Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam tr...

Tài liệu Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

.DOCX
122
2
136

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ HOA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội – 2018 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ HOA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60 31 01 06 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ VŨ HÀ Hà Nội – 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài „„Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế‟‟ là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác, đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu sách báo , thông tin đ ƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Hoa LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy, cô giáo. Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu tr ƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc biệt tác giả xin đ ƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo – TS Nguyễn Thị Vũ Hà, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, ph ƣơng pháp trình bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn này. Do nhận thức và thời gian nghiên cứu có hạn chế nên trong khuôn khổ đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đ ƣợc sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu này đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Hoa MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................iii DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ iv PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG....................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu................................................................ 4 1.2. Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế của NHTM............................................ 6 1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế............................................................. 6 1.2.2. Các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế................................ 7 1.2.3. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế.................................................. 8 1.2.4. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng................................. 10 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng......17 1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán của Ngân hàng thương mại..................................................................................................... 18 1.3.Hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng....................................... 26 1.3.1. Khái niệm............................................................................................. 26 1.3.2. Cơ hội................................................................................................... 28 1.3.3. Thách thức............................................................................................ 29 Kết luận chƣơng 1.................................................................................................. 32 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 33 2.1. Phƣơng pháp tiếp cận và quy trình nghiên cứu............................................ 33 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu...................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi.................................... 35 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn....................................................................... 38 2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu....................................................... 41 2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 41 2.3.2. Phương pháp thống kê mô tả................................................................ 41 2.3.3. Phương pháp phân tích so sánh............................................................ 41 Kết luận chƣơng 2.................................................................................................. 43 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM HIỆN NAY......44 3.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam..................44 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................... 44 3.1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của BIDV.................................... 44 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV............................................. 47 3.2.Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam............................................................................................................. 51 3.2.1.Quy mô và tốc độ phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV ........................................................................................................................ 52 3.2.2.Cơ cấu thanh toán quốc tế..................................................................... 53 3.2.2. Doanh thu phí dịch vụ hoạt động TTQT............................................... 55 3.2.3. Số lượng khách hàng tham gia thực hiện hoạt động TTQT..................56 3.2.4. Thị phần thanh toán quốc tế của BIDV trong hệ thống NHTM Việt Nam . 58 3.2.5. Số lượng các ngân hàng đại lý............................................................. 60 3.2.6. Các phương thức thanh toán quốc tế.................................................... 61 3.3.Đánh giá của khách hàng khi sử dụng dịch vụ TTQT................................... 62 3.3.1. Thông tin chung của khách hàng.......................................................... 62 3.3.2. Đánh giá của khách hàng về khả năng tài chính tại BIDV...................64 3.3.3. Đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực tại BIDV........................64 3.3.4. Đánh giá của khách hàng về nền tảng công nghệ thông tin tại BIDV. .65 3.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing tại BIDV...............67 3.4. Đánh giá chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV.........................68 3.4.1. Kết quả đạt được trong hoạt động TTQT tại BIDV..............................68 3.4.2. Những hạn chế trong việc phát triển hoạt động TTQT tại BIDV..........69 3.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế........................................................... 70 Kết luận chƣơng 3.................................................................................................. 74 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ................................................................................... 75 4.1. Định hƣớng thanh toán quốc tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập kinh tế..75 4.1.1.Định hướng chiến lược phát triển chung của BIDV đến năm 2020.......75 4.1.2..................Định hướng phát triển hoạt động TTQT của BIDV đến năm 202076 4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập kinh tế................................................................................................... 78 4.2.1. Nhóm giải pháp về quản trị điều hành.................................................. 78 4.2.2. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ TTQT......................................... 79 4.2.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực...................................................... 81 4.2.4. Nhóm giải pháp về công nghệ............................................................... 82 4.2.5. Nhóm giải pháp về khách hàng............................................................. 84 4.3.Kiến nghị...................................................................................................... 85 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..................................................... 85 4.3.2. Kiến nghị với BIDV.............................................................................. 88 4.3.3. Kiến nghị với khách hàng..................................................................... 88 Kết luận chƣơng 4.................................................................................................. 90 KẾT LUẬN............................................................................................................. 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 92 PHỤ LỤC Tiếng Việt STT Ký hi 1 BIDV 2 CNTT 3 CSTT 4 ĐHĐCĐ 5 NH 6 NHNN 7 NHTM 8 NHTW 9 NK 10 TMCP 11 TTQT 12 TTTM 13 XK 14 XNK Tiếng Anh STT i Ký hiệu 6 ASEAN 2 BIDV 4 FDI 5 ODA ii 7 SWIFT 3 UCP 1 WTO DANH MỤC CÁC BẢNG STT 1 B 2 B 3 B 4 B 5 B 6 B 7 B 8 B 9 B 10 Bả 11 Bả iii DANH MỤC CÁC HÌNH STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 iv PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế phát triển thế giới ngày nay, các quan hệ kinh tế quốc tế diễn ra hết sức sôi động, kéo theo đó là sự đa dạng phức tạp của chu chuyển hàng hoá quốc tế. Đồng thời với nó là sự vận động của các dòng tiền trong thanh toán. Quá trình thanh toán có vai trò quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nói riêng và nền kinh tế nói chung. Việt Nam, với mục tiêu trở thành một nƣớc hiện đại hóa, công nghiệp hóa cũng đã từng bƣớc phát triển kinh tế đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế, để tận dụng đƣợc công nghệ và vốn của nƣớc ngoài, để phát huy đƣợc tiềm lực của quốc gia . Việc mở ra các quan hệ kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thƣơng mại quốc tế nói riêng đòi hỏi ngành ngân hàng cần phải hội nhập sâu và rộng. Nh ƣ một mắt xích không thể thiếu, hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng ngày càng có vị trí và đóng vai trò quan trọng, đƣợc xem là công cụ, là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thƣơng mại giữa các n ƣớc trên thế giới. Hoạt động thanh toán quốc tế còn là một hoạt động quan trọng của ngân hàng, có liên quan đến nhiều hoạt động khác của ngân hàng. TTQT diễn ra trên thị trƣờng rộng, phức tạp bởi khoảng cách giữa ng ƣời mua và ngƣời bán, bởi luật lệ của mỗi nƣớc, bởi sự khác biệt trong đồng tiền thanh toán. Phần lớn các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đều không thể tự thực hiện thanh toán quốc tế. Nhu cầu thanh toán hộ đƣợc thực hiện bởi các ngân hàng th ƣơng mại. Hoạt động TTQT là một mắt xích không thể thiếu trong chuỗi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại và ngày càng chứng tỏ vị trí và vai trò quan trọng của mình. Hiện nay các ngân hàng hiện đại hoạt động đa năng nhằm tăng thu nhập không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng mở rộng các nghiệp vụ ngoại bảng nhƣ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh… Các hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho ngân hàng dƣới dạng phí ngày một tăng không những về mặt số lƣợng mà cả tỷ trọng. Tuy nhiên các hoạt động ngoại 1 bảng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt khi một số ngƣời cho rằng hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập hấp dẫn nhƣng ngân hàng không phải bỏ vốn, càng làm cho họ chủ quan, lơ là, bất chấp những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Quan hệ kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, ngày càng nhiều ngân hàng đại lý hơn, hơn nữa tập quán các nƣớc khác nhau, thị tr ƣờng hoạt động của các ngân hàng ngày càng đa dạng, phong phú. Do vậy hoạt động TTQT trong bối cảnh này càng trở lên phức tạp Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đƣợc biết đến nh ƣ một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống ngân hàng – tài chính Việt Nam. Tuy nhiên, thanh toán quốc tế là nghiệp vụ phức tạp và còn khá nhiều tồn tại trong công tác thực hiện. Phân tích những tồn tại này, đ ƣa ra giải pháp để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế là thật sự cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên và là một cán bộ làm việc tại Ngân hàng tôi chọn đề tài “Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ” để làm đề tài nghiên cứu của luận văn. 2. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài giải quyết một số câu hỏi nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau: Những vấn đề cơ bản về hoạt động TTQT của NHTM trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Thực trạng tình hình TTQT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ thế nào? Làm thế nào để đẩy mạnh TTQT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu: Việc nghiên cứu tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm mục đích đ ƣa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu t ƣ và Phát triển Việt Nam. 2 Nhiệm vụ nghiên cứu: - Cơ sở thực tiễn về hoạt động thanh toán quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam. - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. - Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm đẩy mạnh thanh toán quốc tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (Doanh số thanh toán quốc tế, Doanh thu phí dịch vụ hoạt động TTQT, Số lƣợng khách hàng tham gia thực hiện hoạt động TTQT, Thị phần thanh toán quốc tế, Số l ƣợng các ngân hàng đại lý,...). Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 5. Thời gian: giai đoạn 2015 - 2017. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 04 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở thực tiễn về thanh toán quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Chƣơng 4: Giải pháp đẩy mạnh thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Có rất nhiều nghiên cứu về các dịch vụ ngân hàng trong đó có hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam cũng nhƣ của các ngân hàng nƣớc ngoài. Về cơ sở lý thuyết, các tác giả trong n ƣớc đa phần dựa vào các sách và giáo trình học thuật đã đƣợc xuất bản và áp dụng giảng dạy tại các tr ƣờng đại học, có thể kể đến: PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, 2009, Giáo trình Thanh toán quốc tế và Tài trợ ngoại thương, NXB Thống Kê ; Nguyễn Văn Tiến, 2008, Giáo trình Thanh Toán quốc tế; Hà Văn Hội, 2012, Giáo trình Thanh Toán Quốc tế, NXB Đại học quốc gia Hà Nội; Đinh Xuân Trình, 2006, Giáo trình thanh toán quốc tế, NXB Lao động xã hội. Các giáo trình tác giả đọc, đều là các giáo trình đƣợc dùng cho sinh viên, học viên chuyên ngành kinh tế quốc tế, kinh tế đối ngoại ở các trƣờng đại học lớn, có uy tín. Qua đây, tác giả đã tổng hợp đƣợc các lý thuyết liên quan đến thanh toán quốc tế một cách cụ thể và rõ ràng. Ngoài ra, tác giả đã tham khảo các đề tài đã đƣợc nghiên cứu về các dịch vụ ngân hàng hiện đại và thanh toán quốc tế tại các ngân hàng th ƣơng mại. Các luận văn nghiên cứu đƣợc cụ thể nhƣ sau: Trần Thị Anh (2015) nghiên cứu về đề tài: “Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại Việt Nam: Trƣờng hợp ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam”, thông qua các cơ sở lý thuyết tại các giáo trình học thuật, tác giả đƣa ra các tiêu chí đã lựa chọn để đánh giá về hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Techcombank, phân tích và đƣa ra bức tranh tổng quát về hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank trong mối tƣơng quan so sánh với một số ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài. TS. Nguyễn Hợp Châu (2012) có bài viết :“Nâng cao năng lực thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, đã đƣa ra cái nhìn tổng quát ngắn 4 gọn về năng lực cạnh tranh về TTQT của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam so với các ngân hàng nƣớc ngoài với số liệu cụ thể từ năm 2007 đến năm 2011. Bài viết có cái nhìn sâu sắc về năng lực cạnh tranh của các ngân hàng th ƣơng mại và đƣa ra một số giải pháp để nâng cao cạnh tranh trong mảng thanh toán quốc tế. Hoàng Bá Vĩnh Hƣng, (2015), viết đề tài: “Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lƣợng và các ph ƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu, tác giả đã phân tích rõ ràng các ƣu điểm và tồn tại trong phát triển thanh toán tại ngân hàng Vietinbank, từ đó đƣa ra rất nhiều nhóm giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng này, đồng thời cũng có những kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc, ngân hàng Viettinbank và với cả các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Khoảng trống của các đề tài trên: Đa số các đề tài trên mới chỉ đ ƣa ra cái nhìn tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế tại một ngân hàng thƣơng mại hoặc cả hệ thống ngân hàng thƣơng mại, song giữa một nền kinh tế hội nhập nhƣ ngày nay, cơ hội thách thức đặt ra với ngành ngân hàng nói riêng và hoạt động thanh toán quốc tế nói chung thì chƣa có luận văn nào đề cập đến, năng lực cạnh tranh, hay ảnh hƣởng của hội nhập đến chính hoạt động thanh toán quốc tế, chƣa thấy có luận văn nào đề cập đến. Mặc dù đã có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề TTQT tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, hay các giải pháp để phát triển dịch vụ thanh toán này, song đề tài của tác giả là: “Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu cần thiết khi xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng diễn ra sâu sắc, đặc biệt khi Việt Nam thực hiện mở cửa thị tr ƣờng dịch vụ trong đó có dịch vụ tài chính ngân hàng theo cam kết của WTO, thì việc cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng nói chung và hoạt động thanh toán quốc tế nói riêng vẫn là mối quan tâm của các ngân hàng thƣơng mại Việt nam. 5 1.2. Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế của NHTM 1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền h ƣởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nƣớc này với tổ chức cá nhân nƣớc khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nƣớc liên quan. Trong quy chế thanh toán thực tế tại các ngân hàng thƣơng mại, ngƣời ta phân hoạt động thanh toán quốc tế thành hai lĩnh vực rõ ràng là: Thanh toán trong ngoại thƣơng và thanh toán phi ngoại thƣơng. Thanh toán quốc tế trong ngoại thƣơng là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng hóa xuất nhập khẩu và các dịch vụ thƣơng mại cung ứng cho n ƣớc ngoài theo giá cả thị trƣờng quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau là hợp đồng ngoại thƣơng. Thanh toán quốc tế phi ngoại thƣơng là việc thực hiện thanh toán không liên quan dến hàng hóa xuất nhập khẩu cũng nhƣ cung ứng lao vụ cho n ƣớc ngoài, nghĩa là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thƣơng mại. Đó và việc chi trả các chi phí của các cơ quan ngoại giao ở n ƣớc ngoài, các chi phí đi lại ăn ở của các đoàn khách nhà nƣớc, tổ chức và cá nhân, các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp của các cá nhân ngƣời nƣớc ngoài cho cá nhân ng ƣời trong n ƣớc, các nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nƣớc ngoài cho tổ chức, đoàn thể trong nƣớc. Trƣớc xu thế kinh tế thế giới ngày càng đƣợc quốc tế hóa, các quốc gia đang ra sức phát triển kinh tế thị trƣờng, mở cửa, hợp tác và hội nhập, trong bối cảnh đó, thanh toán quốc tế nổi lên nhƣ là một chiếc cầu nối giữa kinh tế trong n ƣớc với phần kinh tế thế giới bên ngoài, có tác dụng bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đầu tƣ nƣớc ngoài , thu hút kiều hối và các quan hệ tài chính, tín dụng quốc tế khác. Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng trong quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, các cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Nếu không có hoạt động thanh toán quốc tế, thì hoạt động kinh tế đối ngoại khó tồn tại và phát triển đ ƣợc. 6 1.2.2. Các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế 1.2.2.1. Séc Séc là một mệnh lệnh vô điều kiện do một ngƣời (chủ tài khoản) ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho ng ƣời đ ƣợc chỉ định trên séc, hoặc trả theo lệnh của ngƣời này hoặc trả cho ngƣời cầm séc. Về hình thức, séc là một văn bản giấy, đƣợc chia làm hai phần, có đ ƣờng cắt bằng răng cƣa ở giữa, để tách rời, gồm: Phần cuống séc để ngƣời phát hành lƣu những điều cần thiết Phần tách rời: để trao cho ngƣời thụ hƣởng. Séc gồm hai mặt, mặt trƣớc in sẵn tiêu đề để điền các yếu tố bắt buộc của tờ séc, mặt sau dùng để ghi các nội dung về chuyển nhƣợng. Séc thƣờng đƣợc ngân hàng in theo mẫu, có những dòng để trống để ng ƣời phát hành séc in vào. 1.2.2.2. Hối phiếu Theo khoản 2, điều 4 của Luật các công cụ chuyển nh ƣợng Việt Nam, hối phiếu đƣợc định nghĩa nhƣ sau:” Hối phiếu (Hối phiếu đòi nợ) là giấy tờ có giá do ng ƣời ký phát lập, yêu cầu ngƣời bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tƣơng lai cho ngƣời thụ h ƣởng. Các đặc điểm của hối phiếu Hối phiếu có tính trừu tƣợng, tính độc lập của khoản nợ ghi trên hối phiếu: Trên hối phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế, mà chỉ cần ghi rõ số tiền phải trả là bao nhiêu, trả cho ai, ngƣời nào sẽ thanh toán, thời gian thanh toán là khi nào.... không cần nói lên nguyên nhân phải trả tiền của hối phiếu. Tính bắt buộc trả tiền: Ngƣời bị ký phát phải trả tiền theo đúng nội dung của hối phiếu, không đƣợc viện bất kỳ lý do riêng hoặc chung nào để từ chối trả tiền, nghĩa là việc trả tiền không đƣợc kèm theo bất kỳ điều kiện nào, trừ khi hối phiếu đƣợc lập trái với luật điều chỉnh của nó. Tính lƣu thông của hối phiếu: Hối phiếu có thể đƣợc dùng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó để: thanh toán tiền mua hàng hóa hay trả một khoản nợ bất kỳ, 7 chuyển nhƣợng hối phiếu cho ngƣời khác, cầm cố thế chấp để vay vốn tại NHTM, chiết khấu tại NHTM, hay tái chiết khấu ở NHTW. 1.2.2.3. Thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phƣơng thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng đƣợc cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM. Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ ngân hàng. Các loại thẻ chính đ ƣợc sử dụng phổ biến bao gồm: thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ ATM, thẻ ghi nợ, Thẻ đảm bảo... 1.2.3. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế 1.2.3.1. Điều kiện về tiền tệ  Lựa chọn đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán Điều kiện này quy định cụ thể sử dụng đồng tiền nào để tính toán và thanh toán trong quan hệ mua bán và cách xử lý khi tỷ giá hối đoái biến động nhằm đảm bảo quyền lợi các bên tham gia ký kết hợp đồng. Trong giao dịch th ƣơng mại quốc tế, đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán có thể giống nhau hoặc khác nhau, có thể là tiền tệ của nƣớc ngƣời mua hoặc nƣớc ngƣời bán hoặc n ƣớc thứ ba, thông thƣờng là các ngoại tệ mạnh.  Lựa chọn kỹ thuật đảm bảo khi tỷ giá biến động Để tránh rủi ro cho các nhà xuất nhập khẩu khi tỷ giá tăng ảnh h ƣởng đến khoản thanh toán chi trả của nhà nhập khẩu, và ng ƣợc lại, khi tỷ giá giảm làm ảnh h ƣởng đến thu nhập của nhà xuất khẩu. Cho nên khi ký kết hợp đồng mua bán ngoại th ƣơng, đôi bên nên bàn bạc lựa chọn vào điều kiện đảm bảo khi tỷ giá biến động vào hợp đồng để bảo vệ đƣợc lợi ích của mình. Thông thƣờng các biện pháp bao gồm: oĐảm bảo vàng: Theo điều kiện đảm bảo vàng có 3 cách : - Đảm bảo theo khối lƣợng vàng: Khi ký hợp đồng, quy định đơn giá và tổng 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan