Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế hoạch kinh doanh dịch vụ mua hộ mỹ phẩm mỹ...

Tài liệu Kế hoạch kinh doanh dịch vụ mua hộ mỹ phẩm mỹ

.DOCX
87
79
91

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ MUA HỘ MỸ PHẨM MỸ Giảng viên hướng dẫn: Ths. Huỳnh Hạnh Phúc Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2017 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ MUA HỘ MỸ PHẨM MỸ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. HUỲNH HẠNH PHÚC Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2017 Ý TƯỞNG KINH DOANH...........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HER BEAUTY........................................1 1. Giới thiệu công ty................................................................................................................1 2. Logo và ý nghĩa của logo....................................................................................................2 3. Tầm nhìn..............................................................................................................................2 4. Giới thiệu dịch vụ cung cấp...............................................................................................3 5. Giá trị cốt lõi........................................................................................................................3 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH...................................................3 1. 2 3 Phân tích môi trường vĩ mô...............................................................................................3 1.1 Tình hình kinh tế - tài chính.........................................................................................3 1.2 Tình hình pháp luật.......................................................................................................5 1.3 Môi trường kinh doanh................................................................................................7 1.4 Tình hình văn hóa – xã hội........................................................................................12 1.5 Khoa học – kĩ thuật...................................................................................................14 Phân tích môi trường vi mô.............................................................................................16 2.1 Đối thủ cạnh tranh.....................................................................................................16 2.2 Nhà cung ứng..............................................................................................................20 2.3 Khách hàng.................................................................................................................22 2.4 Dịch vụ và sản phẩm thay thế...................................................................................25 Phân tích SWOT...............................................................................................................26 CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU KINH DOANH................................................................................31 1. Mục tiêu ngắn hạn............................................................................................................31 2. Mục tiêu dài hạn...............................................................................................................31 CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING (7P).....................................31 1. Product – Sản phẩm.........................................................................................................31 2. Price – Giá.........................................................................................................................44 3. Promotion – Chiêu thị......................................................................................................44 4. Place - Phân phối..............................................................................................................50 5. Process – Cung ứng dịch vụ.............................................................................................51 6. Physical evidence – Điều kiện vật chất...........................................................................52 7. People – Con người...........................................................................................................52 CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH...................................................................................53 1. Quy trình hoạt động và phân phối..................................................................................53 2. Phân tích nhà cung ứng....................................................................................................60 CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.......................................................................................64 1. 2. 3. 4. Sơ đồ tổ chức.....................................................................................................................64 1.1 Nhân sự cố định của công ty.....................................................................................65 1.2 Nhân sự thuê ngoài....................................................................................................67 1.3 Bảng lương dự kiến...................................................................................................68 Chính sách tổ chức và tuyển dụng..................................................................................69 2.1 Chính sách phúc lợi cho nhân viên:..........................................................................69 2.2 Chính sách phát triển nguồn nhân lực:...................................................................70 Chiến lược phát triển nhân sự.........................................................................................72 3.1 Phân tích môi trường:...............................................................................................72 3.2 Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực của công ty..................................................73 Dự báo về nhân sự............................................................................................................73 CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH...................................................................................74 1. Bảng chi phí đầu tư ban đầu............................................................................................74 2. Bảng khấấu hao 3 năm đấầu.................................................................................................74 3. Bảng tổng chi phí..............................................................................................................75 4. Bảng chi phí hoạt động hằng năm...................................................................................76 5. Lịch vay và trả nợ.............................................................................................................76 6. Báo cáo thu nhập dự kiến................................................................................................77 7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................................................................78 8. Các chỉ số tài chính...........................................................................................................79 CHƯƠNG 8: QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN..............................................................................80 1. Rủi ro trong nền kinh tế, pháp luật:...............................................................................80 2. Rủi ro thương hiệu công ty:.............................................................................................80 Ý TƯỞNG KINH DOANH Trong cuộc sống ngày càng hiện đại ngày càng phát triển như hiện nay, thì nhu cầu làm đẹp của con người cũng như thế mà tăng cao, đặc biệt là giới trẻ. Với xu hướng đem mê cái đẹp, thích hàng ngoại, giới trẻ Việt hiện nay đang muốn thể hiện và trau chuốt bản thân thông qua vẻ bề ngoài bằng những sản phẩm làm đẹp đến từ các nước trên thế giới. Quan điểm của người Việt Nam là đồ ngoại đặc biệt là Mỹ luôn chất lượng và tốt, vì vậy họ cũng an tâm hơn khi sử dụng mỹ phẩm của Mỹ. Họ nắm bắt xu hướng mỹ phẩm mới thông qua những đoạn clip đánh giá sản phẩm từ những beauty blogger nổi tiếng. Một số hãng mỹ phẩm của Mỹ, Hàn Quốc hay Nhật Bản,… cũng đã có mở cửa hàng chính thức tại Việt Nam.Tuy nhiên, hiện nay tại Việt Nam các shop bán mỹ phẩm rất nhiều, giá thành lại rẻ nhưng số lượng hàng nhái hàng giả cũng không ít, hàng nhái hàng giả bán tràn lan trên thị trường, nhìn bề ngoài sản phẩm khó mà có thể phân biệt thật giả, nhưng chất lượng thì không thể nào sánh bằng hàng thật vì giá cả trên lệch khá nhiều. Nhưng hiện nay đã có hiện tượng giá thành đúng với giá thực tế của sản phẩm nhưng lại là hàng kém chất lượng, khách hàng phải rất thận trọng để tránh tiền mất tật mang. Chính vì những lý do trên mà Công ty chúng tôi đưa ra ý tưởng mua hàng hộ, mua hàng theo yêu cầu của khách hàng. Khách hàng có thể thõa sức mua sắm mỹ phẩm chính hãng với hàng ngàn mặt hàng chăm sóc và làm đẹp đa dạng phong phú từ rất nhiều các hãng mỹ phẩm nổi tiếng của thế giới. Không chỉ mua sắm theo nhu cầu của khách hàng mà công ty chúng tôi còn có dịch vụ tư vấn sản phẩm phù hợp với khách hàng. Là một công ty chúng tôi đảm bảo về uy tín và chất lượng sản phẩm cho khách hàng để đáp ứng nhu cầu chăm sóc và làm đẹp của những phái đẹp tại Việt Nam CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HER BEAUTY 1. Giới thiệu công ty Công ty TNHH HerBeauty là một công ty chuyên mua hộ các sản phẩm mỹ phẩm từ nước ngoài và vận chuyển về Việt Nam nhằm đáp ứng các nhu cầu mua mỹ phẩm ngoại của phụ nữ Việt Nam với chất lượng thật, dịch vụ uy tín và tư vấn chuyên nghiệp. 1 Công ty TNHH HerBeauty đi vào hoạt động vào đầu năm 2018 với vốn điều lệ 200 triệu đồng. Trụ sở chính kiêm kho hàng của công ty TNHH HerBeauty đặt tại địa chỉ: 207/83, đường Ba Tháng Hai, phường 11, quận 10.Ngoài ra, công ty còn đặt một văn phòng nhỏ ở 2381 Rosecrans Ave, Suite 200El Segundo, CA 90245. 2. Logo và ý nghĩa của logo Logo của công ty là hình ảnh của một cô gái xinh đẹp đặt tay lên chữ B với màu chủ đạo là màu đỏ tượng trưng cho sắc son và quyến rũ, đây là hình ảnh ví von cho HerBeauty. Her Beauty sẽ mang đến cho sắc đẹp của các cô gái Việt Nam ngày thêm thu hút và tỏa sáng hơn. 3. Tầm nhìn Công ty mong muốn trở thành công ty dịch vụ hàng đầu trong lĩnh vực mua hộ mỹ phẩm trên thị trường Việt Nam. Được người tiêu dùng biết đến là một công ty uy tín và chuyên nghiệp. Sứ mệnh Đối với khách hàng: Cung ứng đến khách hàng một dịch vụ tốt nhất và chuyên nghiệp nhất. Không ngừng đổi mới và sáng tạo nhằm hoàn thiện chất lượng dịch vụ mang đến cho khách hàng. Luôn đảm bảo sự tin cậy của quý khách hàng với công ty. Trở thành một người " bạn thân " đối với phái đẹp. 2 Đối với nhân viên: Tạo lập một môi thường làm việc không chỉ thân thiện mà còn phải chuyên nghiệp , mang lại hiệu quả cao nhằm phát huy toàn diện tài năng của nhân viên trong công ty. Giải quyết mọi khó khăn, truyền tải những kỹ năng nghề nghiệp đến nhân viên. Luôn có chính sách đãi ngộ nhằm khuyến khích tinh thần làm việc của cán bộ, nhân viên công ty. Đảm bảo tốt sự bình đẳng, công bằng, văn minh và tuân thủ theo pháp luật. Đối với xã hội: Thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Đẩy mạnh người tiêu dùng hướng tới các hình thức kinh doanh thương mại điện tử. Góp phần xây dựng một xã hội hiện đại. 4. Giới thiệu dịch vụ cung cấp Đến với Herbeauty.com bạn có thể chọn mua tất cả các sản phẩm mỹ phẩm thuộc các trang mạng đến từ Mỹ. Bạn chỉ cần ngồi ở nhà hoặc bất kì nơi đâu có thể kết nối internet và chọn sản phẩm bạn muốn mua, Herbeauty sẽ thay bạn đặt mua hàng. Với đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt huyết có đam mê về cái cái đẹp, không ngừng cập nhật xu hướng làm đẹp mới nhất, đội ngũ tư vấn tận tâm luôn giải đáp các thắc mắc của khách hàng mọi lúc mọi nơi cũng như giúp khách hàng chọn lựa sản phẩm từ các website uy tín đáng tin cậy. 5. Giá trị cốt lõi Chuyên nghiệp: trong mọi hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng. Herbeauty luôn cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất đến với khách hàng. Thân thiện: với tất cả các khách hàng đến với Herbeauty luôn chào đón khách hàng với thái độ niềm nở, vui vẻ. An toàn: ngay với giao dịch nhỏ nhất Herbeauty luôn trân trọng mọi hoạt động kinh doanh của mình nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro trong vận chuyển đến khách hàng. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 1. Phân tích môi trường vĩ mô 1.1 Tình hình kinh tế - tài chính  Xu hướng tăng trưởng kinh tế 3 Thế giới bước sang năm 2017 trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang có những dấu hiệu phục hồi khả quan sau khi trải qua giai đoạn khó khăn, trồi sụt hồi đầu năm 2016. Các nền kinh tế lớn đã dần lấy lại được đà tăng trưởng mà đáng kể nhất là kinh tế Mỹ đạt tốc độ tăng GDP lên tới 3,2% trong quý III/2016 và thị trường tiếp tục có những phản ứng tích cực sau khi ông Donald Trump đắc cử Tổng thống. Ở Việt Nam, tại đại hội đại biểu Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2017, trong đó có đặt ra chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2017 sẽ tăng khoảng 6,7% so với năm 2016. GDP bình quân đầu người Việt Nam năm 2017 tính bằng USD dự báo có thể đạt 2.368 USD. Tổng GDP có thể đạt 205,5 tỷ USD và dự báo năm 2017 có thể cán mốc 222 tỷ USD. Theo số liệu Tổng cục Thống kê Việt Nam mới công bố, CPI tháng 12/2016 tăng 0,23%. Tại Hội thảo “Diễn biến thị trường giá cả ở Việt Nam năm 2016 và dự báo năm 2017, TS. Lê Quốc Phương - Phó giám đốc Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại cho rằng nếu tính CPI bình quân năm thì CPI có thể đạt 3,5-4% vào năm 2017. Thu hút FDI (vốn đăng ký của các dự án cấp mới, cấp vốn bổ sung và đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần) trong năm 2016 đạt 24.372,7 triệu USD, tăng 7,1% so với năm 2015  Vì vậy sự biến đổi tăng trưởng trong nền kinh tế Việt Nam trong năm 2017 vô cùng lạc quan, một dấu hiệu tốt cho khả năng chi tiêu tăng vọt.  Phương thức thanh toán Xu thế tiêu dùng tăng do mức sống tăng kéo theo việc đa dạng hóa các phương thức thanh toán. Trong vài năm gần đây, sự bùng nổ của thương mại điện tử người Việt ngày càng có nhiều thay đổi về thói quen, nhận thức trong việc sử dụng thẻ thanh toán nội địa và quốc tế. Trong năm 2016, tín dụng Việt Nam tăng trưởng nóng lên tới 20%. Tại Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng và các thành phố lớn, hầu hết giới công chức đều khá quen thuộc với thẻ tín dụng và sử dụng khá thường xuyên trong các giao dịch thanh toán online, mua sắm hàng hiệu tại các trung tâm thương mại, hoặc trả tiền tại các nhà hàng vào dịp cuối tuần. Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường phát triển nhanh nhất của Tổ chức thẻ Visa trên thế giới. Các ngân hàng ngày này kích thích mua 4 sắm qua tín dụng bằng nhiều phương giúp cho việc thanh toán tiêu dùng trở nên dễ dàng, nhanh chóng, đơn giản.  Thanh toán tín dụng giúp đa dạng hóa phương thức thanh toán, tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận với mô hình kinh doanh trực tuyến. Song vẫn còn số đông bộ phận người dân giữ quan điểm mua hàng an toàn “Tiền trao cháo múc” sẽ lo ngại với hình thức này bởi khách hàng chi trả trước đã vậy còn phải chờ đợi một thời gian mới được nhận hàng.  Hình thức kinh doanh online Hình thức quản lí vận hành mới, hiện đại có sự kết hợp với công nghệ mạng điện tử hứa hẹn sẽ đem lại cho các nhà đầu tư những hiệu quả kinh doanh vượt trội, cụ thể là vận dụng mô hình cung - ứng BTB (Business to business) hay BTC (Business to customer) kết hợp với mô hình kinh doanh online hiện đại giúp nhà kinh doanh: đáp ứng kịp thời nhanh chóng các đơn hàng điện tử theo yêu cầu, hạn chế tối đa tồn kho, kho bãi, mở rộng thị trường bằng cách tiếp cận khách hàng qua nhiều kênh phân phối, mạng xã hội… sẽ góp phần cắt giảm chi phí, đơn giản hóa quy trình quản lí gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thị trường bán lẻ luôn là thị trường béo bở cho các nhà kinh doanh trên thế giới, việc giao thương buôn bán nội địa không đáp ứng được nhu cầu toàn cầu hóa, vì thế thương mại xuyên lục địa ngày càng được quan tâm. Vài năm gần đây với việc mở rộng cửa giao thương, Việt Nam đã thu hút không ít vốn đầu tư nước ngoài, nhờ vậy mà người tiêu dùng Việt Nam ngày càng chuộng hàng ngoại có chất lượng hơn và đây là một môi trường kinh doanh màu mỡ cho ngành kinh doanh bán lẻ hàng ngoại nhập. 1.2 Tình hình pháp luật  Sự trợ giúp của Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (Viet Nam E – Commerce, Association) Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) là một tổ chức phi Chính phủ với hội viên là các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trực tiếp kinh doanh bằng thương mại điện tử; hoặc ứng dụng thương mại điện tử phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh; hoặc nghiên cứu hay cung cấp các dịch vụ về thương mại điện tử. Hiệp hội hoạt động trên cơ 5 sở tự nguyện, phi lợi nhuận, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết, hợp tác, hỗ trợ, bảo vệ các hội viên để phát triển lĩnh vực thương mại điện tử ở Việt Nam. Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam hoạt động trong phạm vi cả nước, theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  Các quy định pháp luật theo mô hình thương mại viễn thông tại Việt Nam cũng được ban hành nhằm kiểm tra tính pháp lý, công nhận thương hiệu của các nhà kinh doanh trực tuyến và bảo vệ người tiêu dùng trước sự ồ ạt của môi trường kinh doanh mới này. o Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử do Chính phủ ban hành ngày 16/5/2013 (Nghị định số 52) và Thông tư số 47 là các thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động TMĐT trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:  Thương nhân, tổ chức cá nhân Việt Nam.  Cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam.  Thương nhân, tổ chức nước ngoài có sự hiện diện tại Việt Nam thông qua hoạt động đầu tư, lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thiết lập website dưới tên miền Việt Nam. o Để thực hiện kinh doanh đúng luật, bán hàng online cũng như các hoạt động kinh doanh khác, trước hết chủ thể kinh doanh cần phải xem xét mô hình kinh doanh của mình có bắt buộc đăng ký hay không. Theo quy định hiện hành, không bắt buộc đăng ký kinh doanh đối với “cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên”. o Còn theo Nghị định 39/2007/NĐ-CP, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Đối tượng này bao gồm cá nhân thực hiện các hoạt động 6 thương mại như: Buôn bán rong, buôn bán vặt, bán quà vặt, buôn chuyến, đánh giày, bán vé số, sửa chữa xe… Như vậy, chủ thể thực hiện bán hàng online không thuộc trường hợp cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 39/2007/NĐCP thì phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. o Đăng ký kinh doanh có thể được thực hiện dưới hình thức thành lập doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần,…) hoặc đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005, Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản khác có liên quan. o Website thương mại điện tử bán hàng phải cung cấp đầy đủ thông tin về người sở hữu website, hàng hóa, dịch vụ và các điều khoản của hợp đồng mua bán áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu trên website. o Thông tin phải đảm bảo rõ ràng, chính xác, dễ tìm và dễ hiểu; được sắp xếp tại các mục tương ứng trên website và có thể truy cập bằng phương pháp trực tuyến;có khả năng lưu trữ, in và hiển thị được về sau; được hiển thị rõ đối với khách hàng trước thời điểm khách hàng gửi đề nghị mua hàng, giao kết hợp đồng. Nếu thành lập doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh cần đăng ký tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư; nếu đăng ký hộ kinh doanh thì tiến hành thủ tục đăng ký tại Cơ quan đăng ký kinh doanh quận, huyện. 1.3 Môi trường kinh doanh  Điều kiện khí hậu Do Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm nên việc bảo quản chất lượng mỹ phẩm khi tồn kho hay vận chuyển đạt chuẩn 100% đến tay người tiêu dùng còn hạn chế, do nóng ẩm nên mỹ phẩm cần bảo quản nơi thoáng mát và nhiều loại 7 phải được lưu trữ trong ngăn mát tủ lạnh, song cũng chính vì thế mà tần suất mua hàng để lưu giữ của từng khách hàng tăng.  Xu hướng làm đẹp với mỹ phẩm cao cấp Thị trường mỹ phẩm có quy mô tương đối rộng lớn và nhu cầu thì ngày càng tăng bởi quan niệm về cái đẹp ít nhiều đã có sự thay đổi trong nhận thức, nhu cầu làm đẹp tăng cao, thêm vào đó là sự gia tăng về thu nhập, mức sống của người tiêu dùng đã khiến cho mỹ phẩm có điều kiện trở thành loại sản phẩm thông dụng. Người Việt hiện tại chi 4USD/người/năm. Hiện nay, hầu hết các thương hiệu mỹ phẩm cao cấp nổi tiếng giá cao như Lancome, Shisedo, Fendi, Lower, Loreal hay bình dân như Nevia, Pond, Hezaline… đều được đông đảo giới làm đẹp biêt đến Theo dữ liệu từ Trade Map của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) và Ngân hàng Thế giới (WB), từ con số chưa đầy 500 triệu USD năm 2011, giá trị mỹ phẩm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam đã tăng lên hơn 1,1 tỷ USD năm 2016. Con số này được dự báo tiếp tục tăng gấp đôi, lên khoảng 2,2 tỷ USD vào năm 2020. 8 Đứng đầu trong danh sách những mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam là nước hoa (chiếm 55%) và các sản phẩm trang điểm (make-up, chiếm 21%). Các dòng sản 9 phẩm còn lại như chăm sóc tóc, các loại kem cạo râu và tinh dầu chiếm 2 - 8%.Nước hoa và đồ trang điểm tại thị trường Việt Nam theo số liệu từ Trung tâm Thương mại Quốc tế cũng là hai dòng sản phẩm có xu hướng tăng giá mạnh nhất, đạt lần lượt 27% và 10%. 10 Các số liệu này cũng được củng cố khi báo cáo nghiên cứu thị trường của Euromonitor International cũng cho biết thị trường mỹ phẩm Việt Nam rất chuộng hàng ngoại với 90% là hàng nhập khẩu, đã vượt mốc 1 tỷ USD từ cách đây 2 năm với mức tăng trưởng hằng năm thường xuyên đạt 2 con số. Tỷ trọng dành cho mặt hàng này trong tổng ngân sách của của người tiêu dùng cũng được các chuyên gia ước tính tăng lên mức 1,2% sau 3 năm nữa, so với con số 0,4% của năm 2011.  Sự thay đổi trong phương thức mua sắm Trong báo cáo thường niên “Tương lai của thương mại điện tử trong ngành hàng tiêu dùng nhanh” của Công ty nghiên cứu thị trường đa quốc gia Kantar Worldpanel cuối năm 2016. Ông Fabrice Carrasco – Tổng giám đốc Điều hành của Kantar Worldpanel Việt Nam, Indonesia và Philippines nhận định: “Thương mại điện tử sẽ trở thành xu thế của các mặt hàng tiêu dùng nhanh trong tương lai, thu hút nhiều thương hiệu tham gia và hoàn thiện quy trình kinh doanh một cách nhanh chóng. Doanh số hàng tiêu dùng nhanh thông qua kênh thương mại điện tử tăng 15% trong vòng 12 tháng tính đến tháng 6/2016, đạt 48 tỷ USD, chiếm 4,4% tổng doanh thu bán hàng. Ông Stéphane Roger – Giám đốc toàn cầu về Hành vi mua sắm và các Kênh bán lẻ Kantar Worldpanel Việt Nam nhận xét về tổng thể ngành hàng tiêu dùng nhanh đang tăng trưởng chậm lại và người dùng đang tìm đến sự tiện lợi thông qua mua sắm trực tuyến. Khảo sát cũng cho thấy, một khi khách hàng đã bắt đầu mua sắm trực tuyến, nhiều khả năng họ sẽ tiếp tục thực hiện. Nhóm người dùng này qua mỗi năm lại chi nhiều tiền hơn mua trên mạng, dẫn đến sụt giảm số lần mua sắm tại các cửa hàng truyền thống, 50% doanh số bán hàng tiêu dùng nhanh từ trực tuyến đến từ sản phẩm chăm sóc sắc đẹp, tăng trưởng 8,1% trong năm qua. Giá trị giỏ hàng trực tuyến ngày càng lớn, người mua thường chi tiêu nhiều hơn cho mỗi giao dịch trên mạng so với mua hàng truyền thống. Tận dụng hình thức kinh doanh hiện đại và sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng kết hợp với nhu cầu làm đẹp của người Việt Nam, các thành viên đã mạnh dạng tìm hiểu 11 nghiên cứu tích lũy kinh nghiệm từ các hình thức kinh doanh trực tuyến có mô hình tương tự để làm nền tảng cho sự phát triển của công ty sau này. Đánh giá hiệu quả bán hàng thông qua các công cụ trực tuyến Việc số lượng mỹ phẩm nhập khẩu ngày càng lớn vào Việt Nam, sự phát triển của ngân hàng tín dụng và xu hướng tiêu dùng toàn cầu thông qua thương mại điện tử cho thấy tìềm năng của loại hình kinh doanh về sản phẩm dịch vụ này trong tương lai là vô cùng triển vọng. Nhóm chọn lựa hình thức bán hàng trực tuyến là công cụ chính vì nó giải quyết được khó khăn về khoản cách cũng như cách thức thủ tục mua hàng của khách hàng, cập nhật xu hướng bán hàng hiện đại tạo sự mới lạ mua hàng tăng khă năng thu hút, giúp doanh nghiệp khẳng định thương hiệu và xây dựng niềm tin đối với người tiêu dùng. 1.4 Tình hình văn hóa – xã hội  Nhu cầu tự nhiên và sự thay đổi trong thói quen sinh hoạt Làm đẹp là nhu cầu tối thiểu của con người trong thời đại mới, một vẻ ngoài cân đối, gương mặt khả ái, da dẻ hồng hào giúp ta sống tự tin hơn. Làm đẹp có thể bằng nhiều cách như: lập kế hoạch ăn uống, tập thể dục, uống bổ sung tinh chất hay sử dụng mỹ phẩm chăm sóc sắc đẹp… 12 Cuộc sống hiện đại luôn là kẻ thù thời gian, nhất là đối với Việt Nam một đất nước đang đà phát triển mạnh mẽ cần một lực lượng lao động mạnh mẽ thì nhịp sống của con người trong xã hội cũng vì thế mà biến đổi mà vận động không ngừng nghỉ, con người luôn làm bạn với công việc không còn thời gian nhiều cho các hoạt động nhàn rỗi và để tận dụng thời gian họ thay đổi hành vi và sử dụng công nghệ trong giải trí, sinh hoạt nhiều hơn như: bếp điện, máy lạnh, máy tính, ti vi, điện thoại Smart phone, máy tính bảng,… để tìm đến sự tiện lợi và tối ưu hóa lợi ít. Thói quen, hình thức tiêu dùng cũng dần chuyển sang hình thức mua sắm điện tử với các ứng dụng trực tuyến thông minh.  Đặc tính vùng miền Theo Tổ chức kết nối thương mại Liên minh châu Âu – Việt Nam (EU – Vietnam Business Network – EVBN), khu vực miền Nam và Nam Trung Bộ đang dẫn đầu cả nước về xu hướng tiêu dùng các sản phẩm làm đẹp với quy mô hơn 67% toàn thị trường, khu vực miền Bắc chiếm gần 30% trong khi Bắc Trung Bộ chỉ chiếm khoảng 3,13%. Báo cáo vừa công bố của Kantar Worldpanel, tổ chức nghiên cứu hành vi người mua hàng cho biết, có 80% người tiêu dùng tại thành thị mua ít nhất 1 sản phẩm chăm sóc sắc đẹp trong 1 năm. Tỷ lệ chi tiêu cho các dòng sản phẩm này chiếm khoảng 25% tổng chi cho chăm sóc cá nhân. Khảo sát cũng cho thấy, trung bình mỗi người tiêu dùng chi khoảng 104.000 đồng cho mỗi lần mua sản phẩm chăm sóc sắc đẹp, cao hơn 41% so với số tiền chi ra cho các sản phẩm chăm sóc cá nhân thông thường. Trong đó, những nhóm hàng được ưa chuộng theo khảo sát là sản phẩm tẩy trang, kem chống nắng và son dưỡng môi. 13 1.5 Khoa học – kĩ thuật  Xu hướng ứng dụng điện thoại di động Thời đại công nghệ con người biết ứng dụng sử dụng khoa học công nghệ vào đời sống nhiều hơn. So với những hình thức kinh doanh truyền thống thì xu thế kinh doanh 14 trên nền tảng di động, thiết bị di động với các ứng dụng công nghệ (App…) … đang là một hình thức kinh doanh hiện đại nhất ngày càng trở nên phát triển và nóng sốt hơn bao giờ hết. Cùng với sự thay đổi thuật toán của Google, ưu tiên cho những website thân thiện với thiết bị di động. Số lượng người dùng sử dụng các thiết bị di động ngày càng nhiều vì thế các doanh nghiệp trên thế giới nói chung như Alibaba, Amazon, Ebay, Walmart.. và Việt Nam nói riêng như Lazada.vn, Sendo.vn, Zalora.vn, Tiki.vn… đã nắm bắt được xu hướng và tập trung phát triển kinh doanh trên nền tảng này kết hợp thiết kế web có giao diện thân thiện với điện thoại thông minh, máy tính bảng.. sẽ thu hút được số đông người tiêu dùng có thói quen lướt web bằng thiết bị di động. Ở một khía cạnh khác, thị trường thương mại viễn thông chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có đủ sức về tài chính mới có thể trụ vững và chạy được đường dài trên cuộc đua khốc liệt này. Những doanh nghiệp nhỏ không đủ tiềm lực tài chính rất dễ bị đóng cửa nửa đường. Bởi kinh doanh online qua mạng viễn thông phải kiên nhẫn vì người dùng Việt Nam chỉ đang mới làm quen với với cách thức mua sắm trực tuyến và chi phí sử dụng và duy trì ứng dụng này.  Theo báo cáo thường niên của Hiệp hội Thương mại điện tử TpHCM 2017 Trong số các doanh nghiệp cho biết có website phiên bản di động hoặc ứng dụng bán hàng, có tới 41% doanh nghiệp đã cho phép người mua thực hiện toàn bộ quá trình mua sắm trên thiết bị di động, 29% có triển khai chương trình 15 khuyến mại dành riêng cho khách hàng sử dụng thiết bị di động để mua sản phẩm và 49% doanh nghiệp có nhận đơn đặt hàng qua ứng dụng bán hàng trên thiết bị di động. Tỉ lệ hỗ trợ kinh doanh trên nền tảng di động  Sự bùng nổ của công nghệ và sự phát triển của dịch vụ tín dụng làm cho xã hội tạo ra nhiều hình thức kinh doanh mới với quy mô thương mại không ngừng mở rộng, hỗ trợ tối đa nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Đối với hình thức kinh doanh của nhóm luôn gắn liền với yếu tố điện tử ngoài việc biết vận dụng sáng tạo các trang điện tử kết hợp hỗ trợ của dịch vụ tín dụng thì vấn đề được đặt ra là làm thế nào quản lí, duy trì sản xuất nâng cao lợi nhuận trong một nền kinh tế luôn luôn vận động phát triển và cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. 2 Phân tích môi trường vi mô 2.1 Đối thủ cạnh tranh HIỆN TẠI SẢN PHẨM  Những thương hiệu mỹ phẩm Mỹ đã có cửa hàng đại diện tại Việt Nam TIỀM NĂNG  Những thương hiệu đã có cửa hàng nhưng có 1 số sản phẩm chưa được bán tại Việt Nam  Những thương hiệu mỹ phẩm Mỹ chưa gia nhập thị trường Việt Nam 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng