TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TRUNG ANH
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG 789
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Phú Thọ, năm 2018
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TRUNG ANH
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG 789
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƢỜI HƢỚNG DẪN : Th.S NGUYỄN THU HIỀN
Phú Thọ, năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại Công ty cổ phần tư vấn xây
dựng 789”.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn giảng
dạy trong suất quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn Th.S Nguyễn Thu Hiền
đã tận tình, chu đáo hƣớng dẫn em thực hiện khóa luận này.
Cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ làm việc tại phòng kế toán Công ty cổ
phần tƣ vấn xây dựng 789 đã tạo điều kiện cho em trong việc thu tập tài liệu,
thông tin phục vụ trong quá trình nghiên cứu.
Dù đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Nhƣng do
hạn chế về mặt tiếp cận thực tế cũng nhƣ hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm
nên khó tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý
Thầy, Cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Việt Trì, ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Trung Anh
ii
MỤC LỤC
PHẦN A: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
5. Kết cấu của đề tài. ............................................................................................. 6
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG .......................................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công
trình ....................................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .......................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm giá thành công trình ................................................................... 7
1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành công trình ..................................... 8
1.1.4. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành
công trình ............................................................................................................. 17
1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành công trình ...................... 18
1.1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 19
1.1.7. Phƣơng pháp đánh giá công trình dở dang trong doanh nghiệp xây dựng 24
1.1.8. Kỳ tính giá thành và phƣơng pháp tính giá thành công trình trong doanh
nghiệp sản xuất .................................................................................................... 26
iii
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY
DỰNG 789 .......................................................................................................... 31
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789 .................................. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................ 31
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................ 31
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 32
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 33
2.1.5. Đặc điểm tổ chức thi công của công ty ..................................................... 35
2.1.6. Đặc điểm lao động tại công ty................................................................... 36
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789 . 40
2.1.8. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tƣ vấn xây
dựng 789 qua 3 năm 2015 – 2017 ....................................................................... 43
2.1.9. Tổ chức công tác kế toán của công ty ....................................................... 47
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại
Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789 ................................................................ 51
2.2.1. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại
công ty ................................................................................................................. 51
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 52
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây
dựng 789 .............................................................................................................. 80
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789 ................................ 86
2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 86
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 89
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG 789.............................................................. 90
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................ 90
3.1.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng
789 ....................................................................................................................... 90
iv
3.2.1. Giải pháp về bộ máy kế toán ..................................................................... 92
3.2.2. Nhóm giải pháp về quản lý chứng từ, sổ sách .......................................... 92
3.2.3. Nhóm giải pháp về lập, luân chuyển chứng từ ......................................... 92
3.2.4. Nhóm giải pháp về chi phí nguyên vật liệu .............................................. 93
3.2.5. Nhóm giải pháp về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp........................ 95
3.2.6. Nhóm giải pháp về hạch toán chi phí sử dụng máy thi công .................... 96
3.2.7. Nhóm giải pháp về hạch toán chi phí sản xuất chung............................... 96
3.2.8. Nhóm các giải pháp trong công tác tính giá thành.................................... 97
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...................................................................... 97
3.3.1. Về phía doanh nghiệp................................................................................ 97
3.3.2 Về phía nhà nƣớc ...................................................................................... 98
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 101
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa đầy đủ
Từ viết tắt
BCH
Ban chỉ huy
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CP
Cổ phần
CT
Công trình
DDCK
Dở dang cuối kỳ
DDĐK
Dở dang đầu kỳ
GTGT
Giá trị giá tăng
GTSP
Giá trị công trình
HMCT
Hạng mục công trình
KLXL
Khối lƣợng xây lắp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NVL
Nguyên vật liệu
PSTK
Phát sinh trong kỳ
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
VNĐ
Việt nam đồng
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2015 đến 2017 ................. 37
Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn tại công ty qua 3 năm (2015-2017) ............... 41
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm (2015-2017) . 44
Biểu 01: PHIẾU BÁO VẬT TƢ CÒN LẠI CUỐI KÌ ........................................ 94
Biểu 02: BẢNG THEO DÕI NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT DÙNG TRỰC TIẾP
KHÔNG QUA KHO CÔNG TY ........................................................................ 95
vii
DANH MỤC GIAO DIỆN
Giao diện 2.1: Nhập liệu vào sổ tổng hợp .....................................................................54
Giao diện 2.2: Vào sổ cái rồi chọn TK 154 ...................................................................55
Giao diện 2.3: Số liệu đƣợc hiển thị trên sổ cái ............................................................ 56
Giao diện 2.4: Số liệu đƣợc hiển thị trên sổ nhật kí chung ...........................................57
Giao diện 2.5: Chọn số hiệu TK 154 và chọn Tên đối tƣợng trên Sổ chi tiết ...............57
Giao diện 2.6: Số liệu hiển thị trên Sổ chi tiết .............................................................. 58
Giao diện 2.7: Nhập liệu vào sổ tổng hợp .....................................................................59
Giao diện 2.8: Nhập số liệu trên sổ tổng hợp ................................................................ 60
Giao diện 2.9: Số dƣ đầu năm, số phát sinh trong năm, số dƣ cuối năm của TK 1541
.......................................................................................................................................61
Giao diện 2.10: Nhập số liệu vào sổ tổng hợp .............................................................. 65
Giao diện 2.11: Chọn số hiệu TK 154 trên sổ cái .........................................................66
Giao diện 2.12: Số liệu đƣợc tổng hợp trên sổ cái ........................................................67
Giao diện 2.13: Số liệu đƣợc tổng hợp trên sổ Nhật kí chung ......................................68
Giao diện 2.14: Chọn số hiệu tài khoản và tên đối tƣợng trên sổ chi tiết .....................68
Giao diện 2.15: Số liệu đƣợc tổng hợp trên sổ chi tiết ..................................................69
Giao diện 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 1543 CT BHXH Ngân Sơn .................................71
Giao diện 2.17: Nhập số liệu vào sổ tổng hợp .............................................................. 73
Giao diện 2.18: Chọn số hiệu TK 154 trên sổ cái .........................................................74
Giao diện 2.19: Số liệu đƣợc hiển thị trên sổ cái .......................................................... 75
Giao diện 2.20: Số liệu trên sổ Nhật ký chung .............................................................. 76
Giao diện 2.21: Chọn số hiệu tài khoản và tên đối tƣợng trên sổ chi tiết .....................77
Giao diện 2.22: Số liệu đƣợc hiển thị trên sổ chi tiết ....................................................77
Giao diện 2.23: Nhập số liệu vào sổ tổng hợp .............................................................. 78
Giao diện 2.24: Nhập số liệu vào sổ tổng hợp .............................................................. 80
Giao diện 2.25: Bảng xác định giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị
thanh toán lần 1..............................................................................................................81
Giao diện 2.26: Giá trị đề nghị thanh toán lần 1 ........................................................... 82
Giao diện 2.27: Bảng xác định giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị
thanh toán lần 2..............................................................................................................83
Giao diện 2.28: Giá trị đề nghị thanh toán lần 2 ........................................................... 83
Giao diện 2.29: Giá vốn CT BHXH Ngân Sơn giai đoạn 1 ..........................................85
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sự vận động của chi phí công trình và chi phí thời kỳ trong doanh
nghiệp xây lắp ..................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .................................. 24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy của Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789 ................. 33
Sơ đồ 2.2: Khái quát quy trình sản xuất kinh doanh tại Công ty CP Tƣ vấn xây
dựng 789 .............................................................................................................. 36
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP tƣ vấn xây dựng 789.......... 48
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ................................. 50
ix
PHẦN A: MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Chủ trƣơng Việt Nam hòa mình gia nhập Tổ chức Thƣơng mại thế giới,
đánh dấu một bƣớc ngoặt quan trọng, không chỉ tác động tới lĩnh vực văn hóa
chính trị - xã hội mà còn có tác động rất lớn tới nền kinh tế, đem lại khởi đầu
mới cho tất cá các doanh nghiệp Việt Nam. Mở ra nhiều cơ hội mới cũng nhƣ
thách thức mới cho các doanh nghiệp trên Thế giới nói chung và cho các doanh
nghiệp tại Việt Nam nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh
trở nên gay gắt, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, có thể cạnh tranh
các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc thì cần phải có phƣơng án đạt hiệu quả
kinh tế cao. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và tự
đổi mới, cung cấp ra thị trƣờng những công trình có uy tín, chất lƣợng cao với
giá thành hợp lý.
Chi phí và giá thành công trình là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi,lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một các khoa
học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá
thành sản phẩm. Việc tổ chức, kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chi phí phát
sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tƣợng góp phần tăng cƣờng quản
lý tài sản, vật tƣ lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo
điều kiện tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, từ đó tạo ƣu thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm,
định giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để
xác định kết quả kinh doanh.
Trong bối cảnh nƣớc ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong
thục tế là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là làm sao
để quản lí và sử dụng một cách hiệu quả, khắc phục đƣợc tình trạng lãng phí,
1
thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều
giai đoạn và thời gian kéo dài.
Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
trong những công việc hết sức quan trọng trong vấn đề quản lí kinh tế. Chi phí
sản xuất đƣợc tập hợp một cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá thành sản
phẩm sẽ làm lành mạnh các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp,
góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế.
Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789 là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng, tƣ vấn xây dựng, việc hạch toán chi phí và tính giá
thành công trình là điều vô cùng quan trọng, là mầm sống của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại công ty
còn có những mặt hạn chế. Qua thời gian tìm hiểu, nhận rõ về vai trò và sự cần
thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình,
cùng với mong muốn tìm tòi nghiên cứu những nội dung mới, em đã chọn đề tài:
“Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty cổ
phẩn tư vấn xây dựng 789” để làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Qua tìm hiểu em nhận thấy có rất nhiều những bài luận văn viết về kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình mang giá trị cao cả về mặt lí
luận và có ý nghĩa thực tiễn tiêu biểu nhƣ:
- Luận văn thạc sĩ: "Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ
phần tƣ vấn thiết kế xây dựng Bình Định" năm 2012 của tác giả Nguyễn Hoàng
Nghiêm tại trƣờng Đại học Đà Nẵng. Thông qua phân tích thực trạng kế toán
quản trị chi phí tại Công ty cổ phần Tƣ vấn thiết kế xây dựng Bình Định, đề tài
đề xuất các giải pháp về kế toán quản trị chi phí nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản trị chi phí, tăng cƣờng kiểm soát chi phí, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
- Luận văn thạc sĩ: "Quản trị chi phí tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần xây lắp bƣu điện Hà Nội (Hacisco)" năm 2013 của tác giả Phạm Thị
Phƣơng Loan tại Học viện bƣu chính viễn thông. Đề tài xây dựng các giải pháp
2
nâng cao hiệu quả quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty trên
cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận về quản trị chi phí tính giá thành sản phẩm
của đơn vị xây lắp, thực trạng công tác quản trị chi phí tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần xây lắp Bƣu điện Hà Nội và tham khảo một số mô hình
quản trị chi phí của một số đơn vị xây lắp khác.
Luận văn thạc sĩ: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP” – Nguyễn
Quỳnh Phƣơng nghiên cứu năm 2016 tại Đại học Lao Động – Xã Hội. Luận văn
đã trình bày những cơ sở lý luận chung và thực trạng về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp nhƣ khái niệm phân loại ,
phƣơng pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung….kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong công ty xây dựng.
- Luận văn thạc sĩ “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần VT Vạn Xuân” – Trần Thị Hoa năm 2016 tại trƣờng
Đại học Lao Động – Xã Hội. Luận văn đã đánh giá đƣợc các điểm mạnh, điểm
yếu trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng và kế toán
doanh nghiệp nói chung. Đồng thời, tác giả cũng đã đƣa ra đƣợc các giải pháp
nhằm hoàn thiện phƣơng pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa cơ sở lí luận và phản ánh đánh giá thực trạng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây
dựng 789. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp phù hợp với điều kiện hiện tại
để góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây
dựng 789 trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành công trình trong doanh nghiệp xây dựng.
3
- Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành công trình tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty
cổ phần tƣ vấn xây dựng 789.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình: “Thi công
xây dựng trụ sở BHXH huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn”.
- Phạm vi không gian: Tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập từ năm
2015 – 2017, chủ yếu tập trung vào năm 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin
Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm việc sƣu tầm và thu thập những
tài liệu, số liệu liên quan đó đƣợc công bố và những tài liệu, số liệu mới tại cơ sở
nghiên cứu:
+ Thông tin sơ cấp là thông tin chƣa qua xử lý, thu thập lần đầu và thu
thập trực tiếp từ đơn vị trực tiếp của tổng thể nghiên cứu thông qua các cuộc
điều tra thống kê nhƣ: các chứng từ về tiền, các chứng từ về TSCĐ, chứng từ về
lao động tiền lƣơng và các chứng từ khác..
+ Thông tin thứ cấp là thông tin thu thập từ nguồn có sẵn, thƣờng là
những thông tin đã qua tổng hợp, xử lý nhƣ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017, Tình hình tài sản và nguồn vốn của
công ty trong 3 năm 2015-2017, Cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 20152017… Ngoài ra, nguồn thông tin thứ cấp đƣợc thu thập từ các tài liệu đã công
4
bố nhƣ: sách, giáo trình, báo cáo tài chính, các số liệu báo cáo tổng hợp của
phòng kế toán Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789.
- Phương pháp xử lý số liệu
+ Xử lý logic đối với các thông tin định tính: Là việc đƣa ra những phán
đoán về bản chất các sự kiện đồng thời thể hiện những logic của các sự kiện, các
phân hệ trong hệ thống các sự kiện đƣợc xem xét.
+ Xử lý toán học đối với các thông tin định lƣợng: Là việc sử dụng
phƣơng pháp thống kê toán để xác định xu hƣớng, diễn biến của tập hợp số liệu
thu thập đƣợc.
- Phương pháp phân tích số liệu
+ Phƣơng pháp thống kê so sánh: Là phƣơng pháp thông dụng và phổ
biến, là việc đối chiếu các chỉ tiêu đã đƣợc lƣợng hóa có cùng một nội dung, tổ
chức tƣơng tự để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của hiện tƣợng. Nhƣng
thông qua số tƣơng đối, số tuyệt đối, số bình quân để thấy đƣợc bản chất hiện
tƣợng.
+ Phƣơng pháp thống kê suy luận: Là phƣơng pháp ƣớc lƣợng độ lớn của
tổng thể, phân tích mối liên hệ giữa các hiện tƣợng nghiên cứu, dự đoán và đƣa
ra quyết định trên cơ sở thông tin thu thập từ kết quả quan sát mẫu.
- Các phương pháp kế toán
- Phƣơng pháp chứng từ kế toán
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong năm 2017 tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789 và
thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh hoạt động đó vào các
bản chứng từ kế toán, phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý trong
Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789.
- Phƣơng pháp tài khoản kế toán
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phân loại đối tƣợng chung của
kế toán thành các đối tƣợng kế toán cụ thể, ghi chép, phản ánh và kiểm tra một
cách thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của
5
từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm cung cấp thông tin có hệ thống về hoạt động
kinh tế, tài chính tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789.
- Phƣơng pháp tính giá:
Là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ để xác định giá thực tế
của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
- Phƣơng pháp tổng hợp - cân đối kế toán:
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế
toán theo các mối quan hệ vốn có của công ty nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế
tài chính cho các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý
các hoạt động kinh tế tài chính trong và ngoài công ty.
- Phương pháp chuyên gia:
Là phƣơng pháp đƣợc thể hiện qua những cuộc đối thoại, những câu hỏi
giữa ngƣời nghiên cứu với nguời cung cấp thông tin nhằm tìm kiếm thông tin,
kinh nghiệm, nhận thức và đánh giá của ngƣời cung cấp thông tin.
Em tham khảo ý kiến trực tiếp từ thầy cô và kế toán tại Công ty cổ phần
tƣ vấn xây dựng 789.
5. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung đề tài đƣợc kết cấu thành 03
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình trong doanh nghiệp xây dựng.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
công trình tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành công trình tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789.
6
B. NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công
trình
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng
thành sản phẩm dƣới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của công
nhân. Nói cách khác, các yếu tố về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động dƣới sự
tác động có mục đích của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở thành công
trình xây dựng. Tất cả những hao phí này đƣợc thể hiện dƣới hình thái giá trị thì
đó là chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, công
dụng và mục đích khác nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống
nhƣ chi phí về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, chi phí về lao động vật
hoá nhƣ nguyên vật liệu, khấu hao về TSCĐ… (Ngô Thế Chi 2013)
1.1.2. Khái niệm giá thành công trình
Giá thành công trình là biểu hiện bằng tiền các chi phí tính cho một khối
lƣợng công trình nhất định đã hoàn thành. (Ngô Thế Chi 2013)
Giá thành công trình xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất (bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi
phí sản xuất chung) tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối
lƣợng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn qui ƣớc đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn
giao và đƣợc chấp nhận thanh toán. (Nguyễn Vũ Việt 2010)
Khác với doanh nghiệp sản xuất, ngƣời ta có thể tính toán giá thành cho
một loạt công trình đƣợc sản xuất ra trong thời kỳ và giá thành đơn vị của công
trình, đó là một trong những cơ sở quan trọng để xác định giá bán ở doanh
nghiệp kinh doanh xây lắp, giá thành công trình xây lắp mang tính chất cá biệt.
Mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lƣợng xây lắp sau khi đã hoàn
thành đều có một giá thành riêng.
7
1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành công trình
1.1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.3.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này ngƣời ta căn cứ vào tính chất kinh tế ban đầu của
chi phí để xếp những chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế vào cùng một
yếu tố chi phí, không phân biệt mục đích, công dụng của chi phí đó. (Nguyễn
Quỳnh Phương 2016)
Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất đƣợc chia thành năm yếu tố
chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, công cụ dụng cụ... xuất dùng cho sản xuất xây lắp trong kỳ.
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí chi trả cho ngƣời lao động
về tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT,
KPCĐ) của công nhân viên ở các tổ, đội xây dựng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ TSCĐ phục
vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí về các loại dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp.
- Chi phí khác bằng tiền: là các chi phí khác bằng tiền phát sinh phục vụ
cho hoạt động sản xuất xây lắp chƣa đƣợc phản ánh vào các yếu tố chi phí trên
nhƣ: tiếp khách, hội họp...
1.1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này ngƣời ta căn cứ vào mục đích, công dụng của chi
phí để xếp những chi phí có cùng mục đích, công dụng kinh tế vào cùng một
khoản mục chi phí. (Nguyễn Quỳnh Phương 2016)
Trong các doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất đƣợc chia thành bốn
khoản mục chi phí đối với trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình
theo phƣơng thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy:
8
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về các loại
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... sử dụng trực tiếp vào việc
xây dựng công trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về các loại tiền lƣơng, tiền
công, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động thi công.
- Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan
đến máy thi công nhƣ chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lƣơng và
các khoản phụ cấp lƣơng, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy...
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm những chi phí phục vụ cho quá trình
sản xuất tại đội, công trình xây dựng nhƣ lƣơng nhân viên quản lý đội xây dựng,
các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý
đội, khấu hao TSCĐ của đội sản xuất... Chi phí sản xuất chung gồm nhiều loại
chi phí có nội dung kinh tế có nội dung kinh tế khác nhau nhƣ: chi lƣơng nhân
viên đội sản xuất, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của chính doanh nghiệp mà các khoản mục chi
phí này còn có thể đƣợc phân chia chi tiết hơn.
1.1.3.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ của chi phí với các khoản
mục trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp đƣợc
chia thành chi phí công trình và chi phí thời kỳ.
- Chi phí công trình: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình SXKD.
Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Khi công trình chƣa đƣợc bán ra thì chi phí công trình là giá vốn hàng tồn
kho đƣợc ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán. Khi công trình đã đƣợc bán ra thì
chi phí công trình là giá vốn hàng bán đƣợc ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: là các chi phí cho hoạt động kinh doanh trong kỳ, không
tạo nên giá trị hàng tồn kho nên không đƣợc ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán
9
mà ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh nên
đƣợc ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bao gồm chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. (Nguyễn Quỳnh Phương 2016)
Sự vận động của chi phí công trình và chi phí thời kỳ trong doanh nghiệp
xây lắp có thể minh hoạ theo sơ đồ 1.1
* Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các
đối tượng kế toán chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
đƣợc chia thành 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng
kế toán tập hợp chi phí (nhƣ từng công trình, hạng mục công trình, đơn đặt
hàng...) và có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí.
10
- Xem thêm -