TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀM THỊ THU HIỀN
KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊNH GIÁ DATC,
PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Phú Thọ, 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀM THỊ THU HIỀN
KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊNH GIÁ DATC,
PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phùng Thị Khang Ninh
Phú Thọ, 2020
i
LỜI CAM KẾT
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm đạo đức trong học thuật. Tôi
cam kết rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện đảm bảo trung thực và không vi
phạm yêu cầu về đạo đức trong học thuật.
Phú Thọ, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
ii
LỜI CẢM ƠN
Để có điều kiện thực hiện khóa luận tốt nghiệp một cách thuận lợi nhất,
cũng như hoàn thành chương trình đào tạo 4 năm đại học tại trường Đại học
Hùng Vương của em ngày hôm nay, không thể thiếu được sự chỉ bảo, hướng dẫn
tận tình, sự giúp đỡ bảo ban cùng với những kinh nghiệm quý báu của các thầy
cô.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo
khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh cùng các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt
là các thầy cô trong tổ bộ môn Kế toán, những người đã theo sát giúp đỡ, gợi mở
những hướng đi thích hợp nhất cho em và giúp em hoàn thiện bài khóa luận này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo Phùng Thị Khang Ninh
- người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài
khóa luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ - nhân viên công ty cổ phần
tập đoàn định giá DATC, đặc biệt là các anh chị phòng Kế toán, mặc dù số
lượng công việc ngày một tăng lên nhưng vẫn dành thời gian để nhiệt tình
hướng dẫn, chỉ bảo em không chỉ về chuyên môn mà cả về những kỹ năng trong
công việc và trong cuộc sống.
Trong quá trình nghiên cứu, bên cạnh sự giúp đỡ của quý doanh nghiệp,
quý thầy cô thì sự quan tâm, động viên tạo điều kiện thuận lợi cả về vật chất lẫn
tinh thần của gia đình và bạn bè là điều không thể thiếu. Qua đây, em xin được
gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới những tấm lòng cùng những sự giúp đỡ sâu
sắc đó.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... ix
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 6
6. Kết cấu báo cáo ................................................................................................. 7
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 9
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH V Ụ TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................... 9
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ......................... 9
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 9
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của doanh thu cung cấp dịch vụ .................................... 9
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ ....................................... 10
1.1.4. Nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ................ 11
1.1.5. Các phương thức bán hàng ........................................................................ 12
1.1.6. Các hình thức thanh toán........................................................................... 13
1.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ............................................................ 14
1.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ......................................................... 14
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 21
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 23
iv
1.3.1. Nội dung .................................................................................................... 23
1.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................... 24
1.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................ 24
1.3.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ..................................................... 25
1.3.5. Phương pháp hoạch toán ........................................................................... 27
CHƯƠNG 31 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CUNG
CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊNH GIÁ DATC .. 31
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC. .................. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 31
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty ......................................... 32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC .. 32
2.1.4. Tình hình lao động của công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC .......... 33
2.1.5. Tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC .......... 35
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn định giá
DATC .................................................................................................................. 40
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần
tập đoàn định giá DATC ..................................................................................... 43
2.2.1. Khái quát công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty......... 43
2.2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ......................................................... 44
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 54
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 54
2.3. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty cổ
phần tập đoàn định giá DATC ............................................................................ 66
2.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 66
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 68
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................................ 69
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN ĐỊNH GIÁ DATC .................................................................................. 71
v
3.1. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................ 71
3.1.1. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ......................... 71
3.1.2. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 72
3.2. Một số giải pháp về công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ của công
ty cổ phần tập đoàn định giá DATC.................................................................... 72
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện về mặt chiến lược.................................................... 72
3.2.2. Giải pháp về tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 81
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...................................................................... 82
C. KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 84
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
BTC
Bộ tài chính
BGĐ
Ban giám đốc
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Chi phí
CPBH
Chi phí bán hàng
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPQLKD
Chi phí quản lý kinh doanh
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
DTCCDV
Doanh thu cung cấp dịch vụ
DTBH&CCDV
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
GTGT
Giá trị gia tăng
NLĐ
Người lao động
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Tình hình lao động tại công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC
2017-2019............................................................................................................ 34
Bảng 2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017-2019 .... 36
Bảng 2.3: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm ( 2017-2019) .... 38
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Giao diện hóa đơn bán hàng................................................................ 47
Hình 2.2: Giao diện hóa đơn bán hàng................................................................ 48
Hình 2.3: Giao diện chứng từ ghi nợ .................................................................. 48
Hình 2.4: Giao diện chứng từ bán hàng .............................................................. 49
Hình 2.5: Giao diện phiếu thu ............................................................................. 50
Hình 2.6: Giao diện chứng từ bán hàng .............................................................. 51
Hình 2.7: Giao diện phiếu thu ............................................................................. 51
Hình 2.8: Giao diện sổ chi tiết tài khoản 5113.................................................... 52
Hình 2.9: Giao diện sổ cái tài khoản 511 ............................................................ 53
Hình 2.10: Giao diện sổ nhật ký bán hàng .......................................................... 53
Hình 2.11: Giao diện Hợp đồng bán hàng .......................................................... 56
Hình 2.12: Giao diện phiếu nhập kho ................................................................. 58
Hình 2.13: Giao diện phiếu xuất kho .................................................................. 60
Hình 2.14: Giao diện bảng tính lương tháng 11 .................................................. 62
Hình 2.15: Giao diện chứng từ mua dịch vụ ....................................................... 63
Hình 2.16: Giao diện phân bổ chi phí CCDC ..................................................... 64
Hình 2.17: Giao diện bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ .................................. 64
Hình 2.18: Giao diện nghiệm thu hợp đồng ........................................................ 65
Hình 2.19: Giao diện sổ cái TK 632 ................................................................... 66
Hình 3.1: Giao diện hóa đơn bán hàng................................................................ 73
Hình 3.2: Giao diện phiếu xuất kho .................................................................... 74
Hình 3.3: Giao diện nhập liệu ............................................................................. 75
Hình 3.4: Giao diện phân bổ chi phí CCDC ....................................................... 76
Hình 3.5: Báo cáo tổng hợp lãi lỗ từng hợp đồng ............................................... 76
Hình 3.6: Sổ giao nhận chứng từ......................................................................... 80
Hình 3.7: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ............................................................ 81
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng trực tiếp trong trường hợp doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ [3,655] .............................. 17
Sơ đồ 1.2. Hạch toán doanh thu bán hàng trực tiếp trong trường hợp doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp [3,655] .............................. 18
Sơ đồ 1.3. Hạch toán doanh thu và tiền hoa hồng đại lý tách rời ....................... 18
Sơ đồ 1.4: Hạch toán trừ tiền hoa hồng vào doanh thu ....................................... 18
Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu bán hàng trả góp trả chậm trong trường hợp
doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ [3,652] ............................... 19
Sơ đồ 1.6:Hạch toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp trong trường hợp
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp [3,652] ................... 19
Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu trong trường hợp hàng đổi hàng nếu doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp[2,406] ............................... 20
Sơ đồ 1.8: Hạch toán doanh thu trong trường hợp hàng đổi hàng nếu doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ[ 2,406] .............................. 20
Sơ đồ 1.9. Hạch toán hàng bán bị trả lại[1] ........................................................ 22
Sơ đồ 1.10 Hạch toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên [2,420] ........................................ 28
Sơ đồ 1.11 Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán HTK theo
phương pháp kiểm kê định kỳ [2,420] ................................................................ 29
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty cổ phần tập đoàn định gía DATC
............................................................................................................................. 32
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................... 40
Sơ đồ 2.3: Quy trình kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................ 43
1
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại bùng nổ khoa học kỹ thuật khi mà từng giờ từng phút đều
có những đổi thay, khoa học mới ra đời sẽ phá hủy khoa học cũ. Đòi hỏi các
doanh nghiệp phải bắt kịp với những đổi mới của thời đại, để đáp ứng kịp thời
nhu cầu của khách hàng và không bị đối thủ cạnh tranh bỏ lại phía sau. Hiện
nay, nền kinh tế Việt Nam có sự phát triển mạnh mẽ về cả chiều rộng và chiều
sâu, mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hóa ngành sản xuất. Tuy phải đối mặt với
nhiều khó khăn và thử thách nhưng kinh tế nước nhà đang dần hoàn thiện. Trên
con đường hội nhập WTO các doanh nghiệp Việt Nam cần phải nỗ lực hết sức
mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các
nước bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại. Quá trình
cung cấp dịch vụ trực tiếp tạo ra doanh thu, đảm bảo chi phí bỏ ra đồng thời đem
lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Cung cấp dịch vụ tốt, hiệu quả cũng góp phần
giúp doanh nghiệp mở rộng kinh doanh, nâng cao vị thế trên thị trường. Đây
không những là phương tiện để quản lý kinh tế mà còn là phương tiện đảm bảo
tính hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp dịch vụ nói
riêng tổ chức công tác cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh có vai trò
quan trọng. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung
cấp cho doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh
về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ đó tìm ra những điểm hạn
chế để khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình
tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô
kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC là một doanh nghiệp thương
mại cung cấp dịch vụ cùng nhiều mặt hàng kinh doanh: tư vấn, môi giới, đấu giá
2
bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất, nhà hàng, resort…. Trong đó mặt hàng
chủ yếu là cung cấp dịch vụ tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản. Sau hơn 7
năm hoạt động công ty luôn quan tâm và chú trọng các công tác kế toán, đặc biệt
là kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ. Tại Công ty cổ phần tập đoàn định giá
DATC, kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ đã áp dụng đúng các quy định của
nhà nước, các chứng từ, sổ sách được lập đầy đủ, kịp thời. Tuy nhiên, vẫn còn
tồn tại một số hạn chế chưa được khắc phục.
Nhận thức được tầm quan trọng và vai trò của kế toán doanh thu cung
cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp, qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần tập
đoàn định giá DATC, dưới sự hướng dẫn của giảng viên và các anh chị kế toán
tại công ty, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công
ty cổ phần tập đoàn định giá DATC, Phú Thọ” làm khóa luận của mình.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ là công tác quan trọng trong toàn bộ
công tác kế toán. Đây là một yếu tố gắn liền với khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Hiện nay, có nhiều nghiên cứu về vấn đề này như:
- Trương Thùy Linh (2015), “Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công
ty cổ phần Nhất Thống AFO”, Đại học Thương Mại. Đề tài đã chỉ rõ một số ưu
điểm như áp dụng đúng các quy định của nhà nước, các chứng từ, sổ sách được
lập đầy đủ, kịp thời. Tuy nhiên công tác kế toán doanh thu tại công ty còn nhiều
hạn chế như công ty không trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi, kế
toán chưa tiến hành mở sổ chi tiết đối với các khoản doanh thu, chi phí liên quan
đến từng sản phẩm ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị, do chỉ gia công
theo đơn đặt hàng nên chính sách Marketing còn nghèo nàn. Tuy nhiên, tác giả
chỉ đưa ra được những giải pháp nhất thời như: tiến hành mở sổ chi tiết với các
khoản doanh thu, áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh
toán,....chứ chưa giải quyết triệt để các vấn đề còn tồn đọng trong công ty như:
cách trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi, cách tính các loại chi phí
liên quan đến sản phẩm…
3
- Tạ Thị Hồng Nhung (2016), “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty cổ phần May Phú Thọ”, Đại học Hùng Vương. Bài nghiên cứu
tác giả đã nêu ra cơ sở lý luận về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp nói chung, phản ánh thực trạng kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng. Các chứng từ, sổ sách, báo cáo được lập đầy đủ,
kịp thời. Song có nhiều hạn chế còn tồn tại: do số lượng nhân viên kế toán còn
ít, khối lượng công việc nhiều nên mỗi nhân viên kế toán phải kiêm nhiệm nhiều
phần hành kế toán gây nên khó khăn trong việc thực hiện các chính sách chế độ
kế toán, việc ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa đảm bảo yêu cầu kịp
thời, nhanh chóng. Các phế liệu sau khi sản xuất xong như các sản phẩm lỗi
hỏng chưa được theo dõi chi tiết. Công ty không tiến hành lập phiếu xuất kho
khi bán thành phẩm, mở sổ theo dõi chi tiết cho từng mã sản phẩm. Từ đó, tác
giả đưa ra một số nguyên nhân và giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng như: tuyển dụng nhân viên kế toán,
lập phiếu xuất kho, mở sổ theo dõi chi tiết cho từng mã sản phẩm, lập dự
phòng phải thu khó đòi tuy nhiên vẫn chưa giải quyết được vấn đề theo dõi
chi tiết phế liệu sản xuất.
- Lê Thị Thu Huyền (2014), “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SEIDENSTICKER
Việt Nam”, Đại học dân lập Hải Phòng. Đề tài đã nêu rõ được thực trạng kế toán
tại công ty như kế toán trưởng phân công công việc rõ ràng, các phân hành phối
hợp chặt chẽ đồng bộ với nhau đảm bảo tính thống nhất. Nêu rõ được hạn chế và
đưa ra giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp. Do lượng nhân viên kế toán còn ít
mà khối lượng công việc lại nhiều nên mỗi nhân viên kế toán phải kiêm nhiệm
nhiều phần hành kế toán gây nên khó khăn trong việc thực hiện các chính sách,
chế độ kế toán. Công ty không tiến hành lập phiếu xuất kho khi bán thành phẩm,
mở sổ theo dõi chi tiết cho từng sản phẩm. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải
pháp và chế độ quản lý chứng từ tốt hơn nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn
công tác bán hàng tại đơn vị như tuyển thêm kế toán viên, tận dụng hết chức
năng của các phần mềm, theo dõi phân bổ chi phí cho từng mặt hàng, lập dự
4
phòng phải thu khó đòi… nhưng chưa đưa ra được những giải pháp triệt để
trong việc quản lý chứng từ và phân bổ chi phí.
- Bùi Thị Linh (2017), “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH Việt Hàn”, Đại học Hùng Vương. Đề tài chỉ ra được các ưu
điểm trong công tác kế toán của công ty: Tổ chức bộ máy linh hoạt, gọn nhẹ,
việc hoạch toán áp dụng nhìn chung áp dụng đúng quy định nhà nước, các
chứng từ, sổ sách báo cáo đợc lập đầy đủ, kịp thời. Song còn nhiều hạn chế đội
ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình nhưng không có kinh nghiệm, việc trích lập các
khoản dự phòng, chính sách thúc đẩy tiêu thụ càng hóa còn nhiều vướng
mắc…Tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp khắc phục như sử dụng phần
mềm kế toán máy để giảm thiểu khối lượng công việc, hoạch toán riêng chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời phân bổ chi phí cho từng loại
doanh thu để xác định chính xác nhất lợi nhuận của từng loại… nhưng còn chưa
đưa ra được các giải pháp cụ thể về trích lập các khoản dự phòng cũng như các
chính sách cụ thể nhằm thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa.
- Phạm Thanh Huyền (2018), “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty giấy Việt Nam”, Đại học Hùng Vương. Đề tài đã nêu rõ được
các ưu điểm của công ty như chứng từ kế toán được ghi chép đầy đủ, chính xác,
công tác luân chuyển chứng từ tốt, tài khoản kế toán sử dụng phù hợp với chế độ
kế tooán hiện hành. Công ty áp dụng hình thức Sổ nhật ký chung phù hợp với
quy mô doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng còn nhiêu hạn chế: số lượng kế toán
không nhiều trong khi khối lượng công việc quá lớn, hệ thống phần mềm gồm
các phân hệ, chức năng được xây dựng hạn chế, chưa bao quát được tổng thể
nghiệp vụ của kế toán…Tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp công ty nên bồi
dưỡng và nâng cao trình độ nhân viên kế toán, trang bị máy tính đầy đủ cho
phòng kế toán, áp dụng các phần mềm hoạch toán mới nhất nhằm giảm bớt công
việc cho kế toán…. nhưng chưa đưa ra được các giải pháp nhằm giải quyết triệt
để vấn đề tập hợp và phân bổ chi phí tại công ty.
Trong lĩnh vực kế toán đã có một số đề tài nghiên cứu khoa học cấp
trường của giảng viên, sinh viên, khóa luận tốt nghiệp của sinh viên các khóa về
5
kế toán doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, có một số ít đề tài nghiên cứu đi sâu
vào kế toán cung cấp dịch vụ. Cùng với đó cũng chưa có đề tài nào nghiên cứu
về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần tập đoàn định giá
DATC nên đề tài không bị trùng lặp với các công ty từng nghiên cứu trước đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại doanh
nghiệp. Khóa luận phản ánh và đánh giá thực trang kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ tại công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu
- Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ tại công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ tại công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần tập đoàn định giá
DATC.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ tại công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC.
- Về không gian: Công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC
Địa chỉ: Số nhà 3443, đường Hùng Vương, khu 4B, Phường Vân Phú,
Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2017 đến năm 2019.
6
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp biện chứng duy vật và phương pháp duy vật lịch sử
nhằm tìm ra mối quan hệ kinh tế trong công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ để phân tích, nghiên cứu mối quan hệ công tác kế toán tiêu
thụ tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
5.2. Phương pháp thống kê kinh tế
- Thu thập tài liệu thông tin qua Sổ kế toán, Báo cáo tài chính đã được
công bố và những tài liệu, số liệu mới tại công ty cổ phần tập đoàn định giá
DATC.
- Thu thập tài liệu, số liệu thông qua các sách, báo, tạp chí, các tài liệu, số
liệu từ các công trình nghiên cứu trước được sử dụng vào mục đích phân tích,
minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu, các công trình nghiên cứu đã được xuất
bản, các tài liệu trên Internet.
- Thu thập số liệu thông qua quan sát và trò truyện với nhân viên của công ty.
- Phương pháp xử lý: Số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu
kinh tế có nhiều nguồn và giá trị của các số liệu này cũng rất khác nhau. Do đó,
đề tài sử dụng các thông tin thu thập được kết hợp với phương pháp so sánh đối
chiếu, tổng hợp thông tin giữa các nguồn số liệu với nhau từ đó lựa chọn, loại bỏ
những số liệu kém giá trị. Trên cơ sở tôn trọng các số liệu gốc, em tiến hành tính
toán lại số liệu. Tính toán các chỉ tiêu, xây dựng các bảng thống kê, các biểu đồ
hay đồ thị cần thiết từ đó đưa ra những nhận định về tình hình sản xuất kinh
doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC.
- Công cụ được sử dụng để xử lý thông tin, số liệu: phần mềm Excel.
- Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân
tích xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để so sánh
người ta có thể sử dụng số tương đối, số tuyệt đối. Báo cáo so sánh số liệu phản
ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận, lao động giữa các kỳ.
5.3. Phương pháp chuyên gia
7
Đây là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia, những người
có kinh nghiệm về lĩnh vực nghiên cứu: Giám đốc, các kế toán của công ty…,
tham khảo các tài liệu có liên quan.
5.4. Phương pháp kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng
để phản ánh các hoạt động (nghiệp vụ) kinh tế tài chính phát sinh và thực sự
hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh hoạt động đó vào bản chứng từ kế
toán, phục vụ cho công tác tổ chức chứng từ kế toán, công tác quản lý. Chứng từ
sử dụng trong kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ gồm hóa đơn GTGT, phiếu
thu, phiếu chi…
- Phương pháp tài khoản kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng
để phân loại đối tượng kế toán (từ đối tượng chung của kế toán thành đối tượng
cụ thể); ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục có hệ
thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể nhằm
cung cấp thông tin có sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể nhằm cung
cấp thông tin có hệ thống về các hoạt động kinh tế, tài chính ở các đơn vị, phục
vụ cho lãnh đạo, quản lý kinh tế, tài chính ở đơn vị, phục vụ cho lãnh đạo, quản
lý kinh tế, tài chính ở đơn vị và để lập báo cáo kế toán định kỳ. Tài khoản sử
dụng trong kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ gồm: TK 511, 111, 112, 331…
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Là phương pháp kế toán
được sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối
vốn có của đối tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính dành
cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt
động kinh tế tài chính trong đơn vị. Sử dụng Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Bảng cân đối kế toán…
6. Kết cấu báo cáo
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm
3 chương:
8
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại
công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC.
Chương 3: Một số giải pháp giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần tập đoàn định giá DATC.
9
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH V Ụ
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
-
Doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực VAS 14 Doanh thu và thu
nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày
31/12/2001 của bộ trưởng bộ tài chính) qui định như sau:
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu [8,310]
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ
thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, trị
giá hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu.
-
Cung cấp dịch vụ:
Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc
nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ định giá, đấu giá, vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động....[8,311]
-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phẩm, cung cấp dịch vụ
….[8,311]
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của doanh thu cung cấp dịch vụ
1.1.2.1. Vai trò
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa
hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc
xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và chi
- Xem thêm -