TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ LỢT
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA
QUỐC GIA IDI
Chuyên ngành: KẾ
TOÁN DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA IDI
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Lợt
Lớp: DH8KT. MSSV: DKT073136
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Chuyên ngành: KẾ
TOÁN DOANH NGHIỆP
Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
MỤC LỤC
Nội Dung
trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................................1
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI...........................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................2
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................2
1.5. Ý NGHĨA..............................................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................................3
2.1 CHI PHÍ SẢN XUẤT............................................................................................3
2.1.1 Khái Niệm.....................................................................................................3
2.1.2 Phân Loại Chi Phí Sản Xuất.........................................................................3
2.1.2.1 Phân loại chi phí theo yếu tố................................................................3
2.1.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục........................................................3
2.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm...............................4
2.1.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ...................................4
2.1.3 Đối Tượng Tập Hợp Chi Phí.........................................................................4
2.2 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM....................................................................................5
2.2.1 Khái Niệm.....................................................................................................5
2.2.2 Phân Loại Giá Thành Sản Phẩm...................................................................5
2.2.3 Đối Tượng Tính Giá Thành..........................................................................5
2.2.4 Kỳ Tính Giá Thành.......................................................................................5
2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.................................6
2.3.1 Tài Khoản Sử Dụng Theo Dõi Chi Phí Sản Xuất Và Cách Hạch Toán.................6
2.3.1.1 Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”..............................6
2.3.1.2 Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”......................................6
2.3.1.3 Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”.............................................7
2.3.2 Tài Khoản Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất..........................................................7
2.3.3 Phương Pháp Đánh Giá Sản Phẩm Dở Dang Cuối Kỳ.................................8
2.3.4 Phương Pháp Tính Giá Thành.......................................................................9
2.3.4.1 Phương pháp tính giá thành trực tiếp...................................................9
2.3.4.2 Phương pháp tính giá thành phân bước...............................................9
2.3.4.3 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng....................................9
2.3.5 Đánh Giá, Điều Chỉnh Các Khoản Giảm Giá Thành....................................9
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
ĐA QUỐC GIA...............................................................................................................11
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN................................................11
3.1.1 Quá Trình Hình Thành.................................................................................11
3.1.2 Lĩnh Vực Hoạt Động Kinh Doanh..............................................................12
3.1.3 Phương Hướng Hoạt Động..........................................................................12
3.1.4 Phương Châm Hoạt Động...........................................................................12
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY........................................................................................................................12
3.2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức...............................................................................13
3.2.2 Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn Của Các Phòng Ban..........................................14
3.3 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG..........................................................................17
3.3.1 Chế Độ Kế Toán Áp Dụng..........................................................................17
3.3.2 Hình Thức Ghi Sổ........................................................................................17
Chương 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA...............19
4.1 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ THEO TỪNG KHOẢN MỤC...........................19
4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí............................................................................19
4.1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm.............................................................19
4.1.3 Kỳ tính giá thành.........................................................................................19
4.1.4 Phương pháp tính giá thành.........................................................................19
4.1.5 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................................19
4.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................21
4.1.3 Chi phí sản xuất chung................................................................................22
4.2 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM............24
4.2.1 Tập hợp chi phí sản xuất..............................................................................24
4.2.2 Tính giá thành sản phẩm..............................................................................25
Chương 5:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................27
5.1 NHẬN XÉT..........................................................................................................27
5.2 KIẾN NGHỊ..........................................................................................................27
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ Đồ
trang
Sơ đồ 2.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........................8
Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia (IDI)13
Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia.........16
Sơ đồ 3.3 Qui trình ghi sổ kế toán....................................................................................17
Sơ đồ 3.4 Qui Trình Chế Biến Sản Phẩm Của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa
quốc gia (IDI)...................................................................................................................18
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
trang
Bảng 4.1 Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 12-2009....................................20
Bảng 4.2 Sổ cái chi phí tiền lương công nhân trực tiếp tháng 12/2009...........................22
Bảng 4.3 Sổ cái chi phí sản xuất chung tháng 12/2009....................................................24
Bảng 4.4 Sổ cái chi phí sản xuất dở dang tháng 12/2009.................................................25
Bảng 4.5 Bảng tính giá thành tháng 12/2009...................................................................26
DANH MỤC VIẾT TẮT
CP:
NL:
XK:
TK:
BHXH:
BHYT:
KPCĐ:
NVLTT:
Chi phí
Nguyên liệu
Xuất khẩu
Tài khoản
Bảo hiểm Xã Hội
Bảo hiểm Y Tế
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI:
Một đất nước được gọi là cường quốc khi quốc gia đó có nền dân trí cao, nền chính
trị quốc phòng ổn định và một yếu tố nữa không thể bỏ qua đó là sự phát triển và vững
mạnh của nền kinh tế
Việt Nam là một nước đang phát triển nến kinh tế còn hạn hẹp và yếu kém, vừa được
gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO. Sự kiện này đã đưa nền kinh tế Việt
Nam mở sang một trang mới, nó vừa là cơ hội giúp đất nước ta phát triển nói chung, vừa
là cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và mở rộng thị phần nói riêng. Bên
cạnh đó, nó cũng đem lại không ít những thách thức và khó khăn cho các doanh nghiệp
mà điển hình là việc cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt hơn. Sức cạnh
tranh, khả năng mở rộng thị phần và lợi nhuận công ty đạt được bị chi phối rất nhiều bởi
giá bán, chất lượng, mẫu mã sản phẩm…. Do đó, công ty cần tính toán và đưa ra giá
thành sản phẩm hấp dẫn và hợp lý để có thể cạnh tranh với các đối thủ khác trong ngành.
Để được vậy công ty phải có một bộ máy kế toán nhạy bén và linh hoạt trong từng
trường hợp hạch toán chi phí đầu vào như thế nào để có được giá thành sản phẩm không
có sự chênh lệch quá lớn so với các công ty khác.
Bên cạnh khó khăn trên thì trong thời buổi thị trường hiện nay với tình hình lạm phát
đang quay đầu trở lại và giá cả hàng hóa ngày càng leo thang thì đã có sự ảnh hưởng rất
lớn đến chi phí đầu vào của các công ty. Và nó đã làm cho giá thành sản phẩm có chiều
hướng thay đổi mà cụ thể là nó sẽ tăng khi chi phí đầu vào tăng. Đây cũng là một thách
thức không dễ đối với các công ty trong việc hạch toán chi phí đầu vào và tính giá thành
sản phẩm. Nó đặt ra yêu cầu công ty phải phản ánh đầy đủ, chính xác các chi phí để đưa
ra giá thành sản phẩm rỏ ràng. Từ đó, công ty sẽ đánh giá, phân tích cách hạch toán của
bộ máy kế toán của mình để đưa ra cá biện pháp hữu hiệu làm giảm chi phí sản xuất và
giúp công ty mở rộng thị phần, đem lại lợi nhuận ngày càng cao hơn cho công ty.
Chính những nguyên nhân trên đòi hỏi các công ty nói chung và Xí nghiệp chế biến
thủy sản Sao Mai trực thuộc Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Đa quốc gia nói riêng
phải có những biện pháp tốt nhất, kịp thời và hợp lý để tăng sức cạnh tranh ngày càng
đứng vững trên thị trường. Để được như vậy thì công ty cần phải quan tâm đến bộ máy
tổ chức và quản lý trong đó có việc tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, em
quyết định chọn đề tài này: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp chế biến Thủy sản Sao Mai trực thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đa
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 1
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
quốc gia”, phản ánh công tác kế toán của Xí nghiệp rút ra những hạn chế, đề xuất, kiến
nhị ý kiến giúp Xí nghiệp hoàn thiện hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu cách hạch toán chi phí nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung
và tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp chế biến Thủy sản Sao Mai để từ đó giúp Xí
nghiệp có những biện pháp hữu hiệu trong kiểm soát, quản lý chi phí và có phương pháp
hạch toán tốt hơn trong việc tính giá thành sản phẩm.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thu thập các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu
* Thông tin sơ cấp:
+Trực tiếp phỏng vấn nhân viên kế toán của công ty
* Thông tin thứ cấp:
+Số liệu xin từ phòng kế toán của công ty
+Thông tin khác tham khảo từ sách báo, Internet và các tài liệu liên quan của
các anh chị khóa trước.
Xử lý thông tin bằng cách tổng hợp, so sánh số liệu nhằm tìm hiểu quá trình hoạch
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty, đi từ lý thuyết đến thực tế vận hành
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đề tài được thực hiện tại Xí nghiệp chế biến thủy sản Sao Mai trực thuộc Công ty cổ
phần Đầu tư phát triển Đa quốc gia, chỉ nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cá tra fillet đông lạnh
Số liệu sử dụng để nghiên cứu là chi phí phát sinh của tháng12 năm 2009
1.5. Ý NGHĨA:
Qua việc nghiên cứu giúp cho bộ phận kế toán của Xí nghiệp nhận ra những ưu
khuyết điểm trong cách tổ chức và làm việc của mình để từ đó có hướng phát triển đúng
đắn nhằm phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu góp phần giữ vững sự phát triển của
công ty.
Từ đó đề tài giúp cho các công ty thấy được tầm quan trọng, sự cần thiết của kế toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 2
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUÁ TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ
& TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1 CHI PHÍ SẢN XUẤT:
2.1.1 Khái Niệm:
Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa trong quá trình sản xuất.
2.1.2 Phân Loại Chi Phí Sản Xuất:
Phân loại chi phí theo yếu tố:
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung
kinh tế thì được sắp chung vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để
sản xuất ra sản phẩm gì.
(1) Chi phí nguyên vật liệu
(2) Chi phí nhân công
(3) Chi phí dịch vụ mua ngoài
(4) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(5) Chi phí bằng tiền khác
Phân loại chi phí theo khoản mục:
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một khoản mục
nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để thuận tiện cho việc tính giá.
(1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí, đối với nguyên nhiên vật
liệu được sử dụng cho nhiều sản phẩm mà không thể xác định được mức tiêu hao thực tế
thì cần tiến hành phân bổ chi phí theo các tiêu thức thích hợp của công ty.
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 3
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
(2) Chi phí nhân công trực tiếp: là tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận trực tiếp sản xuất như tiền lương nhân viên, tiền công của công nhân, các khoản
phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT,KPCĐ. Được hạch toán trực tiếp vào đối tượng
chịu phí. Cũng sẽ được phân bổ theo những tiêu thức thích hợp nếu không thể xác định
trực tiếp tiêu hao cho từng đối tượng.
(3) Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý của từng phân
xưởng bao gồm: chi phí vật liệu công cụ dụng cụ sản xuất của phân xưởng, chi phí khấu
hao tài sản cố định ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
của phân xưởng. Chi phí sản xuất chung bao gồm biến phí, định phí và cả chi phí hỗn
hợp. Do đặc điểm đó của chi phí sản xuất chung nên chúng không thể tính trực tiếp vào
giá thành sản phẩm mà phải được tiến hành phân bổ.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm:
(1) Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng sản phẩm
khác nhau và có thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm. Ví dụ như: chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp….
(2) Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều loại sản phẩm
khác nhau và khó có thể phân biệt riêng cho từng sản phẩm. Ví dụ như: tiền lương và
các khoản trích theo lương, chi phí quảng cáo, ….
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ:
(1) Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất
ra hoặc được mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và có ảnh hưởng nhiều đến kỳ sản
xuất, tính kết quả kinh doanh.
(2) Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và có ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ tồn tại khá phổ biến trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp như: chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng
cáo, chi phí thuê nhà, thuê văn phòng,….
Ngoài ra, khi dựa vào một số tiêu thức khác để phân loại ta còn có một số
loại chi phí khác như:
- Chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.
2.1.3 Đối Tượng Tập Hợp Chi Phí:
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định giới hạn về mặt phạm vi
chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm soát chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất mà đối tượng tập
hợp chi phí có thể là:
(1) Đối với quy trình sản xuất đơn chiếc: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
từng loại sản phẩm hoặc từng đơn đặt hàng
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 4
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
(2) Đối với quy trình sản xuất hàng loạt: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
theo từng đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất, hoặc tùy theo
quy trình công nghệ đang được áp dụng để lựa chọn.
2.2 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
2.2.1 Khái Niệm:
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã bỏ ra và được
tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là một thước đo giá trị và cũng là một
đòn bẩy kinh tế, nó phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản
lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể là phản ánh hiệu quả sự dụng các loại tài
sản, vật tư, lao động sống, tiền vốn,….
2.2.2 Phân Loại Giá Thành Sản Phẩm:
Trong doanh nghiệp sản xuất giá thành được chia thành 3 loại:
(1) Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại
sản phẩm trước khi sản xuất.
(2) Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): là giá thành sản phẩm được tính
trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có sự điều chỉnh theo năng lực hoạt
động trong kỳ kế toán.
(3) Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí thực tế
phát sinh.
Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thường được lập trước khi sản xuất, còn
giá thành thực tế thì chỉ có sau quá trình sản xuất. Do đó, doanh nghiệp luôn thực hiện
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm song song với các kỹ thuật
để có giá thành định mức và giá thành kế hoạch sau đó điều chỉnh về giá thành thực tế.
2.2.3 Đối Tượng Tính Giá Thành:
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất và lao
động sống được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất, được kết tinh trong đó nhằm hoạch
định lượng hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh.
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm doanh
nghiệp sản xuất ra và các dịch vụ cung cấp để xác định đối tượng tính giá thành cho
phù hợp. Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là từng chi tiết của sản phẩm, bán
thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng, hạn mục công trình,….
2.2.4 Kỳ Tính Giá Thành:
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 5
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết để tiến hành tổng hợp chi phí sản
xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Thông thường kỳ tính giá thành được
chọn sẽ trùng với kỳ báo cáo kế toán: tháng, quý, năm.
2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
2.3.1 Tài Khoản Sử Dụng Theo Dõi Chi Phí Sản Xuất Và Cách Hạch Toán:
Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: tài khoản này được sử
dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối
tượng tập hợp chi phí, nguyên vật liệu thực tế sử dụng được tính theo giá thực tế và
căn cứ vào phương pháp xuất kho
NỢ
TK 621
Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm hoặc dịch vụ trong kỳ
CÓ
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu trực
tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển giá trị thực tế NVLTT
sử dụng trong kỳ vào TK 154 “Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang”
hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất”
Tài khoản 621 không có số dư.
Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: tài khoản này được sử dụng để
tập hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản
phẩm (tiền lương, tiền công khác, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương).
Tài khoản này mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí hoặc từng đối tượng
tính giá thành (nếu được).
NỢ
TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp tham
gia quá trình sản xuất sản phẩm,
dịch vụ và các khoản trích theo
lương, các khoản phụ cấp.
CÓ
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vào TK 154 “Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang” hoặc TK 631
“Giá thành sản xuất”
Tài khoản 622 không có số dư.
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 6
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”: tài khoản này được sử dụng để tập
hợp chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng, bộ phận sản xuất kinh doanh và
phân bổ chi phí vào các đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành.
Tài khoản này mở chi tiết cho từng phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh.
NỢ
TK627
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ dùng ở phân xưởng sản
xuất.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
dùng ở phân xưởng sản xuất.
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác dùng ở phân
xưởng sản xuất.
CÓ
- Các khoản ghi giảm chi phí
sản xuất chung.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí sản xuất chung vào TK
154 “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang” hoặc TK 631
“Giá thành sản xuất”
Trường hợp sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức công suất bình thường thì
kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ, không tính vào giá thành sản phẩm được đưa vào
giá vốn hàng bán trong kỳ.
Nợ TK 632
Có TK 627
Giá vốn hàng bán
Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 627 không có số dư.
2.3.2 Tài Khoản Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất:
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất dở dang”: dùng để tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Tài khoản 154 mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi
phí hoặc đối tượng tính giá thành (nếu được)
NỢ
TK 154
CÓ
Số dư đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Số dư cuối kỳ
- Các khoản làm giảm chi phí sản
xuất
- Giá thành sản phẩm hoàn thành.
Trang 7
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Sơ đồ 2.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TK 152
TK 621
Tập hợp chi phí
TK 154
Kết chuyển
NVL trực tiếp
TK 111, 112
Các khoản ghi
giảm chi phí
TK 155
TK 334, 338
TK 622
Sản phẩm hoàn
Tập hợp chi phí
Kết chuyển
Nhân công trực tiếp
Thành nhập kho
TK 623
Thành phẩm
TK 214, 334,338
Tập hợp chi phí
TK 627
Xuất bán ngay
Kết chuyển
Sản xuất chung
TK 157
Thành phẩm
Xuất gửi bán
2.3.3 Phương Pháp Đánh Giá Sản Phẩm Dở Dang Cuối Kỳ:
(1) Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp: phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm dở dang khoản chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, còn chi phí chế biến được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Đồng
thời coi mức nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và đơn vị
sản phẩm dở dang là như nhau.
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 8
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
(2) Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương: theo phương pháp này thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao gồm tất cả
các khoản mục chi phí sản xuất. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng
hoàn thành tương đương có cách tính toán khá phức tạp. Tuy nhiên, kết quả chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ tính theo phương thức này chính xác cao. Vì vậy, nó được áp dụng
rất phổ biến để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở nhiều doanh nghiệp.
(3) Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phi kế hoạch: đối
với phương pháp này thì chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung của sản phẩm dở dang được xác định căn cứ vào định mức tiêu
hao của những công đoạn đã thực hiện được, và tỷ lệ hoàn thành (định mức). Nếu sản
phẩm được chế tạo không phải qua các công đoạn có định mức tiêu hao được xác lập
riêng biệt thì các khoản mục chi phí của sản phẩm dở dang được căn cứ vào tỷ lệ
hoàn thành và định mức từng khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm hoàn
thành.
2.3.4 Phương Pháp Tính Giá Thành:
Phương pháp tính giá thành trực tiếp
(1) Phương pháp tính giá thành giản đơn: thường được áp dụng tại các doanh
nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín. Đối tượng tập hợp chi phí thường
được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Doanh nghiệp có thể tập hợp chi phí sản
xuất phát sinh riêng cho từng loại sản phẩm.
(2) Phương pháp tính giá thành hệ số: áp dụng trong trường hợp trong cùng
một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc,… nhưng
tạo ra nhiều sản phẩm. Doanh nghiệp không thể tập hợp chi phí sản xuất riêng cho từng
sản phẩm mà sản phẩm có mối quan hệ tỷ lệ (có thể quy đổi tương ứng). Đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm trong phân xưởng sản xuất hoặc toàn bộ
quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm trong một nhóm
hoặc một quy trình.
(3) Phương pháp tính giá thành tỷ lệ: được áp dụng trong trường hợp trong
cùng một quy trình công nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng
loại, phẩm chất, quy cách khác nhau,… Các sản phẩm tạo ra giữa chúng không có hệ số
quy đổi ( không có mối quan hệ tỷ lệ). Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm
sản phẩm hoặc quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành phân bước:
(1) Phương pháp kết chuyển tuần tự
(2) Phương pháp kết chuyển song song
Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
2.3.5 Đánh Giá, Điều Chỉnh Các Khoản Giảm Giá Thành:
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 9
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Các khoản giảm giá thành bao gồm: phế liệu, phế phẩm, sản phẩm hư hỏng không
sửa chữa được phải nhập kho,…
Nguyên tắc đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành:
Nguyên tắc doanh thu: áp dụng khi khoản điều chỉnh giảm giá thành không trọng
yếu, điều chỉnh theo giá bán, ở thời kỳ bán, trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
Nguyên tắc giá bán: áp dụng khi khoản điều chỉnh giảm giá thành trọng yếu điều
chỉnh theo giá vốn, ở thời kỳ thu hồi, trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 10
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
3.1.1 Quá Trình Hình Thành:
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia (IDI) được thành lập vào năm
2003, theo giấy phép kinh doanh số: 4103001715 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 15/07/2003.
Trụ sở chính đặt tại: Quốc lộ 80, ấp An Thạnh, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò, tỉnh
Đồng Tháp. Công ty cổ phần Đầu tư va Phát triển Đa quốc gia (IDI) là một công ty
con trực thuộc tập đoàn Sao Mai – An Giang.
Từ những ngày đầu thành lập, đội ngũ lãnh đạo của công ty cũng là những cán bộ
chủ chốt của công ty mẹ - Sao Mai, đã tham gia thi công nhiều công trình có qui mô
lớn và quản lý đầu tư xây dựng các dự án phát triển đô thị khắp có tỉnh phía Nam.
Đầu năm 2005 công ty khởi công dự án cụm công nghiệp Vàm Cống với qui mô
hơn 23 ha tại huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp bao gồm: khu tái định cư, cụm công
nghiệp giai đoạn 1 và 2. Bước đầu công ty tập trung thực hiện các bước chuẩn bị đầu
tư và hoàn thành thủ tục pháp lý đầu tư cho dự án.
Đến năm 2008 hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị và đưa một nửa nhà máy chế
biến thủy sản số 1 vào hoạt động với công suất tối đa 300 tấn nguyên liệu/ ngày và
kho lạnh sức chứa 4.600 tấn chính thức hoạt động, chính thức ghi tên IDI trong bản
đồ các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra ở Việt Nam.
Một số thông tin về Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia (IDI):
-
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia IDI
-
Tên tiếng anh: International Development and Investment Corporation.
-
Vố điều lệ: 228.107.040.000 VND
-
Địa chỉ ĐKKD: 09 Nguyễn Kim, phường 12, quận 5, TP. HCM.
Địa chỉ trụ sở làm việc chính: quốc lộ 80, cụm Công nghiệp Vàm Cống, ấp An
Thạnh, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 11
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
-
Điện thoại: 0673.680.383
Fax: 0673.680.382
-
Văn phòng đại diện: 326 Hùng Vương, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang.
-
Website: www.idiseafood.com
3.1.2 Lĩnh Vực Hoạt Động Kinh Doanh:
-
Nuôi trồng, chế biến, xuất khẩu thủy sản;
-
Đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp;
-
Đầu tư và kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê dài hạn;
Đầu tư, kinh doanh thương mại, dịch vụ, kinh doanh nhà hàng khách sạn, khu nghỉ
mát cao cấp (khu resort);
-
Thi công công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi;
-
Chế biến thức ăn thủy sản, sản xuất bao bì, chế biến phụ phẩm thủy sản.
3.1.3 Phương Hướng Hoạt Động:
Từ năm 2009 đến nay và những năm tiếp theo Công ty cổ phần Đầu tư và Phát
triển Đa quốc gia (IDI) sẽ đầu tư hoàn thành nhà máy chế biến số 1, xây dựng mới
nhà máy chế biến thủy sản số 2 và số 3, hệ thống kho lạnh chứa hàng.
Trong chiến lược phát triển của mình, công ty sẽ tiếp tục mở rộng đầu tư nhiều dự
án lớn như: khu chung cư cao tầng, tòa nhà phức hợp tại thành phố Hồ Chí Minh, Cần
Thơ và thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang. Phấn đấu đưa IDI trở thành vệ tinh mũi
nhọn của tập đoàn Sao Mai.
3.1.4 Phương Châm Hoạt Động:
Hiểu được nguyên lý “Có an cư thì mới lạc nghiệp”, bên cạnh những chế độ ưu đãi
đối với những nhân viên có năng lực lao động tốt công ty còn xây dựng khu cao ốc để
bố trí chổ ở cho cán bộ, công nhân viên ở cụm công nghiệp Vàm Cống, khu cao ốc
còn đáp ứng nhu cầu ăn uống, vui chơi giải trí… cho tập thể công nhân viên góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà máy.
Xác định tiêu chí hoạt động “quyền lợi của công ty là quyền lợi của nhân viên và
khách hàng”, công ty luôn có chính sách đào tạo nguồn nhân lực vừa học vừa làm,
dung kinh nghiệm của người đi trước chia sẻ cho người đi sau… Công ty không
những sử dụng nguồn nhân lực tại chổ mà còn thu hút lao động từ các vùng miền
khác mà chủ yếu là các tỉnh lân cận. Riêng lực lượng cán bộ làm việc tại các nhà máy
đông lạnh thì công ty chủ trương ưu tiên tuyển dụng các sinh viên tốt nghiệp từ các
trường đào tạo chuyên ngành thủy sản uy tín trong cả nước.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY:
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 12
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
3.2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức:
SƠ ĐỒ 3.1: BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
BAN KIỂM
SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC
Phòng
kinh
doanh
Phòng
nhân
sự
Phòng
công
nghệ
kiểm
nghiệm
Phòng
tài
chính
kế
toán
Ban
quản
lý dự
án
Phòng
điện cơ
lạnh
Phòng
tổng vụ
Chi
nhánh
TP Hồ
Chí
Minh
(Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính )
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 13
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia ( IDI)
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
3.2.2 Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn Của Các Phòng Ban:
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo sơ đồ.
Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. Là cơ quan
quyết định cao nhất trong công ty.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định, thực hiện các quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển, dự án
đầu tư, giải pháp phát triển thị trường…
Ban kiểm soát: thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc trong việc quản lý và điều hành công ty. Kiểm tri tính hợp lý của các báo
cáo, có quyền xem xét sổ sách kế toán và các tài liệu khác của công ty khi cần
thiết.
Ban tổng giám đốc:
+ Tổng giám đốc: định hướng hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tổ chức xây
dựng các mối quan hệ kinh tế với các đơn vị khách hàng thông qua các hợp đồng kinh
tế. Đề ra các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sao cho đảm bảo hoạt động kinh
doanh có hiệu quả.
+ Phó tổng giám đốc: là người dưới quyền tổng giám đốc, có nhiệm vụ hỗ trợ
cho tổng giám đốc và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của tổng giám đốc trong phạm vi được
giao.
Phòng kinh doanh:
Chịu trách nhiệm ký kết các hợp đồng mua bán của công ty với đối tác và thông báo
lại, chuẩn bị các thủ tục xuất nhập khẩu.
Phòng nhân sự:
Quản lý nhân viên, tuyển dụng nhân sự.
Phòng công nghệ kiểm nghiệm:
+ Quản lý và giám sát quy trình công nghệ sản xuất và chịu trách nhiệm đào
tạo, huấn luyện cho cán bộ kỹ thuật, công nhân các phân xưởng.
+ Kiểm tra thực hiện theo các chương trình quản lý chất lượng.
Phòng tài chính kế toán:
+ Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác tài chính, hạch toán kế toán, thống kê ở
công ty theo quy định của pháp luật và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
SVTH:Nguyễn Thị Lợt
MSSV: DKT073136
Trang 14
- Xem thêm -