Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạt động thanh tra việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại một số tập đ...

Tài liệu Hoạt động thanh tra việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại một số tập đoàn kinh tế nhà nước

.DOCX
95
4
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- ̃ ́ NGUYÊN TIÊN HÒA HOẠT ĐỘNG THANH TRA VIÊC̣ QUAN LY, SƢ̉ ́ DUNG̣ VÔN, TÀI SAN NHÀ NƢỚC TẠI MỘT SỐ ́ TÂP ̣ ĐOÀN KINH TÊNHÀNƢỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUAN LY KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------- ̃ ́ NGUYÊN TIÊN HÒA HOẠT ĐỘNG THANH TRA VIÊC̣ QUAN LY, ́ SƢ̉DUNG̣ VÔN, TÀI SAN NHÀ NƢỚC TẠI MỘT ́ SỐ TÂP ̣ ĐOÀN KINH TÊNHÀNƢỚC Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUAN LY KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ Hà Nội – 2014 MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu viết tắt..........................................................................................................i Danh mục các bảng...............................................................................................................................ii Danh mục các hình vẽ........................................................................................................................iii ̀ MỞĐÂU......................................................................................................................................................1 ̀ Chƣơng 1. CƠ SỞ LY LUÂṆ VÊHOAṬ ĐÔNG̣ THANH TRA VIÊC̣ ́ QUAN LY , SƢ̉DUNG̣ VÔN , TÀI SAN NHÀ NƢỚC TẠI TẬP ĐOÀN ́ KINH TÊNHÀNƢỚC.....................................................................................................................8 1.1. Môtsôkhái niêṃ.............................................................................................................................8 ̣ 1.1.1. Hoạt động Thanh tra.................................................................................................8 1.1.2. Tâp ̣ đoan kinh tếnhaǹnc...................................................................................10 1.1.3. Vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan kinh tế nha ǹnc.......................16 1.1.4. Hoạt động thanh tra việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan kinh tế nha ǹnc......................................................................................................19 1.2. Quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâp ̣ đoan kinh tếnhaǹnc .. 22 1.2.1. Nôịdung quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc.................................23 1.2.2. Yêu câu hoatđông ̣ ̣ quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc............24 1.3. Khái quát vê hoạt động thanh tra việc quản lý , sử dụng vôn , tai sản nha ǹnc taịTâ ̣p đoan kinh tế nha ǹnc..........................................................................................26 1.3.1. Quy trình hoạt động thanh tra..........................................................................26 1.3.2. Kết quảhoạt động thanh tra...............................................................................28 1.3.3. Các yếu ảnh h̀ởng tni hoạt động thanh tra.............................................29 1.4. Kinh nghiệm thanh tra việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan kinh tế nha ǹnc của một sô quôc gia va bai học kinh nghiệm đôi vni Việt Nam..........................................................................................................................................32 1.4.1. Trung Quôc.................................................................................................................32 1.4.2. Pháp.................................................................................................................................33 1.4.3. Bai học kinh nghiệm.............................................................................................34 ̉ ́ TIÊU KÊT CHƢƠNG 1.............................................................................................................36 Chƣơng 2. THƢC̣ TRANG̣ HOẠT ĐỘNG THANH TRA VIÊC̣ QUAN ́ LY, SƢ̉DUNG̣ VÔN, TÀI SAN NHÀ NƢỚC TẠI MỘT SỐ TẬP ĐOÀN ́ KINH TÊNHÀNƢỚC..................................................................................................................37 2.1. Tổng quan vê cơ cấu tổ chức va hoạt động của Thanh tra Chnnh phủ.......37 2.2. Thực trạng hoạt động thanh tra viêc ̣ quản lývôn , tai sản nha ǹnc tại một sô Tâp ̣ đoan kinh tế nha ǹnc......................................................................................................38 2.2.1. Quy trình hoạt động thanh tra..........................................................................38 2.2.2. Kết quả hoạt động thanh tra..............................................................................48 2.3. Đánh giáchung vêhoatđông ̣ ̣ thanh tra viêc ̣ quản lývôn , tai sản nha ǹnc tại một sô Tâ ̣p đoan kinh tế nha ǹnc.....................................................................................59 2.3.1. Ưu điểm.........................................................................................................................59 2.3.2. Môtsôttn taị, hạn chế va nguyên nhân ttn tại, hạn chế...................60 ̣ ̉ ́ TIÊU KÊT CHƢƠNG 2.............................................................................................................64 Chƣơng 3. GIAI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA ́ VIÊC̣ QUAN LY , SƢ̉DUNG̣ VÔN , TÀI SAN NHÀ NƢỚC TẠI TẬP ́ ĐOÀN KINH TÊNHÀNƢỚC................................................................................................65 3.1. Ph̀ơng h̀nng hoan thiện hoatđông ̣ ̣ thanh tra việc quản lý , sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan kinh tế nha ǹnc................................................................65 3.2. Môtsôgiải pháp nhhm hoan thiện hoạt động thanh tra viêc ̣ quản lý ̣ , sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan kinh tếnhaǹnc...........................................68 3.2.1. Vê hoạt động thanh tra.........................................................................................68 ̉ 3.2.2. Vê cơ chế quản lý Tâ ̣p đoan kinh tế nha ǹnc......................................72 ́ TIÊU KÊT CHƢƠNG 3.............................................................................................................76 ́ KÊT LUÂṆ............................................................................................................................................77 DANH MUC̣ TÀI LIÊỤ THAM KHAO..........................................................................79 DANH MỤC CÁC KY HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu 1. CPH 2. CPHDN 3. CTCP 4. DN 5. DNNN 6. KTNN 7. NSNN 8. QLNN 9. TNHHMTV 10. XHCN i DANH MỤC CÁC BANG STT 1. 2. 3. 4. 5. ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Số hiệu 1. Biểu đt 2.1 2. Biểu đt 2.2 iii ̀ MỞĐÂU 1. Tính cấp thiết của đê tài Sau 28 năm đổi mni, đất ǹnc ta đa ̃đatđ̀ơc ̣ ̣ nhiêu thanh t̀ụ quan trọng va tnch lũy đ̀ợc nhiêu kinh nghiệm trên các lĩnh vực chnnh trị, kinh tế, xã hội, dân cải thiên ̣ thế val̀c ̣ trên tr̀ơng quôc tế. Nên kinh tếvân ̣ hanh theo cơ chếkếhoach ̣ hoa , tâp ̣ trung nay đa ̃chuyển sang vân ̣ hanh theo cơ chếthi ̣ tr̀ơng, đinh ̣ h̀nng xa ̃hôịchủnghiã ̃XHCNN. Nghị quyết Đại hội Đảng toan quôc lân thứ X va Nghị quyết Trung ̀ơng 3 ̃Khoá XN vê tiếp tục sắp xếp, đổi mni, phát triển va nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nha ǹnc ̃DNNNN khẳng định: “Hình thành một số Tập đoàn kinh tế mạnh trên cơ sở các tổng công ty nhà nước, có sự tham gia của các thành phần kinh tế, kinh doanh đa ngành, trong đó có ngành kinh doanh chính, chuyên môn hóa cao và giữ vai trò chi phối lớn trong nền kinh tế quốc dân, có quy mô rất lớn về vốn, hoạt động cả trong và ngoài nước, có trình độ công nghệ cao và quản lý hiện đại, có sự gắn kết trực tiếp, chặt chẽ giữa khoa học công nghệ, đào tạo, nghiên cứu triển khai với sản xuất kinh doanh. Thí điểm hình thành Tập đoàn kinh tế trong một số lĩnh vực có điều kiện, có thế mạnh, có khả năng phát triển để cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả như; dầu khí, viễn thông, điện lực, xây dựng...” [3, tr.8]. Th̀c ̣ hiên ̣ Nghị quyết của Đảng , Chnnh phủ đã chỉ đạo xây dựng thn điểm mô hình Tâ ̣p đoan kinh tế nha ǹnc ̃KTNNN từ đâu năm 2005, trên cơ sởtr ụ cột la Tổng Công ty nhaǹnc vas̀ ̣tham gia của các doanh nghiêp ̣ ̃DNN hoạt động trong lĩnh vực t̀ơng đtng . Trong những năm qua Tâp ̣ đoan KTNN đã co những đong gop quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của đất ǹnc. Thâ ̣m chn co Tâp ̣ đoan đã thực sự chiếm vị trn, vai tr chủ đạo, đâu tau của nên kinh tế. Tuy nhiên, trên thực tế c n ttn taịbất câ ̣p trong các chnnh sách , pháp luâ ̣t đã ban hanh, những yếu kmm trong tổ chức quản lý, sử dụng vôn, tai sản tại các Tâp ̣ 1 đoan KTNN lam cho hiêụ quảđâu t̀ phát triển từ ngutn vôn ngân sách c n thấp ch̀a đáp ứng đ̀ơc ̣ yêu câu chuyển đổi kinh tếvahôịnhâp ̣ quôc tếtrong thơi kỳmni , đăc ̣ biêtlagiai đoan ̣ đẩy manh ̣ công nghiêp ̣ hoa , hiên ̣ đaịhoa . ̣ Tr̀nc tình hình đo, việc tìm kiếm các giải pháp nâng cao hiêụ quảquản lýđôi vơi cac Tâp ̣ đoan KTNN đang la một đ i hỏi bức thiết đôi vni cac nha nghiên ́ ́ c̀u, các nha quản lý, các nha hoạch định chnnh sách. ́ 2011 - 2015 la giai đoạn gắn vơi nh̀ng nhiê kinh tế- xã hội quan trọng đôi vni toan Đảng , toan dân, các cấp, các nganh, điạ ph̀ơng nh̀: ĐaịhôịĐaịbiểu toan quôc lân th̀ X cua Đang , bâu c̀ biểu Quôc hôịkhoa X va đaịbiểu Hôịđtng ́ 2011 - 2016; sửa đổi Hiến pháp năm 1992; th̀c ̣ hiên ̣ chiến l̀ợc tăng tr̀ởng va phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020... phấn đấu đến năm 2020 ǹnc ta cơ bản trở thanh một ǹnc công nghiệp theo h̀nng hiện đại. Đôi vni các Bộ, nganh thực sự cân thiết phải đổi mni hoạt động , nâng cao hiêụ quả gop phân đảm bảo thực hiện thanh công những nhiệm vụ chnnh trị , kinh tế-xã hội ma Đảng va Nha ǹnc đă ̣t ra. Trong giai đoan ̣ vừa qua, nganh Thanh tra đã tâ ̣p trung thanh tra các nội dung quy hoach ̣, quản lý, sử dung ̣ đất đai vaquản lý, sử dung ̣ vôn, tai sản nha ǹnc. Thanh tra Chinh́ phủđa ̃tăng c̀ơng , đăttrong ̣ ̣ tâm thanh tra viêc ̣ quản lý, sử dung ̣ vôn, tai sản nha ǹnc tại các Tâ ̣p đoan KTNN , Tổng Công ty nha ǹnc khiến d̀ luâ ̣n cả ǹnc đêu h̀nng sự quan tâm vê tình hình hoạt động kinh doanh, quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại các Tâ ̣p đoan KTNN va các Tổng công ty nha ǹnc, đă ̣c biệt la sau biến cô mang tên Vinashin, Vinalines. Công tác quản lý nha ǹnc ̃QLNNN đôi vni các Tâ ̣p đoan KTNN, Tổng công ty nha ǹnc co lẽ c n nhiêu vấn đê phải ban, nh̀ng hoạt động thanh tra các Tâ ̣p đoan đã thực sự đáp ứng yêu câu ch̀a? Phải lam gì để gop phân nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại các Tâ ̣p đoan KTNN? Th̀c ̣ tếqua thanh tra đa ̃phát hiên ̣ vangăn chăn ̣ đ̀ơc ̣ nhiêu sai 2 phạm, đa ̃thu hut s̀ ̣quan tâm rất nhiêu của d̀ luân ̣ xa ̃hôịvabản thân nganh Thanh tra cân phải n n l̀c ̣ hơn nữa đểtim̀ các giải pháp hoan thiện hoạt động thanh tra noi chung vathanh tra viêc ̣ quản lý , sử dung ̣ vôn , tai sản nha ǹnc tại các Tâ ̣p đoan KTNN noi riêng. Từ đo, học viên lựa chọn vấn đê Hoạt động thanh tra viêc ̣ qu ản lý , sử dung ̣ vôn , tai sản nha ǹnc tại một sô Tâ ̣p đoan KTNN” đểnghiên cứu. 2. Tình hình nghiên ćuu Vấn đê quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc; công tác quản lý Tâ ̣p đoan KTNN va quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại các Tâ ̣p đoan, DN đ̀ợc nghiên cứu khá sâu bởi một sô tác giả nh̀: Luâ ̣n án Tiến sĩ ̃năm 2012N QLNN đôi vni Tâ ̣p đoan KTNN ở Việt Nam” của Tiến sĩ Nguyyn Thị Ha Đông đã nghiên cứu vê thực trạng va ban vê giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đôi vni các Tâ ̣p đoan KTNN ở Việt Nam; Luâ ̣n án Tiến sĩ ̃năm 2009N QLNN vê tai chnnh đôi vni Tâ ̣p đoan kinh tế ở Việt Nam” của Tiến sĩ Nguyyn Đăng Quế đã phân tnch va hoan thiện cơ sở khoa học QLNN vê tai chnnh đôi vni Tâ ̣p đoan kinh tế, đtng thơi đê xuất ph̀ơng h̀nng va giải pháp đổi mni hoạt động thực tiyn quản lý vê tai chnnh đôi vni Tâ ̣p đoan kinh tế ở Việt Nam; Luâ ̣n án Tiến sĩ ̃năm 2012N Hoan thiện nội dung va ph̀ơng pháp phân tnch tai chnnh trong các Tâ ̣p đoan kinh tế hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con ở Việt Nam” của Tiến sĩ Nguyyn Thị Thanh đã nghiên cứu va phân tnch sâu vê cơ chế quản lý vôn nha ǹnc tại các Tâ ̣p đoan KTNN va các DN ở Việt Nam; Luâ ̣n án tiến sĩ ̃năm 2012N Nâng cao hiệu quả đâu t̀ phát triển vôn Ngân sách nha ǹnc ở Việt Nam” của Tiến sĩ Bi Mạnh C̀ơng; Luâ ̣n án tiến sĩ ̃năm 2012N Quản lý vôn nha ǹnc trong các DNNN trên địa ban thanh phô Hải ph ng” của Tiến sĩ Nguyyn Thị My; đê tai khoa học cấp Bộ ̃năm 2008N Đổi mni nôịdung vaph̀ơng thức quản lý , giám sát của Nha ǹnc đôi vni DNNN phhơp ̣ vni thểchếkinh tếthi tr̀ợ̀ng vacam kết gia nhâp ̣ WTT”” của Viên ̣ Nghiên cứu Quản lýkinh tếTrung ̀ơng ̃C EMN do TS. 3 Trân Tiến C̀ơng lam chủnhiêṃ đêtai ; đê tai khoa học cấp Bộ ̃năm 2007N Tiếp tục đổi mni tổ chức thực hiện chức năng chủ sở hữu phân vôn nha ǹnc đâu t̀ tại DN” của tác giả Phạm Đức Trung – Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ̀ơng; Luân ̣ án tiến s ỹ kinh tế̃năm 2003N Hiêụ quảđâu t̀ vacác giải pháp nâng cao hiệu quả đâu t̀ phát triển của DNNN” của Tiến sĩ Từ Quang Ph̀ơng đa nghiên c̀u vêhiêụ qua đâu t̀ phat triển vôn nha ǹnc va ̃ đê xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đâu t̀ phát triển của các DNNN; Luâ ̣n án tiến sĩ kinh tế ̃năm 2005N Cơ chế quản lý phân vôn nha ǹnc tại DNNN Việt Nam” của Tiến sĩ Trân Thị Mai H̀ơng hay Luâ ̣n án tiến sĩ kinh tế ̃2009N Quản lý vôn nha ǹnc tại các DN sau cổ phân hoa DNNN” của Tiến sĩ Nguyyn Thị Thu H̀ơng. Hoạt động thanh tra th̀ơng đ̀ợc các tác giả nghiên cứu gắn vni công tác QLNN; giải quyết khiếu naị, tôcáo vaph ng , chông tham nhũng , điển hình nh̀: Luâ ̣n án tiến sĩ Nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra tai chnnh dự án đâu t̀ xây dựng sử dụng vôn nha ǹnc ở Việt Nam” của Tiến sĩ Nguyyn Văn Bình ̃2011N; các đê tai nghiên cứu khoa học cấp Bộ, cấp cơ sở đ̀ợc triển khai nghiên cứu tại Thanh tra Chnnh phủ nh̀: Tăng c̀ơng môi quan hệ chỉ đạo phôi hợp trong hệ thông các cơ quan Thanh tra Nhaǹnc nhhm nâng cao hiệu quả , hiệu lực công tác thanh tra” của TS . Nguyyn Văn Thanh - Viện tr̀ởng Viện Khoa hoc ̣ Thanh tra ̃năm 2004 - 2005N; Thực trạng hoạt động thanh tra kinh tế - xã hội của Thanh tra Chnnh phủ trong thơi gian qua , những giải pháp nhhm nâng cao hiệu quả trong thơi gian tni” của ThS . Ngô Văn Khánh - Pho Vụ tr̀ởng Vụ , Thanh Tra Chnnh phủ ̃2007 - 2008N; Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra gop phân ph ng , chông tham nhũng, lãng phn, thất thoát trong đâu t̀ xây dựng” của ThS. Nguyyn Đức Hạnh - Vụ tr̀ởng Vụ V, Thanh tra Chinh́ phủ̃2008N… Co thể noi , những đêtai nêu tr ên đa ̃nghiên cứu vagiải thich́ khásâu sắc vêvai tr của hoatđông ̣ ̣ ̣ thanh tra ; đa ̃gắn kết hoatđông ̣ thanh tra vni giải 4 quyết khiếu naị, tôcao va phong, chông tham nhung; giải pháp nâng cao hiệu ́ ̀ quả của hoạt động thanh tr nganh, môtlinh v̀c ̣ hoăc ̣ phaṃ vi cơ quan ̣ ̃ quan hê ̣giữa hoatđông ̣ ̣ thanh tra kinh tế- xã hội vni công tác quản lý vôn, tai sản nha ǹnc của các Tâ ̣p đoan KTNN, các DNNN. Tuy nhiên, ch̀a đêtai nao đê câ ̣p một cách độc lâ ̣p đến h oạt động thanh tra viêc ̣ quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan KTNN. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên ćuu 3.1. Mục đicc ngciê n cứu Trên cơ sởnghiên cứu lýluân ̣ , phân tich́ th̀c ̣ trang ̣ để tìm ra các giải pháp hoan thiện hoạt động thanh tra việc quản lý vôn , tai sản nha ǹnc nhhm đáp ứng yêu câu QLNN taịTâp ̣ đoan KTNN. 3.2. Nciêṃ vu ngciê n cứu ̣ Nghiên c̀u cơ sơ lý luâ ̣n vê hoạt động thanh tra ; thanh tra quan ly , sử ́ dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan KTNN. Phân tich th̀c ̣ trang ̣ hoatđông ̣ ̣ thanh tra viêc ̣ quan ly vôn ́ ǹơc taịmột sô Tâp ̣ đoan KTNN. ́ Đêxuất cac giai pháp nhhm hoan thiện hoạt động thanh tra việc quản lý ́ vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan KTNN. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ćuu 4.1. Đối tượ ng ngciê n cứu Vni kết quả thanh tra va những tai liệu thu thâ ̣p đ̀ợc, học viên chọn đôi t̀ợng nghiên cứu trong phạm vi đê tai nay la hoạt động thanh tra của Thanh tra Chinh́ phủvêviêc ̣ quản lý , sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại 03 Tâ ̣p đoan KTNN: Tâp ̣ đoan Dâu khíViêtNam ; Tâp ̣ đoan Hoa chất ViêtNam va ̣ ̣ Tâ ̣p đoan Sông Đa. 4.2. Pcạm vi ngciê n cứu - Vêkhông gian: 5 Hoạt động thanh tra của Thanh tra Chnnh phủ tại Tâ ̣p đoan Dâu khiV ́ iêt ̣ Nam; Tâp ̣ đoan Hoa chất Việt Nam va Tâp ̣ đoan Sông Đa. - Vêthơi gian : hoạt động thanh tra theo kế hoạch thanh tra năm 2011 của Thanh tra Chnnh phủ vê việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc giai đoạn tr̀nc va sau khi thanh lâ ̣p Tâ ̣p đoan KTNN. 5. Phƣơng pháp nghiên ćuu Trong nghiên cứu của minh̀ , học viên chủ yếu dng các ph̀ơng pháp phân tich,́ tổng hơp ̣ tai liêụ vaph̀ơng pháp thông kê toán hoc ̣. Trên cơ sởthu thâp ̣ các tai liêụ, t̀ liêụ; nghiên cứu đ̀ơng lôi, chnnh sách, pháp luâ ̣t vê thanh tra, QLNN vêcông tác thanh tra lam cơ sởlýthuyết nghiên cứu . Kết hơp ̣ vni sôliêụ, kết quảth̀c ̣ h iên ̣ kếhoach ̣ thanh tra hang năm của Thanh tra Chinh́ phủ va các kết luâ ̣n thanh tra, báo cáo tổng kết thực tiyn công tác thanh tra của nganh Thanh tra Việt Nam để lam phmp thông kê định l̀ợng , từ đophân tich́ phản ánh thực trạ ng vađêxuất các giải pháp nhhm hoan thiện hoạt động thanh tra việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc theo kếhoach ̣ của Thanh tra Chinh́ phủ. 6. Những đóng góp của Luận văn Thứ nhất: Luâ ̣n văn lam rõ đ̀ợc khái niệm, mục đnch, nguyên tắc va quy trình của hoạt động thanh tra việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan KTNN. Thứ hai: Luâ ̣n văn đã chỉ ra những khác biệt nhất định vê mô hình va tổ chức hoạt động thanh tra ở một sô quôc gia trên thế gini. Sự khác biệt va kinh nghiệm thanh tra việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan kinh tế ở một sô quôc gia phát triển la bai học cho những quôc gia đi sau. Thứ ba: Luâ ̣n văn đã phân tnch thực trạng hoạt động thanh tra việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại 03 Tâ ̣p đoan KTNN. Đtng thơi đã chỉ ra 6 những ̀u điểm, ttn tại, hạn chế va lam rõ những nguyên nhân của những ttn tại, hạn chế đo. Thứ t̀: Từ những ttn tại, hạn chế đã chỉ ra, luâ ̣n văn bám sát nguyên tắc, quan điểm, ph̀ơng h̀nng hoan thiện hoạt động thanh tra va đê xuất một sô giải pháp mang tnnh thực tiyn hoan thiện hoạt động thanh tra va cơ chế, chnnh sách quản lý vôn, tai sản nha ǹnc tại mô hình Tâ ̣p đoan. 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu Luân ̣ văn gtm 03 ch̀ơng: Ch̀ơng 1. Cơ sở lý luâ ̣n vê hoạt động thanh tra việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan KTNN. Ch̀ơng 2. Thực trạng hoạt động thanh tra việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại một sô Tâ ̣p đoan KTNN. Ch̀ơng 3. Giải pháp hoan thiện hoạt động thanh tra việc quản lý, sử dụng vôn, tai sản nha ǹnc tại Tâ ̣p đoan KTNN. 7 ̀ Chƣơng 1. CƠ SỞ LY LUÂṆ VÊHOẠT ĐỘNG THANH ́ TRA VIÊC̣ QUAN LY, SƢ̉DUNG̣ VÔN, TÀI SAN NHÀ NƢỚC TẠI TẬP ĐOÀN KINH TẾ NHÀ NƢỚC 1.1. Môtsố́hái niêṃ ̣ 1.1.1. Hoạt độ ng tca nc tra Ở Việt Nam, hoạt động thanh tra đ̀ợc xác lâ ̣p mang tnnh chnnh thông kể từ khi Ht Chủ tịch ban hanh Sắc lệnh sô 64/SL ngay 23/11/1945 vê việc thanh lâ ̣p Ban thanh tra đă ̣c biệt ̃nay la ngay truyên thông nganh Thanh tra Việt NamN: “Chính phủ sẽ lập ngay một Ban Thanh tra đặc biệt, có ủy nhiệm là đi giám sát tất cả các công việc và các nhân viên của ủy ban nhân dân và các cơ quan của Chính phủ” [42, tr.48]. Theo đo, thanh tra mang nghĩa giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân mang thẩm quyên thực thi công vụ, quyên lực nha ǹnc. Va cũng tiếp câ ̣n ở goc độ gắn thanh tra vni hoạt động QLNN thanh tra c n đ̀ợc hiểu la “sự xem xét, kiểm soát, kiểm tra thường xuyên, định kỳ nhằm rút ra những nhận xét, kết luận cần thiết để kiến nghị với các cơ quan nhà nước khắc phục những nhược điểm, phát huy ưu điểm, góp phần nâng cao hiệu quả QLNN” [26, tr.18]. Tại Điêu 1 Pháp lệnh Thanh tra năm 1990 quy định: Thanh tra là một chức năng thiết yếu của cơ quan QLNN; là phương thức bảo đảm pháp chế, tăng cường kỷ luật trong QLNN, thực hiện quyền dân chủ XHCN” [18, tr.1]. Quy định nay cho thấy thanh tra la một chức năng, công cụ hoă ̣c la một khâu thuộc quy trình QLNN của cơ quan nha ǹnc co thẩm quyên. Nội dung cụ thể của hoạt động thanh tra đ̀ợc quy định cụ thể tại Điêu 8 để phân định vni chức năng của T a án va các cơ quan trọng tai kinh tế: “thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch nhà nước của các cơ quan, tổ chức và cá nhân, trừ hoạt động điều tra truy tố, xét xử của các cơ quan điều 8 tra, kiểm soát, tòa án và việc giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế, xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế của các cơ quan trọng tài kinh tế” [42, tr.49]. Kết quảsau hai lân sửa đổi , thay thế, LuâtThanh tra năm 2004 va Luâ ̣t ̣ Thanh tra năm 2010 hiên ̣ hanh không c n quy đinh ̣ khái niêṃ thanh tra” một cách độc lâ ̣p nữa, ma thay vao đo la thuâ ̣t ngữ Thanh tra nha ǹnc” để nhấn mạnh môi quan hệ giữa chức năng thanh tra vni công tác QLNN . Theo đotaị Điêu 3 LuâtThanh tra năm 2010 quy định: “Thanh tra nhà nước là hoạt động ̣ xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính sách , pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân” [24, tr.1]. Co thể thấy, việc luâ ̣t hoa hoạt động thanh tra đã co những thay đổi đáng kể so vni Pháp lệnh thanh tra năm 1990: đo la bên cạnh việc xoa bỏ nội dung thanh tra kế hoạch nha ǹnc” mang nă ̣ng t̀ duy kinh tế bao cấp, ma c n quy định rõ thẩm quyên của các cơ quan co thẩm quyên trong việc xử lý theo trình tự, thủ tục” trong hoạt động thanh tra. Tom lại, hoạt động thanh tra đ̀ơc ̣ th̀c ̣ hiên ̣ bởi đoan thanh tra , thanh tra viên vang̀ơi đ̀ơc ̣ giao nhiêṃ vu ̣thanh tra chuyên nganh trong phaṃ vi thẩm quyên để xem xmt, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp luâ ̣t quy đinh ̣ đôi vni việc thực hiện chnnh sách, pháp luâ ̣t, nhiệm vụ, quyên hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Co nhiêu tiêu chn để phân loại hoạt động thanh tra, tuy nhiên chủ yếu phân loại theo 02 tiêu chn sau: Căn cứ vao thẩm quyên, chức năng cơ quan tiến hanh thanh tra, hoạt động thanh tra đ̀ợc chia thanh thanh tra hanh chnnh va thanh tra chuyên nganh. Việc phân chia nay co ý nghĩa lnn trong việc xác lâ ̣p, phân định thẩm quyên va nội dung thanh tra của cơ quan tiến hanh thanh tra. 9 Căn cứ vao hình thức thanh tra, hoạt động thanh tra đ̀ợc phân loại theo quy đinh ̣ taịĐiêu 37 LuâtThanh tra năm 2010, gtm 03 hình thức , cụ thể : ̣ “Hoạt động thanh tra được thực hiện theo kế hoạch, thanh tra thường xuyên hoặc thanh tra đột xuất” [24, tr.19]. Căn cứ phân chia nay một mă ̣t đảm bảo việc phân định thẩm quyên va nội dung thanh tra, mă ̣t khác no thể hiện đ̀ợc bản chất thanh tra la chức năng, hoạt động trong công tác QLNN. 1.1.2. Tâp ̣ đoa n i nc tế nca nước Theo GS.TSKH. Vũ Huy Từ - tác giả cuôn Mô hình Tâ ̣p đoan kinh tế trong công nghiệp hoa, hiện đại hoa đã đ̀a ra khái niệm Tâ ̣p đoan kinh tế dựa trên chnnh những đă ̣c điểm của mô hình nay vê sở hữu; cơ cấu tổ chức; ph̀ơng thức liên kết va nganh nghê hoạt động: “Tập đoàn kinh tế là một cơ cấu sở hữu, tổ chức và kinh doanh đa dạng, có quy mô lớn, vừa có chức năng sản xuất – kinh doanh, vừa có chức năng liên kết kinh tế nhằm tăng cường khả năng tích tụ, tập trung cao nhất các nguồn lực ban đầu (vốn, sức lao động, công nghệ…) để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và tối đa hóa lợi nhuận. Trong đó có các Tập đoàn kinh tế là tổ hợp các DN thành viên (công ty con) do một công ty mẹ nắm quyền lãnh đạo chi phối về nguồn lực ban đầu, chiến lược phát triển và hoạt động tại nhiều ngành, lĩnh vực ở nhiều vùng lãnh thổ khác nhau” [41, tr.20]. Va khái niệm Tâ ̣p đoan kinh tế đ̀ợc quy định chnnh thức tại Điêu 149 Luâ ̣t DN năm 2005: “Tập đoàn kinh tế là nhóm công ty có quy mô lớn. Chính phủ quy định hướng dẫn tiêu chí, tổ chức quản lý và hoạt động của Tập đoàn kinh tế” [23, tr.52]. Tuy nhiên, cách quy định nay quá chung chung, ch̀a khái quát đ̀ợc hết bản chất của khái niệm Tâ ̣p đoan kinh tế. Vì vâ ̣y, chung ta co thể hiểu theo h̀nng dẫn bổ sung tại khoản 1 Điêu 26 Nghị định 139/2007/NĐ-CP h̀nng dẫn thi hanh một sô điêu Luâ ̣t DN: “Tập đoàn kinh tế bao gồm nhóm các công ty có tư cách pháp nhân độc lập, được hình thành trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua đầu tư, góp vốn, sáp nhập, mua lại, tổ 10 chức lại hoặc các hình thức liên kết khác; gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác tạo thành tổ hợp kinh doanh có từ hai cấp DN trở lên dưới hình thức công ty mẹ - công ty con” [8, tr.22]. Nh̀ vâ ̣y, vni t̀ cách một thực thể kinh tế nh̀ DN thì Tâ ̣p đoan kinh tế cũng đ̀ợc chia thanh: Tâ ̣p đoan KTNN va Tâ ̣p đoan kinh tế t̀ nhân. Trong đo, các Tâ ̣p đoan KTNN đ̀ợc thanh lâ ̣p va hoạt động trong những nganh nghê co chọn lọc: kinh tế mũi nhọn, những lĩnh vực then chôt của nên kinh tế, th̀ơng cân ngutn vôn đâu t̀ lnn va co ý nghĩa đảm bảo sự cân bhng trong nên kinh tế. D̀ni tác động của cơ chế kinh tế thị tr̀ơng, co thể noi Tâ ̣p đoan KTNN ở Việt Nam ra đơi nh̀ một điêu tất yếu khách quan bởi tác động của quy luâ ̣t cạnh tranh, những lan song mua bán va sáp nhâ ̣p DN để tnch tụ, tâ ̣p trung vôn va các ngutn lực, hình thanh các DN đủ lnn, đủ mạnh để cạnh tranh trong điêu kiện quôc tế hoa, toan câu hoa va mục tiêu tạo lợi thế cạnh tranh, vâ ̣n hanh các công cụ điêu hanh kinh tế vĩ mô nên kinh tế hay noi cách khác việc thanh lâ ̣p các Tâ ̣p đoan kinh tế nhhm thực hiện mục tiêu chnnh trị, xã hội gắn liên vni lợi nch kinh tế trong nên kinh tế thị tr̀ơng. Tr̀nc tình hình đo, Chiến l̀ợc phát triển kinh tế 2001 – 2010 của Việt Nam đã lựa chọn hình thanh va phát triển Tâ ̣p đoan KTNN nhhm phát huy vai tr chủ đạo trong nên kinh tế, la lực l̀ợng vâ ̣t chất quan trọng va la công cụ để Nha ǹnc định h̀nng va điêu tiết vĩ mô nên kinh tế. Điêu nay đ̀ợc cụ thể hoa thanh một trong những nguyên tắc bảo đảm phát triển KTNN tại Nghị quyết Trung ̀ơng 3 Ban Chấp hanh Trung ̀ơng Đảng ̃Khoá XN vê tiếp tục sắp xếp, đổi mni, phát triển va nâng cao hiệu quả DNNN: “Bảo đảm vai trò nòng cốt, chi phối của DNNN trong nền kinh tế nhiều thành phần. DNNN vươn lên mạnh mẽ để Nhà nước sử dụng làm công cụ chi phối, điều khiển kinh tế vĩ mô. Do đó, đổi mới DNNN là làm cho DNNN mạnh lên, tiến tới thành lập các Tập đoàn 11 KTNN đủ mạnh, đủ sức chi phối các thành phần kinh tế khác, kiểm soát các DN tư nhân và các DN có vốn đầu tư nước ngoài...” [2, tr.12]. Thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng toan quôc lân thứ X, Chnnh phủ đã dân thn điểm thanh lâ ̣p các Tâ ̣p đoan KTNN từ năm 2005 va đến năm 2009 chnnh thức ban hanh Nghị định sô 101/2009/NĐ-CP ngay 05/11/2009 vê thn điểm thanh lâ ̣p, tổ chức, hoạt động va quản lý Tâ ̣p đoan KTNN tâ ̣p trung vao 12 nganh nghê kinh doanh chnnh gtm: B̀u chnnh, viyn thông va công nghệ thông tin; Đong mni, sửa chữa tau thủy; Sản xuất, truyên tải, phân phôi va kinh doanh điện năng; Khảo sát, thăm d , khai thác, chế biến va phân phôi dâu khn; Khảo sát, thăm d , khai thác, chế biến than va khoáng sản; Dệt may; Trtng, khai thác, chế biến cao su; Sản xuất, kinh doanh phân bon va các sản phẩm hoa chất; Đâu t̀ va kinh doanh bất động sản; Công nghiệp xây dựng va cơ khn chế tạo; Tai chnnh, ngân hang, bảo hiểm; Các nganh nghê khác theo quyết định của Thủ t̀nng Chnnh phủ. Ở Việt Nam, mă ̣c d Chnnh phủ triển khai thn điểm thanh lâ ̣p Tâ ̣p đoan KTNN từ năm 2005, 2006, nh̀ng phải đến năm 2009 mni ban hanh Nghị định quy định vê việc thn điểm thanh lâ ̣p, tổ chức, hoạt động va quản lý Tâ ̣p đoan KTNN va đ̀ợc xem la khung hanh lang pháp lý để các Tâ ̣p đoan kinh tế hoạt động. Tại khoản 2 Điêu 2 Nghị định 09/2009/NĐ-CP quy định: Tập đoàn KTNN là nhóm công ty có tư cách pháp nhân độc lập, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và Tập đoàn kinh tế không có tư cách pháp nhân độc lập” [9, tr.2]. Nếu nh̀ so sánh vni thuâ ̣t ngữ Tâ ̣p đoan kinh tế đ̀ợc quy định tại Luâ ̣t DN, thì co thể thấy rhng việc quy định Tâ ̣p đoan KTNN la t̀ơng đôi sơ sai, ch̀a rõ rang bởi cái gọi la đáp ứng các điêu kiện theo quy định của pháp luâ ̣t” ở đây, khi ban hanh Nghị định sô 101/2009/NĐ-CP mni co thể lam rõ thế nao Tâ ̣p đoan KTNN, mă ̣c d nội ham c n co phân bo buộc: “Tập đoàn KTNN thí điểm thành lập theo Nghị định này là nhóm công ty có quy mô lớn 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan