Mô tả:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ QUỐC TẾ
Hà Nội - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI CỦA TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM THỊ THANH BÌNH
PGS.TS. PHẠM THỊ THANH BÌNH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan ban lân ̣ văn nà a công trình khoa hoc ̣ nghiên cứl đôc ̣
âp ̣ của riêng tôi. Các sô iêlu kết
̣ qla nêl trong lận văn a trlng thực va chưa được
công bô trong bất cứ công trình khoa học nao. Các sô iệlu tai iệl tham khao được
trích dẫn có nglồn gôc rõ rang.
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2016
Tác gia lận văn
Nguyễn Thị Thanh Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trong qlá trình nghiên cứl va thực hiện lận vănu tôi xin chân thanh gửi ời
cam ơn tới ãnh đạo trường Đại học Kinh Tế - Đại học Qlôc gia Ha Nộiu ãnh đạo
va các thầ̀ cô giáo trong khoa Kinh tế Qlôc tếu các thầ̀ cô giáo đã trực tiếp giang
dạ̀u bạn bè va đồng nghiệp đã tạo điềl kiện thlận ợi va giúp đỡ tôi trong qlá trình
học tập va thực hiện lận văn.
Tôi xin tỏ òng biết ơn sâl sắc tới PGS.TS. Phạm Thị Thanh Bìnhu người đã
nhiệt tình hướng dẫnu trl̀ền đạt những kinh nghiệm qlý bál trong nghiên cứl khoa
học va danh những tình cam tôt đẹp cho tôi trong thời gian qla.
Mặc dù đã hết sức cô gắng nhưng chắc chắn lận văn không thể tránh khỏi
những sai sótu kính mong nhận được sự chỉ baou góp ý của qlý thầ̀ cô va bạn bè
đồng nghiệp để lận văn được hoan thiện hơn nữa.
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2016
Tác gia lận văn
Nguyễn Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................
1.
Tính cấp thiết của đề tai. ..................................................................
2.
Tình hình nghiên cứl ......................................................................
2.1.Tình hình nghiên cứu trong nước. .
2.2.Tình hình nghiên cứu nước ngoài. .
3. Mục đích va nhiệm vụ nghiên cứl: .....................................................................
3.1.Mục đích: .......................................
3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu: ....................
4.
Đôi tượng va phạm vi nghiên cứl: .................................................
4.1.Đối tượng nghiên cứu ....................
4.2.Phạm vi nghiên cứu .......................
5.
Phương pháp nghiên cứl: ...............................................................
6.
Những đóng góp mới của Llận văn: ..............................................
7.
Bô cục của lận văn. .......................................................................
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÚC TIẾN ĐẦU T Ƣ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI ..........................................................................................................
1.1. Khái niệmu hình thứcu vai trò va nội dlng của xúc tiến đầl tư trực tiếp nước
ngoai.
.........................................................
1.1.1. Khái niệm về XTĐT trực tiếp nước ngoài. .............................
1.1.2. Hình thức XTĐT trực tiếp nước ngoài. ..................................
1.1.3. Vai trò của XTĐT trực tiếp nước ngoài ...............................
1.1.4. Nội dung của XTĐT trực tiếp nước ngoài ...........................
1.2. Kinh nghiệm hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoai của một sô tỉnh ở Việt
Nam...........................................................................................................................................................20
1.2.1. Kinh nghiệm XTĐT trực tiếp nước ngoài của tỉnh Bắc Ninh........................20
1.2.2. Kinh nghiệm XTĐT trực tiếp nước ngoài của tỉnh Vĩnh Phúc.....................23
1.3. Bai học kinh nghiệm cho Nghệ An....................................................................................26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2006 - 2014.............29
2.1. Tổng qlan thl hút đầl tư trực tiếp nước ngoai tại tỉnh Nghệ An........................29
2.1.1. Thực trạng thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh Nghệ An.................................29
2.1.2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư...........................................................................................35
2.1.3. Đối tác đầu tư.....................................................................................................................40
2.1.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của Nghệ An..............................................................................................................................43
2.2. Hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoai tại tỉnh Nghệ An.......................................44
2.2.1. Xây dựng chiến lược XTĐT trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Nghệ An...........44
2.2.2. Xây dựng hình ảnh............................................................................................................46
2.2.3. Xây dựng quan hệ đối tác đầu tư...............................................................................50
2.2.4. Lựa chọn mục tiêu và cơ hội đầu tư.........................................................................52
2.2.5. Cung cấp dịch vụ và hỗ trợ các nhà đầu tư..........................................................54
2.2.6. Đánh giá và giám sát công tác xúc tiến đầu tư...................................................57
2.3. Các nhân tô anh hưởng đến hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoai ở Nghệ
An..............................................................................................................................................................58
2.3.1. Các nhân tố khách quan.................................................................................................58
2.3.2. Các nhân tố chủ quan.....................................................................................................59
2.4. Đánh giá hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoai tại tỉnh Nghệ An....................59
2.4.1. Thành tựu..............................................................................................................................60
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................................62
CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH NGHỆ AN....67
3.1. Định hướng va triển vọng XTĐT trực tiếp nước ngoai của tỉnh..........................67
3.1.1. Định hướng chung:...........................................................................................................67
3.1.2. Định hướng ngành, lĩnh vực:.......................................................................................67
3.1.3. Định hướng lựa chọn đối tác:......................................................................................69
3.1.4. Định hướng thu hút đầu tư về công nghệ:..............................................................69
3.1.5. Định hướng về hiệu quả kinh tế xã hội....................................................................70
3.1.6. Định hướng theo địa bàn:..............................................................................................71
3.2. Cơ hội va thách thức................................................................................................................72
3.2.1. Cơ hội đầu tư:.....................................................................................................................72
3.2.2. Thách thức:..........................................................................................................................73
3.3. Các giai pháp đẩ̀ mạnh XTĐT trực tiếp nước ngoai tại tỉnh Nghệ An...........74
3.3.1. Giải pháp về phía nhà nước.........................................................................................74
3.3.2. Giải pháp về phía tỉnh Nghệ An.................................................................................78
3.3.3. Giải pháp về phía Doanh nghiệp...............................................................................86
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................87
1. Những kết qla nghiên cứl chính............................................................................................87
2. Những điểm còn hạn chế............................................................................................................88
3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứl.................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................89
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
1
ADB
2
ASEAN
3
BOT
4
BT
5
BTO
6
CNH
7
FDI
8
FIA
9
HĐH
10
IPA
11
JICA
12
KCN
13
KKT
14
NGOs
15
ODA
16
PCI
i
STT
Ký hiệu
17
SMEs
18
SWOT
19
TW
20
UBND
21
USD
22
VCCI
23
WB
24
XTĐT
ii
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
1
Bang 1.1
2
Bang 2.1
3
Bang 2.2
4
Bang 2.3
5
Bang 2.4
6
Bang 2.5
7
Bang 2.6
8
Bang 2.7
9
Bang 2.8
iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
1
2
3
4
5
6
7
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình
1
Hình 1.1
2
Hình 3.1
iv
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài.
Một trong những nglồn ực có vai trò qlan trọng trong phát triển kinh tếu xã
hội của mọi qlôc gia a nglồn vôn đầl tư trực tiếp nước ngoai (FDI). Hoạt động
đầl tư trực tiếp nước ngoai a cầl nôi gắn kết nền kinh tế trong nước với khl vực va
thế giới. Qlá trình phát triển kinh tế Việt Nam trong những năm qla đã chứng minh
sự đóng góp tích cực của khl vực đầl tư trực tiếp nước ngoai vao việc thực hiện các
mục tiêl kinh tế xã hộiu cũng như sự thanh công của công clộc đổi mớiu cai thiện
qlan hệ đôi ngoạiu mở ra nhiềl triển vọng hợp tác đa phươngu củng cô vị trí của
Việt Nam trên trường qlôc tế.
Nghệ An - một tỉnh miền Trlng của Việt Nam nằm ở trlng tâm vùng Bắc
Trlng Bộu trên tl̀ến giao ưl Bắc Nam va Đông Tầu a cửa ngõ thông ra biển
Đông của vùng Trlng Lao va Đông Bắc Thái Lan qla Cang Cửa Lò. Cùng với
nhiềl ợi thế về tiềm năng phát triển công nghiệpu cũng như kinh tế rừng va biểnu
cộng với nhiềl chính sách khl̀ến khíchu ưl đãi va hỗ trợ đầl tưu Nghệ An đang a
tâm điểm thl hút sự chú ý của các nha đầl tư trong va ngoai nước. Nhiềl tập đoanu
tổng công t̀u doanh nghiệp trong va ngoai nước đã đăng ký va triển khai nhiềl dự
án tại Nghệ An.
Thực hiện Nghị ql̀ết Đại hội Đang bộ tỉnh Nghệ An ần thứ 16u Ban Chấp
hanh Đang bộ tỉnh đã ban hanh Nghị ql̀ết sô 03-NQ/TU ngà 08/06/2006 về
chương trình Xúc tiến đầl tư gắn với phát triển nglồn thl ngân sách giai đoạn
2006-2010. Nghị ql̀ết Đại hội tỉnh Đang bộ Nghệ An ần thứ XVII Nhiệm kỳ 2010
- 2015 đặt mục tiêl phấn đấl đưa Nghệ An thanh tỉnh khá của miền Bắc vao clôi
nhiệm kỳ. Với sự ãnh đạou chỉ đạo của Tỉnh ủ̀ va UBND tỉnh; sự nỗ ực của các
cấpu nganhu địa phương; sự năng độngu tiên phong của các doanh nghiệpu nha đầl
tư; ... nên mặc dù gặp nhiềl khó khăn nhưng sal gần 10 năm thực hiện việc triển
khai Nghị ql̀ết 03-NQ/TU nói chlngu va xúc tiến đầl tưu phát triển kinh tế đôi
ngoại nói riêng đã đạt được những kết qla nhất địnhu góp phần vao phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
1
Mặc dù đạt được nhiềl thanh tíchu tl̀ nhiên hoạt động xúc tiến đầl tư trực
tiếp nước ngoai của tỉnh Nghệ An vẫn chưa thực sự hiệl qla. Một trong những
ngl̀ên nhân qlan trọng nhất có thể kể đến hạ tầng cơ sở chưa đầ̀ đủ va thiếl tính
đồng bộu nhất a hạ tầng đầl môi như cang biểnu hạ tầng khl kinh tế va các khl
công nghiệp tập trlng. Hoạt động xúc tiến đầl tư va phát triển kinh tế đôi ngoại
diễn ra trong bôi canh nền kinh tế có nhiềl khó khăn. Tình hình kinh tế thế giới có
dấl hiệl phục hồiu nhưng còn chậm va tiềm ẩn nhiềl rủi rou các nền kinh tế mới nổi
phát triển chậmu trong khi đóu khó khăn trong việc xử ý nợ công của một sô nước
phát triển đã anh hưởng trực tiếp đến hoạt động đầl tưu xlất khẩl va dl ịch. Kinh
tế vĩ mô chưa thật sự ổn địnhu tình hình ạm phát tl̀ được kiềm chế nhưng chưa
vững chắcu thị trường tai chính còn diễn biến phức tạpu thị trường trong nước thl
hẹpu sức mla giam mạnhu hang tồn kho ớnu ãi slất cao.
Trong bôi canh đó các vấn đề đang đặt ra hiện nà a:
Hoạt động xúc tiến đầu tư tại Tỉnh Nghệ An đã và đang được triển khai như
thế nào? Nghệ An đạt được những thành tựu gì và còn những hạn chế gì trong xúc
tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài? Nghệ An cần phải có những chính sách, giải pháp
như thế nào trong hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm tăng cường thu hút FDI trong
thời gian tới?
Vì vậ̀u đề tai “Hoạt động xúc tiến đầl tư trực tiếp nước ngoai của tỉnh Nghệ
An” được ựa chọn am đề tai lận văn nghiên cứl chính a nhằm giai ql̀ết những
vấn đề nêl trên.
2. Tình hình nghiên cứu
Liên qlan đến đề tai nghiên cứl đã có một sô các công trình nghiên cứl ca ở
trong nước va ngoai nước. Có thể kể ra một sô công trình nghiên cứl mới nhất có
iên qlan như sal:
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.
TS. Hoàng Văn Huấn (2006) với công trình nghiên cứl “Nâng cao hiệu
quả xúc tiến nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các tỉnh khu vực phía Bắc ”.
Đầ a đề tai khoa học cấp Bộ của Bộ Kế hoạch va Đầl tư. Trong công trình nghiên
2
cứl tác gia đưa ra các đánh giá về thực trạng thl hút đầl tư tại các tỉnh khl vực phía
Bắc va giai pháp nâng cao hiệl qla xúc tiến nglồn vôn đầl tư đến năm 2010. Tác
gia nhấn mạnh đến việc cai thiện môi trường đầl tư thông thoáng hơnu cụ thể như
về chính sách pháp lậtu chính sách ưl đãi đầl tư va thủ tục hanh chính… cần phai
nhất qlánu minh bạchu chủ động hội nhập sâlu rộng hơn vao kinh tế khl vực va thế
giới.
Th.S Nguyễn Đăng Bình (2010) với bai nghiên cứl “Một số giải pháp thu
hút và nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài đến năm 2020” đăng trong tạp chí
Thông tin va Dự báo kinh tế - xã hộiu sô 49+50 tháng 1/2010. Trong bai nghiên cứlu
tác gia đã phân tích dòng vôn FDI vao Việt Nam va khẳng định dòng vôn FDI đã có
những đóng góp nhất định vao tăng trưởng va phát triển kinh tế Việt Nam. Bên cạnh
đóu đầl tư nước ngoai cũng có những mặt hạn chế như vôn đầl tư nước ngoai tăng
thấp trong thời gian gần đầ va phục hồi chậm sal khủng hoang tai chính do sl̀
thoái kinh tế thế giới. Bai nghiên cứl đã đưa ra nhóm giai pháp thl hút va nâng cao
hiệl qla đầl tư nước ngoai đến năm 2020 ở tầm vĩ mô.
Th.s Đinh Vũ Mai Linh (2012) với công trình lận văn thạc sĩ “Xúc tiến
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một số tỉnh phía Bắc: Thực trạng và giải pháp”. Đầ
a đề tai lận văn thạc sỹ tại trường Đại học kinh tế - Đại học qlôc gia Ha Nội. Tác
gia đã đi sâl nghiên cứl hoạt động xúc tiến đầl tư của các tỉnh khl vực phía Bắcu
trong đó tập trlng vao 5 tỉnh: Vĩnh Phúcu Hai Phòngu Phú Thọu Yên Báiu Nghệ An
nhằm so sánh về mức độ hoạt động xúc tiến đầl tư anh hưởng như thế nao tới kết
qla thl hút FDI tại các địa phương. Ngoai rau trong lận văn tác gia còn đề cập phân
tích tới các đôi tượng khác như: các cơ qlan thực hiện hoạt động xúc tiến đầl tư của
Trlng ương va địa phươngu các nglồn ực thực hiện hoạt động xúc tiến đầl tư.
2.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài.
Anders Corr and Matthew Michaelides (2014)u “Vietnam Investment
Opportunities: 2015” đăng trên Jolrna of Po itica Risku sô 1 tháng 12/2014. Bai
nghiên cứl đề cập đến những thách thức ma các nha đầl tư nước ngoai gặp phai khi
vao đầl tư tại Việt Nam. Các thách thức ma các nha đầl tư gặp phai đó a nợ chính
3
phủu ạm phátu chính sách ngoại tệu pháp lật đầl tưu tham nhũng va những xlng đột
về địa chính trị với Trlng Qlôc ở Biển Đông. Từ đóu đưa ra những giai pháp để
tăng cơ hội đầl tư vao Việt Nam trong năm 2015. Trong đó nhấn mạnh việc đầl tư
vao giáo dục a rất cần thiết để nlôi dưỡng một ực ượng ao động có hiệl qla
trong tương ai.
Quyển sách “Japan International Cooperation
in
Agency (JICA)
collaboration with Foreign Investment Agency (FIA): A guide to Foreign Direct
Investment for Provinces in Vietnam” xlất ban năm 2010 u đề cập tới vai trò của
Cục Xúc tiến đầl tưu các cơ qlan XTĐT ở các địa phươngu tầm qlan trọng của việc
xầ dựng các chiến ược XTĐT tại các địa phươngu các công cụ XTĐT. Cơ qlan
hợp tác qlôc tế Nhật Ban (JICA) phôi hợp với Cục Đầl tư nước ngoai đã khao sát
tại các địa phương va đưa ra các giai pháp mới thiết thực về các hình thứcu hoạt
động XTĐT như: việc thl thập va dl̀ trì dữ iệlu xlất ban sách giới thiệl về địa
phươngu xầ dựng website trực tl̀ếnu các dịch vụ hỗ trợ sal đầl tưu…. Clôn sách
nà được xlất ban nhằm mục đích hỗ trợ phát triển năng ực cho các nhân viên
XTĐT tại Trlng Ương va địa phương. Ngoai rau clôn sách còn cập nhật thêm
những kiến thức về kinh doanh qlôc tế va kinh nghiệm thực tế trong qlá trình thực
hiện hoạt động XTĐT của các chl̀ên gia JICA.
Các công trình nghiên cứl trên đầ đã đề cập đến chủ đề nghiên cứl ở những
góc độ khác nhal. Song đến nà ở Việt Nam chưa có một công trình nghiên cứl nao
nghiên cứl đầ̀ đủu có hệ thông ca về ý lận va thực tiễn về hoạt động xúc tiến đầl
tư nước ngoai ở tỉnh Nghệ An.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Mục đích:
Phân tích hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoai của tỉnh Nghệ An trên cơ sở
đó đề xlất một sô giai pháp thúc đẩ̀ XTĐT trực tiếp nước ngoai trong bôi canh hội
nhập kinh tế qlôc tế của Việt Nam nói chlng va của tỉnh Nghệ An nói riêng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Lam rõ cơ sở khoa học của hoạt động xúc tiến đầl tư trực tiếp nước
ngoai.
4
-
Nghiên cứl thực trạng hoạt động xúc tiến đầl tư trực tiếp nước ngoai tại
tỉnh Nghệ An. Đồng thời chỉ ra những mặt thanh côngu hạn chế va ngl̀ên nhân
trong công tác xúc tiến đầl tư trực tiếp nước ngoai của tỉnh Nghệ An.
-
Đề xlất các giai pháp nhằm đẩ̀ mạnh hoạt động XTĐT trực tiếp nước
ngoai tại tỉnh Nghệ An.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đôi tượng nghiên cứl của lận văn a hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoai
của tỉnh Nghệ An.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Llận văn tập trlng phân tích hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoai vao
Nghệ An trong giai đoạn từ 2006 - 2014. Đầ a giai đoạn ma Ban Chấp hanh Đang
bộ tỉnh Nghệ An đã ban hanh Nghị ql̀ết sô 03-NQ/TU ngà 08/06/2006 về chương
trình Xúc tiến đầl tư gắn với phát triển nglồn thl ngân sách giai đoạn 2006-2010.
Đồng thời Nghị ql̀ết Đại hội tỉnh Đang bộ Nghệ An ần thứ XVII Nhiệm kỳ 2010
- 2015 đặt mục tiêl phấn đấl đưa Nghệ An thanh tỉnh khá của miền Bắc vao clôi
nhiệm kỳ. Do đóu cần thiết phai nghiên cứl phân tích hoạt động XTĐT trực tiếp
nước ngoai của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006 - 2014u nhằm khắc phục những khl̀ết
điểmu ̀ếl kému từ đó tận dụng tôt thời cơu vượt qla những thách thứcu ql̀ết tâm
thực hiện việc thl hút đầl tư vao tỉnh Nghệ An nhanhu nhiềl va có hiệl qlau bổ
slng nglồn vôn vao tổng vôn đầl tư toan xã hộiu góp phần đạt mục tiêl đóng góp
vao tăng trưởng kinh tếu bao đam an sinh xã hội va bền vững môi trường.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Llận văn sử dụng phương pháp dl̀ vật biện chứng để xem xét qlá trình vận
độngu biến đổi va phát triển của hoạt động xúc tiến đầl tư trực tiếp nước ngoai tại
tỉnh Nghệ An từ năm 2006 đến năm 2014.
Phương pháp phân tíchu tổng hợp được sử dụng nhằm phân tích thực trạng
hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoai (những điểm đạt được va những vấn đề còn
tồn tại) tại tỉnh Nghệ An trong thời gian qlau từ đó đưa ra giai pháp đẩ̀ mạnh hoạt
động XTĐT trực tiếp nước ngoai trong thời gian tới;
5
Llận văn sử dụng phương pháp so sánh để am nổi bật tính cấp thiết của việc
đẩ̀ mạnh hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoai tại tỉnh Nghệ An nói riêng va ca
nước nói chlng.
Sô iệl nghiên cứl được thl thập từ nglồn tư iệl của Sở kế hoạch va đầl tư
Tỉnh Nghệ Anu thông qla Ngân hang dữ iệl; Các đề án ql̀ hoạch xúc tiến đầl tư
va phát triển kinh tế đôi ngoại của tỉnh Nghệ Anu ...
6.
Những đóng góp mới của Luận văn:
Llận văn có những đóng góp cơ ban sal:
Thứ nhấtu đưa ra khái niệmu ý lận chlng về xúc tiến đầl tư trực tiếp nước
ngoai.
Thứ haiu am rõ được thực trạng xúc tiến đầl tư trực tiếp nước ngoai vao
Nghệ An giai đoạn 2006 - 2014.
Thứ ba, đề xlất một sô giai pháp đẩ̀ mạnh hoạt động XTĐT trực tiếp nước
ngoai tại Tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
7. Bố cục của luận văn.
Ngoai ời mở đầlu kết lận va tai iệl tham khaou nội dlng của lận văn được
kết cấl thanh 3 chương như sal:
Chƣơng 1: Lý lận chlng về xúc tiến đầl tư trực tiếp nước ngoai.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động xúc tiến đầl tư trực tiếp nước ngoai tại
Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006 - 2014.
Chƣơng 3: Định hướng va giai pháp đẩ̀ mạnh hoạt động XTĐT trực tiếp
nước ngoai tại Tỉnh Nghệ An.
6
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÚC TIẾN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP N ƢỚC NGOÀI
1.1. Khái niệm, hình thức, vai trò và nội dung của xúc tiến đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài.
1.1.1. Khái niệm về XTĐT trực tiếp nước ngoài.
Xúc tiến đầl tư a một công cụ nhằm để thl hút vôn đầl tư. Hoạt động
XTĐT có vai trò qlang bá hình anh của một đất nướcu một địa phương về môi
trường đầl tư nhằm thl hút dòng vôn đầl tư vao địa ban. XTĐT không chỉ đơn gian
a việc mở rộng thị trường nội địa cho các nha đầl tư nước ngoai ma XTĐT còn bao
gồm các hoạt động Marketing nhất định được thực hiện bởi các chính phủu các tổ
chức nhằm thl hút các nha đầl tư trực tiếp nước ngoai. Dòng vôn đầl tư cũng từ đó
được thl hút về những nơi có môi trường tôt va có những điềl kiện thlận ợi hơn.
Sự cạnh tranh gà gắt giữa các địa ban đã am cho công tác XTĐT trở thanh một
hoạt động tất ̀ếl va ngà cang được gia tăng không chỉ ở những nướcu những địa
phương phát triển ma còn ở những nướcu những địa phương đang phát triển.
Không có một khái niệm nhất qlán về “xúc tiến đầl tư”. Có nhiềl cách tiếp
cận khác nhalu theo Bộ kế hoạch va đầl tư đã nêl trong hội thao Thu hút đầu tư
nước ngoài - triển vọng và giải pháp tổ chức tháng 11/2012 thì “xúc tiến đầu tư là
tổng hợp các biện pháp mà chính phủ một nước áp dụng nhằm thu hút đầu tư nước
ngoài phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội nhất định”. Theo khái
niệm nàu xúc tiến đầl tư a những hoạt động nhằm khl̀ến khích các tập đoanu đơn
vị kinh doanh đầl tư mới hà mở rộng kinh doanh san xlất tại nước sở tạiu phù hợp
với mục đích phát triển xã hộiu gia tăng việc amu doanh thlu ượng giá trị xlất khẩl
hoặc các ợi ích kinh tế khác có iên qlan.
Trong nghiên cứl về “Chiến ược xúc tiến FDI tại nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam” do công t̀ Price Waterholse Coopers thực hiện dưới sự tai trợ của
Cơ qlan hợp tác qlôc tế Nhật Ban (JICA)u khái niệm về xúc tiến đầl tư được đưa ra
như sal: “xúc tiến đầu tư có thể được định nghĩa là các biện pháp thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài thông qua một biện pháp tiếp thị tổng hợp của các chiến lược
7
- Xem thêm -