Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hướng dẫn chi tiết báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác mỏ hầm l...

Tài liệu Hướng dẫn chi tiết báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác mỏ hầm lò

.PDF
75
950
62

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN ***&*** ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ HẦM LÒ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ HẦM LÒ (Dự thảo) 7865-1 15/4/2010 HÀ NỘI - 2010 LỜI NÓI ĐẦU Trong xu thế hội nhập của thế giới, để ngành khai thác khoáng sản nói chung và ngành khai thác mỏ hầm lò (KTHL) nói riêng có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về nguyên, nhiên, vật liệu khoáng sản cho nền kinh tế quốc dân, bên cạnh việc đổi mới công nghệ - thiết bị, tăng cường đầu tư chiều sâu (cả về phương tiện, trang thiết bị lẫn con người) nhằm nâng cao hiệu quả cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm thì việc áp dụng những giải pháp khoa học công nghệ để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục các tác động tiêu cực của KTHL đối với môi trường đang trở thành vấn đề thời sự, bức xúc của xã hội và là điều kiện tiên quyết để ngành KTHL có thể phát triển bền vững. Bên cạnh đó, vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên khoáng sản- một loại “tài nguyên không tái tạo được” đang là một quốc sách, được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và coi đó là trách nhiệm của mọi người đối với thế hệ mai sau. Ngay từ năm 1986, Nghị quyết đại hội VI của Đảng đã đề ra các mục tiêu sau : - Sử dụng hợp lý các tài nguyên không tái tạo, duy trì sự cân bằng sinh thái. - Tận dụng tài nguyên đất, tài nguyên khí hậu, thâm canh phù hợp với quy luật sinh thái của từng vùng. - Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. - Đảm bảo sự giàu có về vốn gen các giống, loài nuôi trồng cũng như hoang dại, mang lại lợi ích lâu dài cho con người. - Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống và sức khoẻ mọi người. - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Nhằm hiện thực hoá các mục tiêu trên một kế hoạch quốc gia về môi trường và phát triển bền vững của Việt Nam đã được công bố ngày 12/6/1991. Sau đó, ngày 27/12/1993, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua Luật bảo vệ môi trường đã được Chủ tịch nước lại ký Lệnh công bố ngày 10/01/1994. Nay Luật này đã được thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2005. Tiếp đó, Chính phủ đã ban hành một số nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường nhằm thể chế hóa những chính sách của Nhà nước về công tác BVMT đối với tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong đó có lĩnh vực hoạt động khoáng sản nói chung và khai thác hầm lò nói riêng. Những văn bản pháp quy trên đã tạo hành lang pháp lý để đưa các hoạt động khoáng sản, trong đó có hoạt động KTHL vào khuôn khổ pháp luật về BVMT. Thực hiện nghiêm túc Luật Bảo vệ môi trường, trong những năm qua hầu hết các dự án khoáng sản, trong đó có các dự án khai thác mỏ hầm lò, đã quan tâm và thực hiện các trách nhiệm bảo vệ môi trường nói chung và đánh giá tác động môi trường (ĐTM) nói riêng. Cho tới nay, báo cáo ĐTM của các dự án khai thác mỏ hầm lò được tiến hành trên cơ sở Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định 80/2006/NĐCP, Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT và một số văn bản pháp quy có liên quan khác. Mặc dù đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản theo quy định của các văn bản nói trên, tuy nhiên trong các báo cáo vẫn còn tồn tại những nội dung trình bày còn hời hợt, những giải pháp để xuất chưa sát thực hoặc ít tính khả thi,....Để tiếp cận đúng đắn vấn đề tác động môi trường trong khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò, trước hết cần nhận diện đầy đủ các hoạt động phát triển của dự án, các nguồn phát thải các chất gây ô nhiễm từ các hoạt động phát triển, đặc biệt là các tác động không liên quan đến chất thải, các tai biến và sự cố môi trường,.... Khi đánh giá tác động môi trường, không chỉ vạch ra một chiều những tác hại, mà còn phải đánh giá đúng mức khả năng thực tế khắc phục và giảm thiểu những tác hại đó. Cần đánh giá và kết luận các vấn đề trên cơ sở kết quả tính toán định lượng một cách hệ thống cho từng dự án và đối tượng cụ thể. Với mục đích đó, chúng tôi biên soạn bản hướng dẫn chi tiết về đánh giá tác động môi trường cho dự án khai thác mỏ hầm lò. Bản hướng dẫn được lập trên nguyên tắc tập trung vào những hướng dẫn mang tính kỹ thuật cho việc lập báo cáo ĐTM áp dụng đối với loại hình dự án khai thác mỏ hầm lò ở Việt Nam, làm tài liệu tham khảo cho các đối tượng có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với các dự án khai thác mỏ hầm lò (chủ dự án, cơ quan tài trợ dự án, cộng đồng chịu tác động tiêu cực bởi dự án, các tổ chức, cá nhân tham gia lập báo cáo ĐTM, các cơ quan, tổ chức tham gia thẩm định báo cáo ĐTM, kiểm tra, giám sát việc thực thi các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án và các đối tượng khác có liên quan). Hướng dẫn được xây dựng theo tinh thần của Thông tư 05/2008/TT-BTNMT với sự kết hợp của những kinh nghiệm thực tế thực hiện ĐTM đối với các dự án khai thác mỏ nói chung và khai thác mỏ hầm lò nói riêng ở Việt Nam trong thời gian qua, kể từ khi có Luật Bảo vệ môi trường năm 1993. Trong quá trình áp dụng trên thực tế, tùy theo điều kiện cụ thể của dự án, cần sử dụng một cách thích hợp, linh hoạt các nội dung trong Hướng dẫn này. Ngoài ra, cần ý lưu ý một số văn bản quy phạm pháp luật và TCVN/QCVN được sử dụng trong bản hướng dẫn này có thể sẽ được sửa đổi hoặc thay thế, cần cập nhật và áp dụng cho chính xác. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để biên soạn, nhưng bản hướng dẫn sẽ không tránh được những thiếu sót nhất định. Tập thể tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực khai thác mỏ, môi trường, địa chất để bản hướng dẫn được hoàn thiện hơn. Trong quá trình thực hiện, áp dụng vào thực tế nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc những ý kiến đóng góp khác xin kịp thời phản ánh về Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ: Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường Số 83 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội Điện thoại: 844-37734246 Fax: 844-37734916 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: 1.1. 1.2. 1.3. 1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ............................................................................................................1 MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................................1 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐTM SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO ........................................................................2 NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐTM .................................................................................................................3 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BÁO CÁO ĐTM......................................................................................3 CHƯƠNG 2: MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN .............................................................................................................5 2.1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN .......................................................................................................................................5 2.1.1. Tên dự án................................................................................................................................................5 2.1.2. Chủ đầu tư ..............................................................................................................................................5 2.1.3. Địa điểm thực hiện dự án .......................................................................................................................6 2.1.4. Mục tiêu kinh tế - xã hội và ý nghĩa chính trị của dự án ........................................................................6 2.1.5. Kinh tế đầu tư .........................................................................................................................................6 2.1.6. Quy mô dự án .........................................................................................................................................7 2.2. CÔNG NGHỆ KHAI THÁC ............................................................................................................................8 2.2.1. Sơ đồ công nghệ .....................................................................................................................................8 2.2.2. Mở vỉa và hệ thống khai thác..................................................................................................................9 2.2.3. Các khâu sản xuất chính trong dây chuyền công nghệ...........................................................................9 2.3. TỔNG HỢP CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA MỎ ............................................................................................11 2.4. TỔNG HỢP NHU CẦU NĂNG LƯỢNG, NHIÊN LIỆU VÀ NƯỚC PHỤC VỤ SẢN XUẤT.....................12 2.5. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ..........................................................12 2.5.1. Hạng mục chuẩn bị mặt bằng:..............................................................................................................12 2.5.2. Hạng mục xây dựng công trình: ...........................................................................................................12 2.5.3. Hạng mục lắp đặt thiết bị: ....................................................................................................................12 2.5.4. Hạng mục xây dựng công trình mỏ: .....................................................................................................13 2.6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH..........................................................................13 CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................14 3.1. MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................14 3.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỊA LÝ VÀ ĐỊA CHẤT KHU VỰC KHAI THÁC .............................................................14 3.2.1. Vị trí địa lý............................................................................................................................................14 3.2.2. Đặc điểm về địa hình ............................................................................................................................15 3.2.3. Đặc điểm cấu trúc địa chất khu mỏ và chất lượng khoáng sản ............................................................15 3.2.4. Đặc điểm về địa chất thuỷ văn vùng khai thác .....................................................................................15 3.3. ĐẶC ĐIỂM VỀ KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN ...............................................................................................15 3.3.1. Đặc điểm khí hậu..................................................................................................................................15 3.3.2. Đặc điểm chế độ thuỷ văn.....................................................................................................................18 3.4. HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN KHU VỰC MỎ.....................................18 3.4.1. Đặc điểm chất lượng không khí............................................................................................................19 3.4.2. Đặc điểm ô nhiễm tiếng ồn và độ rung.................................................................................................20 3.4.3. Đặc điểm chất lượng nước khu vực khai thác và vùng chung quanh ...................................................21 3.4.4. Hiện trạng môi trường sinh học khu vực dự án và chung quanh..........................................................24 3.5. ĐIỀU KIỆN KT-XH KHU VỰC KHAI THÁC DỰ KIẾN VÀ VÙNG CHUNG QUANH............................27 3.5.1. Điều kiện về kinh tế ..............................................................................................................................27 3.5.2. Điều kiện về xã hội ...............................................................................................................................29 3.5.3. Cơ sở hạ tầng........................................................................................................................................30 CHƯƠNG 4: DỰ BÁO, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..........................................33 4.1. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ..........................................................................................................................33 4.2. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI ..............................................................................................................33 4.3. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VẬT LÝ .................................................................................................35 4.3.1. Tác động đến môi trường nước ............................................................................................................35 4.3.2. Tác động đến môi trường không khí .....................................................................................................36 4.3.3. Tác động đến môi trường đất ...............................................................................................................38 4.3.4. Chất thải rắn.........................................................................................................................................38 4.4. TÁC ĐỘNG ĐỂN MÔI TRƯỜNG SINH HOC .............................................................................................39 4.5. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KINH TẾ-XÃ HÔI .................................................................................39 4.5.1. Tác động đến chất lượng cuộc sống con người ....................................................................................39 4.5.2. Tác động đến tài nguyên và môi trường do con người sử dụng ...........................................................40 4.5.3. Công trình văn hoá lịch sử ...................................................................................................................41 4.6. ÐÁNH GIÁ RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...............................................................................................41 4.7. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐÔNG ............................................................................................................42 CHƯƠNG 5: CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG .........................................................................................................................................................44 5.1. BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA Ô NHIỄM, AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG....................45 5.1.1. An toàn lao động, phòng ngừa và ứng cứu sự cố tai nạn lao động ......................................................45 5.1.2. Phòng ngừa và ứng cứu sự cố cháy rừng .............................................................................................50 5.1.3. Phòng ngừa tai nạn giao thông tại mỏ .................................................................................................51 5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẨM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI MÔI TRƯỜNG VẬT LÝ..........................51 5.2.1. Giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường nước .............................................................................51 5.2.2. Giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường không khí......................................................................52 5.2.3. Giảm thiểu tác động môi trường của chất thải rắn ..............................................................................53 5.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI MÔI TRƯỜNG SINH HỌC......................53 5.3.1. Giai đoạn chuẩn bị và xây dựng cơ bản ...............................................................................................53 5.3.2. Giai đoạn khai thác mỏ ........................................................................................................................55 5.3.3. Giai đoạn đóng cửa mỏ ........................................................................................................................57 5.4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI MÔI TRƯỜNG KINH TẾ-XÃ HỘI.57 5.5. HOÀN PHỤC MÔI TRƯỜNG SAU KHAI THÁC........................................................................................58 CHƯƠNG 6: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ, QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ....................60 6.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .............................................................................................60 6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ................................................................................................................................................................60 6.2.1. Ðối tượng, chỉ tiêu quan trắc, giám sát môi trường .............................................................................61 6.2.2. Thời gian và tần suất giám sát, quan trắc ............................................................................................62 6.3. DỰ TOÁN KINH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...........................................................................................62 6.3.1. Tổng hợp các công trình bảo vệ môi trường ........................................................................................63 6.3.2. Chi phí cho các công trình bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của dự án. .........................63 6.3.3. Chi phí cho các công trình phục hồi môi trường và chương trình ký quỹ môi trường .........................64 6.3.4. Phí bảo vệ môi trường ..........................................................................................................................65 6.3.5. Hiệu quả sử dụng đất............................................................................................................................65 6.4. BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA BÁO CÁO ĐTM........................................................66 CHƯƠNG 7: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ..........................................................................................67 CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ..................................................................................68 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.1. MỞ ĐẦU Khai thác mỏ hầm lò là một hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản từ lòng đất thông qua hệ thống các công trình ngầm như giếng nghiêng, giếng đứng, lò bằng, lò chợ, .... Những phần trữ lượng khoáng sản phân bố nông gần mặt đất có thể khai thác bằng phương pháp lộ thiên ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu khoáng sản của các ngành trong nền kinh tế quốc dân thì ngày một cao hơn, thực tế đó trở thành cơ hội để ngành khai thác mỏ hầm lò phát triển và đóng góp. Bên cạnh những tác động tích cực như hàng năm đóng góp vào GĐP gần hàng chục ngàn tỷ đồng; tạo công ăn việc làm cho hàng vạn lao động; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cũng như trình độ dân trí cho một số cộng đồng dân cư, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa,… góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, thì các tác động xấu của KTHL tới môi trường cũng rất đáng kể: chiếm dụng đất đai canh tác và trồng trọt dẫn đến thu hẹp thảm thực vật và làm thay đổi vi khí hậu; làm nhiễm bẩn đất, nước ngầm, nước mặt của khu vực; xả bụi và khí độc hại vào không khí; gây tổn thất tới tính đa dạng sinh học của hệ động thực vật; gây ra sự dịch động và biến dạng đất đá xung quanh, dẫn đến những rủi ro và sự cố môi trường; nổ khí mêtan, bục khí, bục nước mỏ gây thiệt hại người và tài sản ;... Như vậy, với những đặc điểm riêng về công nghệ khai thác, điều kiện làm việc,... khai thác khoáng sản theo phương thức hầm lò sẽ gây ra những tác động đặc trưng, khác so với các loại hình khai thác khoảng sản khác. Để xác định rõ các tác động của dự án khai thác mỏ hầm lò đối với môi trường cũng như đề ra các biện pháp phù hợp để phòng ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực của các dự án thì thực hiện ĐTM đối với các dự án này là một yêu cầu đã được pháp luật quy định. Luật Bảo vệ Môi trường được ban hành theo Lệnh số 29/2005/L/CTN ngày 12 tháng 12 năm 2005 của Chủ tịch Nước đã quy định rõ các loại hình dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), trong đó bao gồm “các dự án khai thác, sử dụng nước dưới đất, tài nguyên thiên nhiên quy mô lớn” (Điều 18). Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 quy định cụ thể các dự án hoạt động khai thác khoáng sản sau đây phải lập báo cáo ĐTM: 1 1. Khai thác, nạo vét tận thu vật liệu xây dựng trên đất liền và dưới lòng sông (đất, đá, cát, sỏi) có công suất thiết kế ≥ 50 ngm3/năm. 2. Khai thác khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) ≥ 100 ngm3/năm. 3. Khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hóa chất (không kể quy mô sản lượng là bao nhiêu). Các dự án này nếu có thay đổi quy mô sản lượng, công nghệ, vị trí khai thác hoặc sau 2 năm dự án được phê duyệt mà chưa vận hành thì đều phải tiến hành lập báo cáo ĐTM bổ sung. Theo các quy định trên thì hầu hết các mỏ khai thác kim loại, nguyên liệu hoá chất, than,... bằng phương pháp hầm lò đều phải tiến hành ĐTM và lập báo cáo. Gần đây, thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ TNMT đã hướng dẫn về việc lập báo cáo ĐTM đối với các loại hình dự án nói trên. Nhằm làm cụ thể thêm tinh thần của thông tư, bản hướng dẫn này sẽ giới thiệu chi tiết những nội dung cơ bản của một báo cáo ĐTM của dự án khai thác khoáng sản bằng phương pháp hầm lò. Trong quá trình sử dụng, tùy theo điều kiện cụ thể của dự án tiến hành ĐTM mà áp đặt các nội dung thích hợp. 1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐTM SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO Ðối với các dự án khai thác mỏ hầm lò, việc ĐTM thường được tiến hành bằng cách sử dụng kết hợp các phương pháp sau đây : • Các phương pháp ĐTM: - Phương pháp liệt kê; - Phương pháp danh mục điều kiện môi trường - Phương pháp danh mục điều kiện môi trường. - Phương pháp chập bản đồ. - Phương pháp ma trận ; - Phương pháp mạng lưới; - Phương pháp đánh giá nhanh; - Phương pháp mô hình hoá; 2 - Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích. • Các phương pháp khác: - Phương pháp chuyên gia; - Phương pháp so sánh; - Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa; 1.3. NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐTM Nội dung cơ bản của báo cáo ÐTM là dự báo, đánh giá những tác động tiềm tàng tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và dài hạn do việc thực hiện một dự án phát triển có thể gây ra cho môi trường. Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, đề xuất những biện pháp giảm thiểu (bao gồm quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm nhẹ tới mức có thể những tác động tiêu cực của dự án tới môi trường. Căn cứ vào các quy định nội dung báo cáo ĐTM trong điều 20 của Luật BVMT, trong báo cáo ĐTM của dự án khai thác mỏ hầm lò, ngoài phần mở đầu và phần kết luận, còn có các nội dung chủ yếu sau: - Mô tả sơ lược về dự án; - Hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án; - Dự báo, đánh giá các tác động của dự án đến môi trường khu vực. (bao gồm cả phần tham vấn ý kiến cộng đồng về tác động của dự án tới môi trường kinh tế - xã hội khu vực); - Các biện pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường. - Chương trình quản lý, giám sát và quan trắc môi trường; - Dự toán kinh phí bảo vệ môi trường (phí môi trường, kinh phí các hạng mục công trình bảo vệ môi trường, kinh phí phục hồi môi trường và ký quỹ môi trường,…). 1.4. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BÁO CÁO ĐTM 1. Báo cáo ĐTM của các dự án khai thác mỏ hầm lò phải do các cơ quan có đủ tư cách pháp nhân (theo Điều 8 nghị định 80/2006/NĐ-CP quy định) lập. Cơ quan đứng tên báo cáo là Chủ dự án. 3 2. Ơ’ đầu báo cáo (sau trang bìa lót) phải có các bảng kê : từ viết tắt, bảng biểu và các bản vẽ. 3. Các dữ liệu, số liệu và các thông tin quan trọng sử dụng trong báo cáo phải ghi rõ nguồn gốc, đánh dấu tài liệu tham khảo. Các số liệu đo đạc phải ghi rõ ngày, giờ, địa điểm đo và thiết bị sử dụng. Các số liệu thí nghiệm phải do các phòng thí nghiệm có đủ điều kiện kỹ thuật tiến hành phân tích và phải ghi rõ thời gian thực hiện, nhân viên thí nghiệm, người chịu trách nhiệm (có ký tên và đóng dấu tươi). 4. Các bảng thống kê số liệu, thống kê dữ liệu; các nội dung tính toán chi tiết, rườm rà; các số liệu kết quả thí nghiệm; các bản kê khai, điều tra; các biên bản, văn bản pháp lý; …phải đưa vào phần phụ lục. Nếu phần phụ lục có khối lượng lớn thì không đóng kèm vào báo cáo mà đóng thành tập riêng. 5. Trong phần mở đầu của báo cáo cần giới thiệu chung về dự án, mục đích của báo cáo ĐTM, cơ sở (pháp lý và kỹ thuật) để lập báo cáo và cách tổ chức thực hiện báo cáo. 6. Phần cam kết của Chủ Đầu tư được đặt trước phần kết luận và kiến nghị. Trong nội dung phần này, Chủ Đầu tư phải nhắc lại những cam kết về giải pháp và công trình BVMT, các nhiệm vụ kinh tế về BVMT, trách nhiệm quan trắc và giám sát môi trường. 7. Phần tài liệu tham khảo được xếp cuối cùng của báo cáo và được sắp xếp theo thứ tự : tiếng Việt trước, các tiếng dòng La tinh sau và tiếng Nga cuối cùng. 8. Các bản vẽ kèm theo báo cáo ĐTM bao gồm: - Bản đồ Tổng mặt bằng khu vực dự án, thể hiện rõ vị trí khai trường, bãi thải (nếu có); mặt bằng công nghiệp và các công trình phụ trợ của dự án; hệ thống giao thông vận tải, sông suối, ...và các đối tượng khác chịu tác động của dự án; - Bản đồ vị trí lấy mẫu đất, nước ngầm, nước mặt và không khí; - Bản đồ bố trí các công trình bảo vệ môi trường: hệ thống ngăn nước và thoát nước mỏ, các công trình xử lý nước thải, đê chắn trôi lấp đất đá thải, bờ kè chống trượt lở, dải cây xanh chống bụi và ồn,...(có kèm vẽ trích các chi tiết, nếu cần). 4 - Bản đồ cải tạo và phục hồi môi trường. (Tuỳ theo diện tích sử dụng của dự án và quy mô các công trình mà lựa chọn tỷ lệ bản đồ cho hợp lý, nhưng phải đảm bảo rõ ràng và dễ đọc, thông thường trình bày trên khổ giấy A1 và khi cần có thể lớn hơn nhưng không nên lớn hơn A0). Chương 2: MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN Yêu cầu: Việc mô tả sơ lược về dự án khai thác mỏ hầm lò phải được trình bày một cách xúc tích, rõ ràng, đầy đủ bằng ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu và cần được minh hoạ bằng những số liệu, biểu bảng, bản đồ, sơ đồ ở tỷ lệ thích hợp. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi, ngoài những giới thiệu về Cơ quan quản lý Dự án, Cơ quan thực hiện dự án, mục tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án..., việc mô tả sơ lược dự án cần đi sâu làm rõ các nội dung sau: 2.1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN 2.1.1. Tên dự án Tên dự án phải thống nhất theo đúng tên trong văn bản xét duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, không được tuỳ tiện thay đổi ngôn từ, trật tự trong câu hoặc thêm bớt ký tự, thí dụ: Dự án: “Đầu tư khai thác phần lò giếng mỏ than Khe Tam- Công ty Than Dương Huy” 2.1.2. Chủ đầu tư Chủ đầu tư có thể là các nhân hoặc doanh nghiệp. Nếu là cá nhân thì chủ đầu tư là người đứng tên xin cấp giấy phép khai thác. Nếu là doanh nghiệp thì nêu tên doanh nghiệp đã được cấp phép kinh doanh và tên giám đốc, thí dụ: - Chủ đầu tư: Công ty Than Dương Huy, thuộc Tập đoàn Công nghiệp ThanKhoáng sản Việt Nnam (gọi tắt TKV) - Địa chỉ liên lạc: Văn phòng ………xã…. huyện….tỉnh….. (Số nhà…. phố… phường… quận….. thành phố). - Điện thoại …. Fax …. Email….. Nếu là liên doanh thì cần giới thiệu vắn tắt các thành viên trong liên doanh (bao gồm: tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại, Fax,...) 5 2.1.3. Địa điểm thực hiện dự án Ghi rõ vị trí địa lý (thuộc khoáng sàng nào hay xã, huyện, tỉnh nào) và ranh giới tiếp giáp 4 phía (đông, tây, nam và bắc). Nếu đã có giấy phép cấp đất thì ghi toạ độ cụ thể của các mốc được cấp theo hệ tọa độ VN 2000 và hệ toạ độ UTM (nếu có) kèm theo số quyết định, cơ quan cấp và ngày tháng cấp. Nếu chưa có giấy phép cấp đất thì có thể ghi theo toạ độ các cột mốc dự kiến xin cấp. Ngoài ra có kèm bản đồ địa hình khu vực thực hiện dự án ở tỷ lệ có thể đọc được (tuỳ theo diện tích khu vực thực hiện dự án để chọn tỷ lệ bản đồ 1/1000, 1/2000, 1/5000 hoặc hơn, nhưng phải rõ ràng, có thể đọc được). Thí dụ: khu vực thực hiện dự án mở rộng khai thác mỏ than Khe Chàm I thuộc khoáng sàng than Khe Chàm, Phường Mông Dương - Thị xã Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh. Tiếp giáp xung quanh bao gồm: - Phía Bắc giáp thung lũng Dương Huy. - Phía Nam giáp mỏ than Cao Sơn. - Phía Tây giáp mỏ than Khe Chàm III. - Phía Đông giáp mỏ than Mông Dương. Ranh giới chính xác của khu vực dự án chạy theo các cột mốc có toạ độ theo hệ VN 2000 được giao theo Quyết định số … ngày … của ………………….. về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể khai thác khoáng sàng than Khe Chàm (xem bảng … và bản đồ số … kèm theo). 2.1.4. Mục tiêu kinh tế - xã hội và ý nghĩa chính trị của dự án Nêu rõ các mục tiêu về kinh tế, xã hội và ý nghĩa chính trị của dự án, cần đặc biệt chú ý đối với những dự án nhạy cảm với các vấn đề về dân tộc ít người, rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, biên giới, hải đảo,... 2.1.5. Kinh tế đầu tư * Hình thức đầu tư (đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo, liên doanh, liên kết, …) * Nguồn vốn (tự có, vay ngân hàng, góp cổ phàn, ODA, …) * Tổng vốn đầu tư (…tỷ đồng, trong đó vốn tự có … ,vay … , gọi cổ đông …) * Hiệu quả đầu tư - Giá trị hiện tại thực NPV = … (với tỷ suất chiết khấu r =… %). 6 - Hệ số hoàn vốn nội bộ IRR = … - Lợi nhuận ròng trung bình trong những năm đầu. - Thời hạn thu hồi vốn đầu tư. 2.1.6. Quy mô dự án - Trữ lượng tài nguyên của khu vực dự án: Nêu phần trữ lượng có trong phạm vi cấp đất của dự án, bao gồm các cấp 111, 112, … (theo quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT). - Trữ lượng cân đối : trữ lượng có thể thu hồi và sử dụng được của dự án, sau khi đã trừ đi phần tài nguyên nằm dưới các trụ bảo vệ, đường giao thông, … - Quy mô sản xuất: có thể tính theo khoáng sản nguyên khai (m3, tấn./ năm) hoặc khoáng sản thương phẩm (đã qua tuyển hoặc gia công chế biến). - Tuổi thọ mỏ - bao gồm cả thời gian xây dựng mỏ và thời gian kết thúc đóng cửa mỏ. 7 2.2. CÔNG NGHỆ KHAI THÁC 2.2.1. Sơ đồ công nghệ San gạt Xúc Xây dựng mặt bằng công nghiệp Xây dựng mỏ Đào lò mở vỉa (Giếng đứng, giếng ngiêng, lò bằng) Vận tải Xây lắp Khoan nổ Đào lò chuẩn bị Xúc Đào lò phụ trợ khác (vận tải, thông gió,...) Vận tải Khai thác Đào lò chợ (khấu than, phá hoả hoặc chèn lò) Tháo dỡ thiết bị trong lò Đóng cửa mỏ Chèn lấp cửa lò Chế biến Thải Tháo dỡ công trình San lấp Phục hồi môi trường Phục hồi cây xanh Hình 2.1- Sơ đồ công nghệ tổng quát của khai thác mỏ hầm lò 8 2.2.2. Mở vỉa và hệ thống khai thác Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà mỏ hầm lò có thể mở vỉa bằng giếng đứng, giếng nghiêng hoặc lò bằng. Ngoài các giếng chính còn có giếng phụ để thông gió, người đi lại, lò cái vận chuyển, lò xuyên vỉa, lò chuẩn bị,... Báo cáo ĐTM cần mô tả khái quát hệ thống các đường lò mở vỉa của mỏ cũng như các thông số cơ bản của chúng. Trên cơ sở điều kiện địa chất mỏ, trình độ kỹ thuật và công nghệ,... mà mỏ hầm lò có thể áp dụng những hệ thống khai thác khác nhau, thí dụ hệ thống khai thác cột dài theo phương, chống lò chợ bằng gỗ (bằng giá thuỷ lực di động, cột thuỷ lực đơn xà hộp,...), khấu than bằng khoan nổ mìn hay hệ thống khai thác cơ giới hoá đồng bộ, khấu than (quặng) bằng combai, chống lò chợ bằng dàn chống tự hành,... 2.2.3. Các khâu sản xuất chính trong dây chuyền công nghệ a. Công tác đào lò Trong KTHL khối lượng công tác đào lò chiếm một tỷ lệ khá lớn trong các công tác mỏ và trong quá trình thi công thường tiềm ẩn nhiều nguy cơ về sự cố, tai biến môi trường như bục nước, bục khí, sập lò, sụt nóc, đá văng, cháy nổ,...và nhiều tác động môi trường khác. Do vậy báo cáo ĐTM cần xem xét kỹ lưỡng khâu này ở các nội dung: phương pháp đào lò (thủ công, khoan nổ mìn, combai đào lò,...), thông gió, chống giữ,... Đặc biệt cần xem xét khâu khoan nổ mìn khi đào lò. Đối với khoan - nổ mìn - Máy khoan trong lò đá: mã hiệu, loại máy khoan, đường kính mũi khoan, chiều sâu khoan lớn nhất. (Chú ý không đưa toàn bộ nội dung bảng đặc tính kỹ thuật của máy vào báo cáo). - Máy khoan trong lò chợ (nếu cần): như trên. - Máy nén khí: mã hiệu, công suất máy, lưu lượng khí nén, áp suất khí nén (dùng các đơn vị đo lường theo hệ đo lường quốc tế - Systeme Internationale d’Unite’ SI). - Thuốc nổ và phụ kiện nổ; - Sơ đồ đấu ghép mạng nổ điển hình trên gương lò; - Các thông số nổ mìn; 9 - Phương pháp điều khiển nổ các lỗ mìn trên gương lò: nổ tức thời hay vi sai (nếu là vi sai thì ∆t = ?), điện, phi điện, dây nổ hay kết hợp, nổ tạo rạch, nổ tạo biên,... b. Công tác vận tải trong lò - Đường sắt. - Băng tải. - Trục tải, máng trượt,… - Liên hợp. - Cung độ vận tải: • Đối với đất đá thải. • Đối với khoáng sản. - Thiết bị vận tải: • Thiết bị vận tải đất đá thải. • Thiết bị vận tải khoáng sản. • Đường vận tải. Đối với thiết bị cần nêu những đặc tính kỹ thuật chính như tải trọng định mức, dung tích thùng xe, tốc độ tối đa, khả năng leo dốc, bán kính vòng nhỏ nhất. Đối với đường vận tải cần mô tả các thông số của đường như kích thước vệt xe chạy, độc dốc dọc, bán kính vòng nhỏ nhất, cỡ ray, cỡ băng,.... c. Thông gió mỏ Báo cáo ĐTM cần trình bày các nội dung sau: - Phân loại cấp khí mêtan của mỏ; - Phương pháp thông gió mỏ; - Lưu lượng gió cấp cho các khu vực; - Thiết bị quạt gió (mã hiệu, lưu lượng, công suất động cơ, đặc tính kỹ thuật,...) d. Điều khiển đá vách 10 Dùng phương pháp phá hoả toàn phần, chèn lò hay xếp cũi lợn,... Nếu là chèn lò cần nói rõ nguồn cung cấp vật liệu chèn lò; nếu là phá hoả toàn phần cần quan tâm đến khả năng gây sụt lún bề mặt; nếu là xếp cũi lợn cần xem xét tới yếu tố làm suy giảm tài nguyên rừng;... e. Gia công chế biến khoáng sản - Sơ đồ công nghệ gia công chế biến. - Thiết bị gia công chế biến. • Máy đập • Máy sàng • ....... f. Thoát nước mỏ - Phương pháp thoát nước trong và ngoài lò: tự chảy, cưỡng bức, hạ thấp mức nước,… - Vị trí và thông số kênh mương thoát nước (trong và ngoài) lò. - Thiết bị thoát nước (mã hiệu, công suất, lưu lượng, chiều cao đẩy, chiều cao hút, cách bố trí tạm,…). Chú thích: Trong trường hợp các thiết bị dự án chờ đấu thầu khi dự án đi vào hoạt động khi chỉ cần ghi rõ những đặc tính kỹ thuật cơ bản theo yêu cầu của thiết kế mà không cần ghi mã hiệu thiết bị và nước sản xuất. 2.3. TỔNG HỢP CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA MỎ Bao gồm các thiết bị chính trong các khâu khoan - nổ mìn, xúc bóc, vận tải, thải, gia công chế biến và thoát nước mỏ (theo mẫu bảng dưới). TT Tên thiết bị Mã hiệu Nước sản xuất Đơn vị Số lượng Chú thích 1 2 3 4 5 6 7 11 2.4. TỔNG HỢP NHU CẦU NĂNG LƯỢNG, NHIÊN LIỆU VÀ NƯỚC PHỤC VỤ SẢN XUẤT - Nhu cầu về năng lượng: • Nhu cầu điện năng tiêu thụ và nguồn cung cấp. • Nhu cầu chất nổ, phụ kiện nổ và nguồn cung cấp. - Nhu cầu về nhiên liệu và nguồn cung cấp: • Nhu cầu xăng. • Nhu cầu dầu điezen. • Mỡ và dầu bôi trơn các loại. - Nhu cầu về nước: • Nhu cầu nước cho sản xuất và nguồn cung cấp. • Nhu cầu nước sinh hoạt và nguồn cung cấp. 2.5. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC Thống kê các hạng mục công trình chính xác và khối lượng công việc của chúng được tiến hành trong thời kỳ xây dựng mỏ nhằm đưa dự án vào hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm các hạng mục sau đây: 2.5.1. Hạng mục chuẩn bị mặt bằng: - Vệ sinh, thu dọn gốc cây. - Di dời nhà cửa, đường sá, công trình, đường điện, đường nước. - Tháo khô ao hồ, nắn dòng chảy ra khỏi khu vực. 2.5.2. Hạng mục xây dựng công trình: - Nhà cửa, văn phòng, kho tàng, công trình phúc lợi công cộng. - Đường giao thông, đường điện, đường nước,… - Trạm bơm, trạm điện, các phân xưởng sửa chữa, bunke, bến bãi, trạm nghiền đập, thông tin liên lạc,… 2.5.3. Hạng mục lắp đặt thiết bị: - Thiết bị xưởng sửa chữa cơ khí. 12 - Các máy biến áp. - Hệ thống dây điện cao thế và hạ thế. - Xưởng nghiền đập, sàng phân loại. - Hệ thống băng tải vận tải khoáng sản. - Trung tâm điều khiển và thông tin liên lạc. - Máy mỏ (máy khoan, máy xúc, máy ủi,…). - Thiết bị vận tải hạng nặng. 2.5.4. Hạng mục xây dựng công trình mỏ: - Đường ra vào mỏ (hào mở vỉa). - Đường ra bãi thải. - Đê thải đầu tiên của bãi thải. - Bóc khối lượng đất phủ đầu tiên. - Khối lượng hào chuẩn bị (cho mặt bằng công tác đầu tiên). Các hạng mục công trình và công việc thực hiện trên (công việc nào không có trong dự án thì bỏ qua) được thống kê theo bảng sau: TT Hạng mục Công việc thực hiện Đơn vị Khối lượng Chú thích 1 2 3 4 5 6 2.6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH Để đưa dự án vào hoạt động sản xuất kinh doanh một cách nhanh chóng, cần căn cứ vào khối lượng từng công việc trong các hạng mục công trình và khả năng phối hợp giữa chúng (kế tiếp, song song hoặc gối đầu) để xác định hạng mục ưu tiên nhằm rút ngắn thời gian xây dựng mỏ. Tiến độ thực hiện các hạng mục công trình xây dựng mỏ có thể trình bày dưới dạng biểu đồ đường thẳng theo hàng (tên công việc) và cột (độ dài thời gian) hoặc theo phương pháp sơ đồ mạng. 13 Chương 3: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN 3.1. MỞ ĐẦU Thực tế các dự án khai thác khoáng sản hiện nay ở nước ta cho thấy, tính chất của các tác động môi trường (mức độ, phạm vi tác động,…) thường có tính chất đặc thù cho từng dự án cụ thể, các tác động có thể giống nhau nhưng lại được đánh giá ở các mức độ khác nhau tùy theo bản chất của dự án và địa điểm thực hiện dự án. Như vậy có thể kết luận rằng, điều kiện môi trường chung quanh tại khu vực khai thác của mỗi dự án sẽ là một yếu tố quan trọng trong việc quyết định mức độ, phạm vi của tác động môi trường do các hoạt động của dự án gây ra. Chính vì vậy, việc xác định các đặc điểm môi trường chung quanh, bao gồm cả đặc điểm môi trường tự nhiên và KT-XH, là một yêu cầu cần thiết trong ĐTM cho dự án khai thác khoáng sản nói chung, khai thác mỏ hầm lò nói riêng. Các nội dung chính cần được làm rõ để xác định được các đặc điểm môi trường tự nhiên của khu vực dự án khai thác khoáng sản được trình bày dưới đây. 3.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỊA LÝ VÀ ĐỊA CHẤT KHU VỰC KHAI THÁC 3.2.1. Vị trí địa lý Trong phần này, cần xác định rõ vị trí của khu vực khai thác dự kiến theo các nội dung sau: - Địa điểm khu vực khai thác: thuộc phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh nào; - Vị trí của khu vực dự án trong mối tương quan với các khu vực chung quanh, đặc biệt là các khu vực nhạy cảm như vườn quốc gia, khu bảo tồn sinh học, các khu di tích lịch sử, trường học, bệnh viện,… - Diện tích khu vực khai thác: cần xác định rõ diện tích khu vực khai thác, bao gồm cả các khu vực phụ trợ cho khu mỏ, khu vực bãi chứa chất thải,… - Ranh giới khu vực khai thác: ranh giới theo hệ tọa độ UMT của nước ta và ranh giới trên hiện trường của khu mỏ; - Bản đồ vị trí khu vực khai thác: phải thể hiện rõ rành các ranh giới của khu mỏ cùng với mối tương quan với các khu vực chung quanh, đặc biệt là các 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng