TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THÁI PHƯỢNG
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH TMXD LOAN THẮNG,
PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
PHÚ THỌ, 2020
Phú Thọ, năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THÁI PHƯỢNG
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH TMXD LOAN THẮNG, PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. TRẦN THỊ BÍCH NHÂN
PHÚ THỌ, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài khóa luận tốt nghiệp: "Kế toán nguyên vật
liệu tại công ty TNHH TMXD Loan Thắng, Phú Thọ", em đã nhận được sự
hướng dẫn, tạo điều kiện, động viên của tập thể và cá nhân.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Hùng
Vương đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy em trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và rèn luyện ở trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Trần Thị Bích Nhân đã tận tình,
chu đáo hướng dẫn em thực hiện khóa luận này.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ làm việc tại phòng kế toán
Công ty TNHH TMXD Loan Thắng đã tạo điều kiện cho em trong việc thu
thập tài liệu, thông tin phục vụ trong quá trình nghiên cứu.
Dù đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất nhưng do
hạn chế về mặt tiếp cận thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm
nên bài Khóa luận tốt nghiệp của em khó tránh khỏi những thiếu xót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo để bài khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Việt Trì, ngày.......tháng......năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Thái Phượng
ii
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
1.2. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................ 2
2. Mục tiên nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 4
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 4
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài .................................................................. 5
5. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 7
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................. 8
1.1. Một số vấn đề chung về nguyên vật liệu ........................................................ 8
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu .......................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu............................................................................ 8
1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu ......................................................................... 8
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu ............................................................................ 9
1.1.5. Đánh giá nguyên vật liệu........................................................................... 11
1.1.6. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ............................................................... 16
1.2. Một số vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu ......................................... 17
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ...................................................... 17
1.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu................................................................. 18
1.2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ............................................................. 23
1.2.4. Kiểm kê nguyên vật liệu ........................................................................... 31
1.2.5. Kiểm kê nguyên vật liệu ........................................................................... 29
1.2.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ................................................. 32
iii
Chương 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH TMXD LOAN THẮNG .......................................................................... 36
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH TMXD Loan Thắng ............................ 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của công ty............................................... 37
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................ 39
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................. 43
2.1.5. Tình hình lao động của công ty TNHH TMXD Loan Thắng ................... 44
2.1.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 48
2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty ................................................. 51
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TMXD Loan Thắng ........... 53
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH TMXD Loan Thắng .. 57
2.2.1. Công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty ......................... 57
2.2.2. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu ........................................................... 61
2.2.3. Kế toán nguyên vật liệu............................................................................. 63
2.2.4. Kiểm kê nguyên vật liệu ........................................................................... 68
2.2.5. Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu .......................................................... 69
2.3. Đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH TMXD Loan
Thắng ................................................................................................................... 70
2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 70
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 71
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................................ 74
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TMXD LOAN THẮNG .......... 77
3.1. Phương hướng phát triển của công ty TNHH TMXD Loan Thắng trong
thời gian tới ......................................................................................................... 77
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty
TNHH TMXD Loan Thắng ................................................................................ 79
3.2.1. Giải pháp về con người ............................................................................. 79
iv
3.2.2. Giải pháp về cơ sở vật chất ....................................................................... 80
3.2.3. Giải pháp về nghiệp vụ ............................................................................. 80
3.2.4. Giải pháp khác ........................................................................................... 88
C. KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 91
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa đầy đủ
BCTC
Báo cáo tài chính
CKTM
Chiết khấu thương mại
GGHM
Giảm giá hàng mua
GTGT
Giá trị gia tăng
NVL
Nguyên vật liệu
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TMXD
Thương mại xây dựng
QLDA
Quản lý dự án
UBND
Ủy ban nhân dân
UNC
Ủy nhiệm chi
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: Người45
Bảng 2.2: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn
2017-2019 ĐVT: đồng ........................................................................................ 49
Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 20172019 ..................................................................................................................... 52
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song ....... 20
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển ... 21
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư ................ 22
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai .................. 27
thường xuyên (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)............................. 27
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) .................................................... 29
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kiểm nhận phát hiện thừa ........................................ 30
Sơ đồ 1.7. Hạch toán kiểm nhận phát hiện thiếu ................................................ 31
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán kiểm kê NVL trong kho .......................................... 32
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy của Công ty TNHH TMXD Loan Thắng ................... 40
Sơ đồ 2.2: Khái quát quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH thương
mại xây dựng Loan Thắng .................................................................................. 44
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TMXD Loan Thắng .... 54
viii
DANH MỤC GIAO DIỆN
Giao diện 2.1: phần mềm kế toán ACMAN........................................................ 56
Giao diện 2.2. Sổ nhật ký chung ....................................................................... 112
Giao diện 2.3: Nhập liệu ................................................................................... 112
Giao diện 2.4: Nhập liệu (tiếp) .......................................................................... 113
Giao diện 2.5. Chọn nhà cung cấp .................................................................... 113
Giao diện 2.6. Chọn nhà cung cấp (tiếp theo) ................................................... 114
Giao diện 2.7. Hàng hóa nhập kho .................................................................... 114
Giao diện 2.8. Sổ chi tiết TK 1521.................................................................... 115
Giao diện 2.9. Sổ cái TK 133 ............................................................................ 116
Giao diện 2.10. Sổ chi tiết TK 331.................................................................... 116
Giao diện 2.11. Sổ nhật ký chung tháng 5 ........................................................ 117
Giao diện 2.12. Sổ nhật ký chung tháng 5 (trang tiếp) ..................................... 117
Giao diện 2.13:. Phiếu nhập kho ngày 03/05/2019 ........................................... 118
Giao diện 2.14: Sổ chi tiết TK 621 ................................................................... 118
Giao diện 2.15: Chứng từ phát sinh .................................................................. 119
Giao diện 2.16: Sổ chi tiết TK 152 ................................................................... 119
Giao diện 2.17: Sổ chi tiết TK 152 (trang tiếp) ................................................ 120
Giao diện 2.18. Danh mục hàng hóa xuất kho .................................................. 120
Giao diện 2.19. Phiếu xuất kho ngày 03/05/2019 ............................................. 121
Giao diện 2.20. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn .............................................. 121
Giao diện 2.21. Sổ nhật ký chung tháng 6 ........................................................ 122
Giao diện 2.22. Sổ nhật ký chung tháng 6 (trang tiếp)F ................................... 122
1
A. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế phải luôn luôn sáng tạo để đứng
vững trên thị trường. Muốn vậy, các nhà doanh nghiệp phải biết sử dụng các
công cụ quản lý tài chính sao cho phù hợp cho từng công đoạn sản xuất kinh
doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
Xuất phát từ nhu cầu trên, kế toán trở thành công cụ quan trọng, đắc lực
trong việc quản lý, điều hành các hoạt động, tính toán và kiểm tra việc bảo vệ,
sử dụng tài sản, nguyên vật liệu, tiền vốn nhằm đảm bảo tài chính cũng như chủ
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là tài sản lưu động chủ yếu tạo ra hình thái vật chất sản
phẩm, là yếu tố không thể thiếu được của quá trình sản xuất. Tỉ trọng nguyên vật
liệu trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là rất lớn. Do công tác
quản lý nguyên vật liệu là nhiệm vụ cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Hạch
toán nguyên vật liệu được thực hiện một cách nghiêm túc mới có thể đảm bảo
cho việc cung cấp nguyên vật liệu kịp thời, đồng bộ cho nhu cầu sản xuất và
kiểm tra nhằm ngăn ngừa các hiện tượng hao hụt, mất mát nguyên vật liệu trong
các khâu của quá trình sản xuất. Nhờ đó mà các doanh nghiệp giảm được chi
phí, tiết kiệm được vốn, hạ giá thành sản phẩm nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Công ty TNHH TMXD Loan Thắng là một đơn vị hạch toán độc lập.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất sản phẩm từ plastic, chi
phí nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong quá trình sản xuất. Việc hạch toán
nguyên vật liệu ở đơn vị là rất quan trọng, nó đã giúp cho công ty quản lý tốt các
vấn đề phát sinh trong quá trình thu mua, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu.
Tuy nhiên công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty vẫn còn một số tồn tại
như: Sổ chi tiết nguyên vật liệu chưa chi tiết tới từng thứ nguyên vật liệu, chưa
2
lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công tác kiểm kê chưa thường xuyên….
cần được hoàn thiện.
Xuất phát từ vai trò của kế toán NVL và thực trạng kế toán NVL tại Công
ty TNHH TMXD Loan Thắng, em đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài: "Kế
toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH TMXD Loan Thắng, Phú Thọ" cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn đến chi phí đầu vào và lợi nhuận của
mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán nguyên vật liệu là khâu quan trọng của công
tác kế toán trong các doanh nghiệp. Đề tài kế toán nguyên vật liệu đã nhận được
nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, thầy cô giáo, học sinh, sinh viên. Tại
Trường Đại học Hùng Vương cũng đã có nhiều nghiên cứu về kế toán nguyên
vật liệu. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu đã được công bố như:
Nguyễn Công Anh (2016), "Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công
ty TNHH chè Hoài Trung". Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng kế toán
nguyên vật liệu tại các đơn vị mình nghiên cứu từ đó đề xuất giải pháp hoàn
thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị này. Một số đề tài đã cập nhật
thông tư 200/2014/TT-BTC thay thế quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Tuy nhiên
đề tài chưa phân tích sâu làm rõ vấn đề khi có sự chênh lệch giữa giá dự toán và
thực tế.
Hoàng Liên Chung (2015), “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Hà
Thạch”. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu. Trên cơ sở
đó tác giả phản ánh, đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần
Hà Thạch, tìm ra một số hạn chế trong công tác kế toán của công ty như: Công ty
mua vật tư về mà không tiến hành kiểm nghiệm vật tư mà đã đem đi sử dụng ngay,
dẫn đến tình trạng một số vật tư không đúng chủng loại, phẩm chất, quy cách, chất
lượng, mẫu mã mà vẫn được đưa vào sử dụng làm công ty mất công đi đổi hoặc
chấp nhận bỏ đi không sử dụng.Về thủ tục xuất kho, thủ kho không lập phiếu xuất
kho. Chứng từ gửi lên phòng kế toán chỉ có phiếu đề nghị lĩnh vật tư. Điều này làm
3
cho thủ tục xuất kho không đầy đủ chứng từ, gây ảnh hưởng tới công tác quản lý
nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu. Dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi tình hình
biến động cả về số lượng và chất lượng nguyên vật liệu. Tác giả đã tìm ra nguyên
nhân, giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần
Hà Thạch.
Phạm Thị Hồng Minh (2011),“Thực trạng kế toán vật tư tại công ty vật tư
và xây dựng Thăng Long”. Trong công trình nghiên cứu này tác giả đã hệ thống
hóa cơ sở lý luận về kế toán vật tư tại các doanh nghiệp xây lắp. Đề tài đã
nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích về kế toán vật tư tại Công ty vật tư và xây dựng
Thăng Long, qua đó tìm ra những hạn chế về công tác kế toán vật tư như: Công
ty chưa xây dựng định mức dự trữ nguyên vật liệu ảnh hưởng đến kế hoạch sản
xuất, tiến độ thi công công trình. Tác giả đã đưa ra biện pháp xây dựng định
mức dự trữ nguyên vật liệu và lập kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu cho Công ty.
Trần Thị Hồng Nhung (2014), "Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ
phần vật liệu xây dựng Bồ Sao". Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán
nguyên vật liệu. Trên cơ sở đó tác giả phản ánh, đánh giá thực trạng kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bồ Sao, tìm ra một số hạn
chế trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty như: trong công tác quản
lý nguyên vật liệu công ty còn hạn chế về phương tiện quản lý kho đó là chưa sử
dụng phần mềm quản lý kho mà mọi việc nhập xuất kho đều ghi chép bằng tay.
Từ hạn chế này tác giả đã nghiên cứu một số phần mềm quản lý kho và tìm ra
phần mềm quản lý kho SSE Inventory 2012 là phù hợp với Công ty, đồng thời
đưa ra hướng dẫn chi tiết về sử dụng phần mềm này.
Trần Lệ Quyên (2012), “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Licogi
14”. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong các
doanh nghiệp xây lắp, trên cở sở đó đề tài phản ánh thực trạng công tác kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Liogi 14. Qua đề tài này, tác giả đã chỉ ra
những hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần Licogi 14, trong đó
phải kể đến những hạn chế nổi bật như: hạch toán nguyên vật liệu đã xuất dùng
4
nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết tiếp tục sử dụng cho kỳ sau, làm chi phí phát
sinh trong kỳ nâng lên ảnh hưởng đến tính chính xác của chỉ tiêu tính giá thành
công trình. Tác giả đã tìm ra nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế và từ
nguyên nhân đưa ra giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần Licogi 14.
Trần Thị Thu Thảo (2015), " Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
sản xuất thương mại Hữu Nghị". Trong công trình nghiên cứu này tác giả đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất
thương mại, qua đó tìm ra những hạn chế về kế toán nguyên vật liệu như: Công
ty chưa xây dựng định mức nguyên vật liệu ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất.
Tác giả đã đưa ra biện pháp xây dựng định mức dự trữ nguyên vật liệu và lập kế
hoạch dự trữ nguyên vật liệu cho Công ty.
Vi Thị Ánh Hồng (2017), "Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần
Gốm Sứ CTH". Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu
tại doanh nghiệp sản xuất thương mại, qua đó tìm ra được một số hạn chế như:
Quy mô sản xuất và thị trường vẫn còn hạn hẹp chưa mở rộng nhiều sang các
tỉnh lân cận. Tác giả đã đưa ra giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ cho công ty.
Đề tài "Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TMXD Loan Thắng"
với các nội dung sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận trên cơ sở đã cập nhật thông tư
200/2014/TT-BTC, tìm hiểu thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH TMXD Loan Thắng, từ đó đưa ra các đánh giá khách quan về kết quả đạt
được và những tồn tại phải hoàn thiện, đồng thời đề xuất các giải pháp tương
ứng, điều kiện thực hiện các giải pháp đã đề xuất.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về kế toán nguyên vật liệu, vận dụng vào
nghiên cứu thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TMXD Loan
Thắng để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
công ty này.
5
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu.
- Phản ánh, đánh giá thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH TMXD Loan Thắng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH TMXD Loan Thắng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TMXD Loan Thắng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Kế toán nguyên vật liệu.
- Phạm vi về không gian: Công ty TNHH TMXD Loan Thắng
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu từ năm 2017 đến năm
2019. Tập trung nghiên cứu vào năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
- Thu thập tài liệu thông tin qua Sổ kế toán, Báo cáo tài chính đã được
công bố và những tài liệu, số liệu mới tại Công ty TNHH TMXD Loan Thắng.
- Thu thập tài liệu, số liệu thông qua các sách, báo, tạp chí, các tài liệu, số
liệu từ các công trình nghiên cứu trước được sử dụng vào mục đích phân tích,
minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu, các công trình nghiên cứu đã được xuất
bản, các tài liệu trên Internet.
- Thu thập số liệu thông qua quan sát và trò truyện với nhân viên của công
ty, tham khảo ý kiến của các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp xử lý: Số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu
kinh tế có nhiều nguồn và giá trị của các số liệu này cũng rất khác nhau. Do đó,
đề tài sử dụng các thông tin thu thập được kết hợp với phương pháp so sánh đối
chiếu, tổng hợp thông tin giữa các nguồn số liệu với nhau từ đó lựa chọn, loại bỏ
6
những số liệu kém giá trị. Trên cơ sở tôn trọng các số liệu gốc, em tiến hành tính
toán lại số liệu. Tính toán các chỉ tiêu, xây dựng các bảng thống kê, các biểu đồ
hay đồ thị cần thiết từ đó đưa ra những nhận định về tình hình sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH TMXD Loan Thắng. .
- Công cụ được sử dụng để xử lý thông tin, số liệu: phần mềm Excel.
4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương pháp phân tích là phương pháp đi sâu vào những vấn đề lớn, quan
trọng của đối tượng, tìm ra mối quan hệ, vai trò ảnh hưởng của nó đối với hoạt
động của đơn vị nhằm đưa ra giải pháp hoàn thiện.
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân
tích xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để so sánh
người ta có thể sử dụng số tương đối, số tuyệt đối. Báo cáo so sánh số liệu phản
ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận, lao động giữa các kỳ. So sánh lý luận và thực
trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH TMXD Loan Thắng để đánh giá
việc chấp hành chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở phân tích và tìm hiểu nguyên nhân,
phương pháp này giúp tổng hợp lại các kết luận và đưa ra các nhận định. Từ đó
đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
TMXD Loan Thắng.
4.4. Phương pháp kế toán
Là công cụ quan trọng của kế toán trong việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích thông tin về tình hình tài chính của đơn vị cho các đối tượng sử dụng.
- Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng
để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời
gian, địa điểm phát sinh hoạt động đó vào các chứng từ kế toán, phục cụ cho
công tác kế toán, công tác quản lý. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, hóa đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm vật tư,..
- Phương pháp tài khoản kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng
để phân loại đối tượng kế toán (từ đối tượng chung của kế toán thành đối tượng
7
cụ thể); ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục có hệ
thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể nhằm
cung cấp thông tin có sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể nhằm cung
cấp thông tin có hệ thống về các hoạt động kinh tế, tài chính ở các đơn vị, phục
vụ cho lãnh đạo, quản lý kinh tế, tài chính ở đơn vị, phục vụ cho lãnh đạo, quản
lý kinh tế, tài chính ở đơn vị và để lập báo cáo kế toán định kỳ. Tài khoản sử
dụng chủ yếu là: TK 152, 621, 111, 112…
- Phương pháp tính giá: là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ
để xác định trị giá thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Sử dụng
phương pháp tính giá để xác định giá trị nguyên vật liệu nhập kho và xuất kho.
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Là phương pháp kế toán
được sử dụng để tổng hợp số liệu từ các tổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối
vốn có của đối tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính dành
cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt
động kinh tế tài chính trong đơn vị. Báo cáo gồm: Báo cáo tình hình nhập, xuất,
tồn nguyên vật liệu,…
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, báo cáo thực
tập gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH TMXD
Loan Thắng.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán vật liệu tại công ty
TNHH TMXD Loan Thắng.
8
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Một số vấn đề chung về nguyên vật liệu
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có đủ các
yếu tố cơ bản, đó là: lao động, tư liệu lao động, nguyên vật liệu và đối tượng lao
động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Theo Ngô Thế Chi (2013), nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là đối tượng
lao động mua ngoài hoặc do doanh nghiệp tự chế biến sử dụng cho mục đích sản
xuất- kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, vật liệu là những nguyên liệu đã trải
qua chế biến, vật liệu được chia thành vật liệu chính, vật liệu phụ và nguyên liệu …
gọi tắt là vật liệu.
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu
Theo Ngô Thế Chi (2013), nguyên vật liệu có những điểm khác so với các
loại tài sản khác:
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vật liệu bị tiêu hao toàn
bộ, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá trị một
lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm.
- Nhà quản lý phải quản lý nguyên vật liệu ở tất cả các khâu mua, bảo
quản, sử dụng và dự trữ.
1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm,
do vậy, chất lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản
phẩm đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu
được đảm bảo đầy đủ về số lượng chất lượng chủng loại... có tác động rất lớn
9
đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy, đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu cho sản
xuất còn là một biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó,
cung ứng nguyên vật liệu kịp thêi với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trưêng. Xét cả về mặt hiện vật
lẫn về mặt giá trị, nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu
trong bất kì quá trình sản xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu
động. Chính vì vậy, quản lý nguyên vật liệu chính là quản lý vốn sản xuất kinh
doanh và tài sản của doanh nghiệp.
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, phân loại theo nội dung kinh tế và vai
trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: là những loại nguyên liệu và vật liệu khi
tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính
cuẩ sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng
doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại,
dịch vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật
liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục
quá trình sản xuất, chế tạo thành phẩm.
- Vật liệu phụ: lả những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, tăng thêm chất lượng
của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện
bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói,
phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra
bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
10
- Vật tư thay thế: là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị
được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản
bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng
để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các
loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như: phế liệu, vật liệu thu hồi do
thanh lý TSCĐ.
Việc phân chia nguyên vật liệu thành các loại như trên giúp cho kế toán tổ
chức các tài khoản tổng hợp, chi tiết để phản ánh tình hình thực hiện có và sự
biến động của các loại nguyên liệu đó trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp nhận biết rõ nội dung kinh tế và
vai trò, chức năng của từng loại nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh
doanh, từ đó có biện pháp thích hợp trong việc tổ chức quản lý và sử dụng hiệu
quả các loại vật liệu.
* Căn cứ vào mục đích, công dụng của vật liệu cũng như nội dung quy
định phản ánh chi phí vật liệu trên các tài khoản kế toán, vật liệu của doanh
nghiệp được chia thành:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: nguyên vật liệu dùng cho
quản lý sản xuất, nguyên vật liệu dùng cho quản lý doanh nghiệp, dùng cho
khâu bán hàng.
* Phân loại theo nguồn gốc hình thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài
- Vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
- Vật liệu tự gia công chế biến.
- Xem thêm -