thế
giới sữa tại Phú Thọ tháng 12/2019 .................................................................... 67
Hình ảnh 2.21: Danh sách tài khoản 331 chi tiết cho từng đối tượng nhà cung
cấp mà doanh nghiệp sử dụng 1 .......................................................................... 68
Hình ảnh 2.22: Danh sách tài khoản 331 chi tiết cho từng nhà cung cấp mà
doanh nghiệp đang sử dụng 2 .............................................................................. 69
viii
Hình ảnh 2.23: Danh sách tài khoản 331 chi tiết cho từng nhà cung cấp mà
doanh nghiệp đang sử dụng 3 .............................................................................. 70
Hình ảnh 2.24: Danh sách tài khoản 331 chi tiết cho từng nhà cung cấp mà
doanh nghiệp đang sử dụng 4 .............................................................................. 70
Hình ảnh 2.25: Giao diện phiếu nhập kho hàng hóa ........................................... 73
Hình ảnh 2.26: Giao diện phiếu hạch toán mua hàng chưa thanh toán .............. 74
Hình ảnh 2.27: Giao diện phiếu chi thanh toán công nợ..................................... 75
Hình ảnh 2.28: Giao diện phiếu hạch toán nghiệp vụ chi tiết ............................. 76
Hình ảnh 2.29: Sổ nhật ký chung tháng 12/2019 ................................................ 77
Hình ảnh 2.30: Sổ cái tài khoản 331 tháng 12/2019 ........................................... 77
Hình ảnh 2.31: Sổ chi tiết công nợ công ty cổ phần thực phẩm Quốc tế tháng
12/2019 ................................................................................................................ 78
Hình ảnh 2.32: Giao diện hạch toán nhập kho hàng hóa .................................... 79
Hình ảnh 2.33: Giao diện phiếu hạch toán .......................................................... 80
Hình ảnh 2.33: Giao diện phiếu chi thanh toán................................................... 81
Hình ảnh 2.34: Giao diện phiếu hạch toán .......................................................... 82
Hình ảnh 2.35: Sổ nhật ký chung tháng 12/2019 ................................................ 82
Hình ảnh 2.36: Sổ cái chi tiết tài khoản 33116 ................................................... 83
Hình ảnh 2.37: Giao diện sổ chi tiết công nợ tài khoản 33116 ........................... 83
Hỉnh ảnh 2.38: Giao diện hạch toán mua hàng không qua kho, thanh toán luôn
bằng tiền mặt ....................................................................................................... 85
Hình ảnh 2.39: Giao diện hạch toán nghiệp vụ mua hàng thanh toán luôn bằng
tiền mặt ................................................................................................................ 85
Hình ảnh 2.40: Sổ nhật ký chung tháng 12/2019 ................................................ 86
Hình ảnh 2.41: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt tháng 12/2019 ...................................... 86
Hình ảnh 2.42: Đối chiếu công nợ công ty cổ phần sữa Quốc tế........................ 88
Hình ảnh 2.43: Đối chiếu công nợ của Công ty TNHH ...................................... 89
MTV Kinh đô Miền Bắc ..................................................................................... 89
Hình 3.1: Giao diện phần mềm kế toán MISA ................................................... 96
1
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay công tác kế toán đóng vai trò ngày
càng quan trọng tại các doanh nghiệp bởi nó là một công cụ đắc lực phục vụ cho
công tác quản lý tài chính của nhà quản trị. Nhiệm vụ của kế toán là thu thập, xử
lý thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Vì vậy đòi hỏi kế
toán tại doanh nghiệp cần có những kiến thức chuyên môn sâu rộng, nhạy bén
để có thể đáp ứng được yêu cầu của công việc.
Trong thời kỳ kinh tế phát triển như hiện nay các hoạt động mua bán, trao
đổi hàng hóa, dịch vụ diễn ra dưới các hình thức phong phú, đa dạng. Mối quan
hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua, người bán, với ngân sách phản
ánh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh các nghiệp
vụ thanh toán. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược
đúng đắn, kinh doanh có lãi để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt hiện nay. Vì vậy, người quản lý không chỉ quan tâm
đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, mà còn thường xuyên nắm bắt tình hình thanh
toán, tài chính của doanh nghiệp, phản ánh việc làm ăn có hiệu quả hay không
của doanh nghiệp. Một trong những điều quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ kế toán về công nợ phải
thu và công nợ phải trả, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp để từ đó nắm vững và làm chủ tình hình tài chính của mình, thông qua đó
có những biện pháp tích cực xử lý tình hình công nợ của doanh nghiệp.
Do đó việc xác định thời hạn thanh toán và quá trình thu nợ các khoản
phải thu là hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Trước những thay đổi có
thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua,
người bán và ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp dẫn
đến yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế
toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi
nhanh các khoảnnợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn
chế được rủi ro trong thanh toán.
2
Công ty TNHH Quang Phúc là doanh nghiệp thương mại chuyên mua và
bán các mặt hàng như bánh, kẹo, sữa, nước giải khát,.... Các nghiệp vụ thanh
toán của công ty phát sinh liên tục liên quan đến việc mua các yếu tố đầu và bán
hàng cho khách hàng. Cho nên kế toán công nợ phải thu và công nợ phải trả có ý
nghĩa to lớn, việc giải quyết tốt vấn đề công nợ là cách đẩy mạnh sự phát triển
của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức chứng từ kế toán vì vậy
em chọn đề tài: “Kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công
ty TNHH Quang Phúc, Phú Thọ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan về tình hình các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong khoảng thời gian từ 2016-2019, ở trường Đại học Hùng Vương trong
lĩnh vực kế toán đã có một số bài khóa luận tốt nghiệp của sinh viên Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh các khóa đề cập đến thực trạng kế toán thanh toán tại một số
công ty trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như:
- Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp
tại công ty cổ phần Đức Tuấn” của tác giả Phạm Thị Thu Yến – Sinh viên K13 Đại
học Kế toán, trường Đại học Hùng Vương, năm 2019: Khóa luận đã đề xuất ra một
số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần Đức Tuấn như: Áp dụng
chiết khấu thanh toán thu hồi nợ; Tăng cường mở rộng mặt hàng, mở rộng thị trường
đầu tư, hạn chế việc quay vòng vốn chậm. Nhưng vẫn còn tồn tại những điểm yếu
trong mặt quản lý cũng như hạch toán kế toán thanh toán tại công ty.
- Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần tư vấn xây
dựng 789” của tác giả Nguyễn Thị Xuân – Sinh viên K12 Đại học Kế toán,
trường Đại học Hùng Vương, năm 2018: Khóa luận đã nêu lên được đặc điểm,
nội dung và phương thức thanh toán tại công ty các chứng từ, sổ sách báo cáo
được lập đầy đủ. Song còn tồn tại một số hạn chế như: Chức năng của nhân viên
kế toán còn hạn chế ở chức năng tham mưu tư vấn cho lãnh đạo, việc luân
chuyển chứng từ từ công trường về nơi hạch toán còn chậm, công ty chưa có sự
kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị trong cùng bộ phận kế toán của
công ty… Đồng thời tác giả cũng đưa ra những giải pháp như: Phương hướng hoàn
thiện công tác kế toán thanh toán là sửa chữa những sai sót, những yếu tố còn chưa
3
khoa học chưa hợp lý để đi đến những cái chung chính xác và được nhiều người
chấp nhận.
- Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn
vận tải Việt Trì” của tác giả Phạm Thị Linh Chi – Sinh viên K12 Đại học Kế toán,
trường Đại học Hùng Vương, năm 2018: Khóa luận đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
kế toán thanh toán trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó phản ánh thực trạng công tác kế
toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Việt Trì. Qua đề tài này, tác
giả đã chỉ ra những hạn chế trong công tác kế toán tại công ty như: Công tác thu hồi
nợ phải thu chưa chặt chẽ, số nợ phải thu khách hàng của lớn; công ty không tiến
hành phân tích công nợ và khả năng thanh toán; không tiến hàng trích lập dự phòng
phải thu khó đòi, ghi sổ chưa đúng số chứng từ; chứng từ, sổ sách ở công ty vẫn còn
áp dụng theo quyết định 15/2016/QĐ-BTC; lập phiếu xuất kho vật tư hàng hóa chưa
đúng chế đọ kế toán; chức năng tham mưu cho lãnh đạo còn hạn chế. Từ đó, tác giả
đã đưa ra một số giải pháp như nâng cấp toàn bộ hệ thống phần mềm kế toán và thay
đổi chế độ hạch toán, ghi sổ đang là hạn chế của công ty; phân loại các loại nợ tại
công ty; kết hợp kế toán quản trị và kế toán tài chính nhằm mục đích phân tích tham
mưu tư vấn cho lãnh đạo,…
- Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần xây dựng và
cơ khí Hưng Thịnh” của tác giả Nguyễn Văn Hợi – Sinh viên K11 Đại học Kế toán,
Trường Đại học Hùng Vương, năm 2017: Khóa luận đã đưa ra được những hạn chế
trong công tác kế toán thanh toán tại công ty như công ty không tiến hành phân tích
công nợ khách hàng từ đó đã đưa ra giải pháp cụ thể cho công ty. Tuy nhiên, tác giả
chưa đề cập đến việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi trong khóa luận.
Trong các đề tài nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
kế toán thanh toán và phản ánh thực trạng kế toán thanh toán ở doanh nghiệp cụ thế,
từ đó chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác kế
toan thanh toán. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu về kế toán thanh toán
với khách hàng và nhà cung cấp. Vì vậy, trong khóa luận của mình, em sẽ thực hiện
đề tài nghiên cứu về “Kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp tại công
ty TNHH Quang Phúc” với các nội dung sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán
4
thanh toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại doanh nghiệp, phân tích
tình hình công nợ phải thu khách hàng và phảit rả nhà cung cấp của doanh nghiệp, từ
đó đánh giá khách quan những ưu nhược điểm trong kế toán thanh toán tại công ty
TNHH Quang Phúc để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thanh
toán tại công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán
thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp. Từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thanh toán tại doanh nghiệp
-Khái quát chung về công ty TNHH Quang Phúc
- Phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán thanh toán với khách hàng và
nhà cung cấp tại Công ty TNHH Quang Phúc
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán
với khách hàng và nhà cung cấp tại Công ty TNHH Quang Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán thanh toánvới khách hàng và nhà cung
cấp tại công ty TNHH Quang Phúc
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thanh toán
+ Kế toán thanh toán với nhà cung cấp
+ Kế toán thanh toán với khách hàng
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong 3 năm từ năm
2017-2019 và tập trung nghiên cứu số liệu năm 2019
- Về không gian: Công ty TNHH Quang Phúc
Địa chỉ: KĐT Minh Phương, phường Minh Phương, thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
5
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập thông tin từ giáo trình, sách để sử dụng cho phần cơ sở lý luận
về kế toán thanh toán với người mua và người bán.
- Thu thập thông tin tài liệu từ các báo cáo.
- Phỏng vấn những người có liên quan.
- Phương pháp trực quan, khảo sát tình hình của các đơn vị và phòng kế
toán của đơn vị.
- Tài liệu sẵn có được thu thập từ các báo chí, chuyên đề sách xuất bản về
kế toán doanh nghiệp và các tài liệu khác liên quan đến đề tài. Những số liệu thu
thập được của phòng kế toán, báo cáo tổng kết của Công ty TNHH Quang Phúc.
Những thông tin thu thập được sử dụng cho phần thực trạng và giải pháp về kế
toán thanh toán với người mua và người bán của công ty.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Số liệu trong các bảng biểu được xử lý bằng các bảng tính Excel: Trên
cơ sở các số liệu sơ cấp, thứ cấp đã thu thập được cùng với sự hỗ trợ của các
phần mềm Excel để tổng hợp, tính toán các con số tuyệt đối, số tương đối và số
bình quân và sắp xếp chúng thành một hệ thống phù hợp với đề tài. Từ đó phục
vụ cho việc đánh giá và nhận xét các báo cáo kết quả kinh doanh và tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
- Dùng phần mềm Word để chỉnh sửa, vẽ các bảng biểu, mô hình như sơ đồ
bộ máy tổ chức của công ty, …
- Các thông tin định lượng được xử lý theo phương pháp toán học
- Các thông tin định tính được xử lý theo phương pháp lôgic.
4.3. Phương pháp chuyên gia
Đây là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các thầy cô,
những người có kinh nghiệm về lĩnh vực nghiên cứu như Giám đốc, các kế toán
của Công ty và tham khảo các tài liệu có liên quan. Để tìm được định hướng
đúng đắn trong khái quát, đánh giá và đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp tổng hợp là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ
6
thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra
các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
4.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương pháp phân tích là phương pháp đi sâu vào những vấn đề lớn, quan
trọng của đối tượng, tìm ra mối quan hệ, vai trò ảnh hưởng của nó đối với hoạt
động của đơn vị nhằm đưa ra giải pháp hoàn thiện. Trong phân tích thì phương
pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến.
Phương pháp tổng hợp là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ
thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra
các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty..
4.5. Phương pháp kế toán
a. Phương pháp chứng từ kế toán
Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để
phản ánh các hoạt động (nghiệp vụ) kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn
thành theo thời gian, địa điểm phát sinh hoạt động đó vào bản chứng từ kế toán,
phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý. Các chứng từ sử dụng như Hợp
đồng mua bán hàng hóa, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ và
giấy báo có của ngân hàng, ...
b. Phương pháp tài khoản kế toán
Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để
phân loại đối tượng kế toán (từ đối tượng chung của kế toán thành đối tượng cụ
thể); ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục có hệ thống
tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể nhằm cung
cấp thông tin có sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể nhằm cung cấp
thông tin có hệ thống về các hoạt động kinh tế, tài chính ở các đơn vị, phục vụ
cho lãnh đạo, quản lý kinh tế, tài chính ở đơn vị, phục vụ cho lãnh đạo, quản lý
kinh tế, tài chính ở đơn vị và để lập báo cáo kế toán định kỳ. Các tài khoản sử
dụng như tài khoản 131, 331.
c. Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
7
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp kế toán được sử
dụng để tổng hợp số liệu từ các tổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có
của đối tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính dành cho các
đối tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt động
kinh tế tài chính trong đơn vị.
5. Kết cấu của bài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu gồm những nội dung
chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thanh toán tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp
tại công ty TNHH Quang Phúc.
Chương 3: Một số ý kiến giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty TNHH Quang Phúc.
8
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁNVỚI KHÁCH HÀNG VÀ
NHÀ CUNG CẤP TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về hoạt động thanh toán tại doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Thanh toán là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao tài sản từ một
bên (nguời hoặc tổ chức, công ty) sang một bên khác, thường được sử dụng khi
trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có rằng buộc về pháp lý.
[11,1]
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh chủ yếu
trong quá trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn
giao thanh toán khối lượng thi công mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp
nhưng chưa thanh toán tiến. [5,54]
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa vật tư và
các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp. [5,54]
Nợ phải trả người bán, người nhận thầu xây dựng cơ bản cung cấp lao vụ,
dịch vụ là những khoản phát sinh trong quá trình thanh toán có tính chất tạm
thời mà doanh nghiệp chưa thanh toán cho các bên do chưa đến hạn thanh toán
hoặc trong thời hạn thanh toán theo hợp đồng ký kết. [5,439]
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động thanh toán
- Trong các nghiệp cụ thanh toán doanh nghiệp vừa có thể là chủ nợ vừa
có thể là chủ thể chịu nợ.
- Các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau
yêu cầu phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng thanh toán.
- Các nghiệp vụ thanh toán diễn ra một các thường xuyên, liên tục trong
suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp
cần có những chính sách, chế độ quản lý chặt chẽ.
- Các nghiệp vụ thanh toán phát sinh ở cả quá trình mua vật tư, hàng hóa
9
đầu vào và quá trình tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì
nó tham gia vào toàn bộ quá trình kinh doanh (mua hàng và bán hàng).
- Việc thanh toán ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh nghiệp
nên thường có quy định rất chặt chẽ trong thanh tonas. Vì vật cần có sự giám
sát, quản lý thường xuyên để các quy tắc được tôn trọng.
1.1.3. Phân loại hoạt động thanh toán trong doanh nghiệp
1.1.3.1. Phân loại theo đối tượng thanh toán
- Thanh toán với nhà cung cấp: Đây là mối quan hệ phát sinh trong quá
trình mua sắm vật tư, tài sản, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Thuộc nhóm này bao
gồm các khoản thanh toán với người bán vật tư, hàng hóa, thanh toán với người
nhận thầu xây dựng cơ bản, nhận thầu sửa chữa lớn..
- Thanh toán với khách hàng: Phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ ra bên ngoài. Khi khách hàng chấp nhận mua, chấp
nhận thanh toán khối lượng hàng hóa mà doanh nghiệp chuyển giao hoặc doanh
nghiệp đặt trước tiền hàng cho doanh nghiệp sẽ phát sinh quan hệ thanh toán với
người đặt hàng.
- Thanh toán với nhà nước: Doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ của
mình với ngân sách nhà nước về thuế và các khoản khác. Các khoản thanh toán
này có thể khác nhau đối với từng doanh nghiệp, tuy nhiên thông thường, các
khoản thuế phải nộp như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế môn bài, thuế thu
nhập doanh nghiệp, các phí và lệ phí.
- Thanh toán nội bộ: Là quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, gồm
thanh toán giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên, giữa doanh nghiệp với
các đơn vị trực thuộc về các khoản phân phối vốn, thu hộ, chi hộ lẫn nhau, mua
bán nội bộ.
- Các quan hệ thanh toán khác: Như quan hệ thanh toán với ngân hàng, các
tổ chức tài chính về các khoản tiền vay, quan hệ về thế chấp, ký quỹ, ký cước,...
1.1.3.2. Phân loại theo đặc điểm hoạt động thanh toán
- Thanh toán các khoản phải thu: Các khoản phải thu là khoản nợ của cá
nhân, các tổ chức đơn vị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua
10
sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho
doanh nghiệp.
- Thanh toán các khoản phải trả: Các khoản phải trả là các khoản nợ phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả cho các đơn
vị, các tổ chức kinh tế, xã hội như: Nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ
phải trả, phải nộp Nhà nước, cho công nhân viên, cho cơ quan cấp trên và các
khoản phải trả khác.
1.1.3.3. Phân loại theo thời điểm thanh toán
- Thanh toán trước: Là hình thức mà người mua sẽ trả tiền trước cho người
bán một thời gian để đảm bảo việc mua hàng. Người bán sẽ có thuận lợi là chắc
chắn bán được hàng và thu được tiền, còn người mua sẽ thiệt thòi hơn khi phải
trả tiền mà chưa nhận được hàng nhưng bù lại họ lại nhận được một giá thấp hơn
những người mua khác. Trường hợp này cũng được áp dụng khi nguồn hàng là
khan hiếm, để dành được quyền mua người mua sẽ phải trả trước số tiền hàng.
- Thanh toán ngay: Ngay khi bên bán giao hàng cho bên mua thì bên mua
có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng cho bên bán. Hình thức này được áp dụng khi
các đối tác chưa tin tưởng vào nhau, hay khi mua những mặt hàng có số lượng
nhỏ, người mua sẽ trả tiền ngay.
- Thanh toán sau: Tức người mua sau khi nhận hàng đầy đủ, một thời gian
sau theo thỏa thuận mới chuyển trả sổ tiền hàng cho bên bán. Hình thức này áp
dụng khi các bên tham gia đã là đối tác quen thuộc của nhau. Việc thanh toán
sau sẽ làm cho người bán bị chiếm dụng vốn, nhưng bù lại họ có thể bán được
nhiều hàng hơn và có thể thu được một khoản chi phí tài chính qua giá bán sản
phẩm.
1.1.3.4 Phân loại theo hình thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt: là bên mua sẽ thanh toán cho bên bán khi khối
lượng thanh toán nhỏ như thanh toán tiền lương, mua bán các mặt hàng có giá trị
nhỏ. Hình thức thanh toán này gồm:
+ Thanh toán bằng tiền mặt VNĐ
+ Thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ
- Xem thêm -