TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
***
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn:Ths. Nguyễn Thị Phương Lan
Họ và tên sinh viên:
Lớp:
HÀ NỘI, NĂM 2018
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................v
MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VẬT TƯ
TỔNG HỢP QUỐC TẾ..............................................................................3
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị
vật tư tổng hợp quốc tế............................................................................3
1.1.1. Thông tin chung về công ty.......................................................3
1.1.2. Lịch sự hình thành và phát triển của công ty.........................3
1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của công ty..............4
1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy............................................................4
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận..............5
1.3
. Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của công ty..........................6
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ TỔNG HỢP QUỐC TẾ.............................8
hợp Quốc tế...............................................................................................8
2.1.1. Nguồn tài chính của công ty.....................................................8
2.1.2. Nguồn nhân lực của công ty...................................................10
2.1.3. Nguồn cơ sở vật chất của công ty...........................................14
2.2. Hoạt động kinh doanh của công ty..............................................15
i
2.2.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh,thương mại dịch vụ,
marketing, cung ứng của công ty........................................................15
2.2.2. Thị trường hoạt động của công ty..........................................17
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty............................18
2.3. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty.........................19
2.3.1. Hoạch định nguồn nhân lực...................................................19
2.3.2. Tổ chức thực hiện quản trị nguồn nhân lực..........................21
2.3.3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động quản trị nguồn nhân lực........31
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THÀNH CÔNG VÀ HẠN CHẾ CỦA
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VẬT TƯ TỔNG HỢP QUỐC TẾ.........33
3.1. Những thành công của công ty....................................................33
3.1.1. Những yếu tố tạo nên sự thành công........................................33
3.2.
Những vấn đề còn hạn chế của công ty......................................34
3.2.1. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................35
KẾT LUẬN................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................38
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình vốn của công ty............................................................8
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động theo chất lượng của công ty............................11
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động theo số lượng của công ty................................12
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty................................13
Bảng 2.5. Kết cấu tài sản cố định của công ty năm 2016............................14
Bảng 2.6. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....18
Bảng 2.7. Quy mô đào tạo cán bộ, nhân viên trong công ty.......................25
Bảng 2.8. Bảng thống kê chi phí đào tạo....................................................25
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy...............................................................5
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ kênh phân phối của công ty.............................................16
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tình hình vốn của công ty..................................9
iv
MỞ ĐẦU
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò lưu thông
hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh
nghiệp thương mại diễn ra theo chu kì T-H-T’ hay nói cách khác nó bao
gồm hai giai đoạn mua và bán hàng hóa. Như vậy, trong hoạt động kinh
doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trò
chi phối các nghiệp vụ khác. các chu kì kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên
tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn
nhanh, tăng hiệu suất sinh lời.
Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu.Nó vừa là
cơ hội vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp.Cơ chế thị trường cho
phép đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nào tổ chức tốt các nghiệp vụ đảm bảo thu hồi vốn và có lãi
sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp tỏ ra non kém
trong tổ chức hoạt động kinh doanh và quản lý doanh nghiệp thì chẳng bao
lâu sẽ đi đến bờ vực phá sản, thực tế của nền kinh tế nước ta đang chứng tỏ
điều đó.
Bước sang năm 2018, việc kinh doanh của các doanh nghiệp trên toàn
quốc phải đối mặt với không ít khó khăn thử thách. Một là, sự gia tăng
ngày càng nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa
dạng làm cho sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng
với chính sách mở của nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải
đối mặt với sự cạnh tranh của các hãng nước ngoài. Hai là, cơ chế quản lý
kinh tế còn nhiều bất cập gây không ít khó khăn trở ngại cho các doanh
nghiệp. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp
phải tổ chức tốt công tác quản lý, quản lý chặt chẽ nguồn vốn và các tài sản
cố định cũng như nhân viên, có chiến lược phát triển công ty thích hợp cho
phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường nắm bắt cơ hội, huy
động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo toàn và phát triển ,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của ngành thiết bị vật tư trong
tiến trình phát triển hội nhập kinh tế. Em đã đến công ty TNHH thiết bị vật
tư tổng hợp quốc tế thực tập với mong muốn tìm hiểu sâu hơn, gắn lý
thuyết với thực hành về lĩnh vực kinh doanh thương mại vật tư.
Nội dung báo cáo của em gồm ba phần:
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH thiết bị vật tư tổng hợp quốc tế.
Chương 2: Hoạt động kinh doanh và quản trị của công ty TNHH thiết bị
vật tư tổng hợp quốc tế.
Chương 3: Đánh giá chung công ty TNHH thiết bị vật tư và tổng hợp quốc
tế.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VẬT TƯ
TỔNG HỢP QUỐC TẾ
1.1.
Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị
vật tư tổng hợp quốc tế
1.1.1. Thông tin chung về công ty
Công ty TNHH thiết bị vật tư tổng hợp quốc tế được thành lập ngày 11
tháng 12 năm 2001 với mã số thuế : 0101198927 do phòng kinh doanh –
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 11 tháng 12 năm 2001, đăng
ký thay đổi lần thứ 8 ngày 04 tháng 04 năm 2016.
Tên giao dịch : IGMEC CO.,LTD
Trụ sở chính: Số 495 Thụy Khuê, phường Bưởi, quận Tây Hồ, thành
phố Hà Nội
Địa chỉ văn phòng : Số 42, ngõ 120 Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Nguyễn Anh Dũng – Chức vụ: Giám đốc.
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh chính: Công ty chuyên cung cấp các mặt hàng
phục vụ trong lĩnh vực Y tế.
Số điện thoại: 04 62 914 446 - Mobile: 0985 286 669
Fax: 04 35 650 344
E- mail:
[email protected] -
[email protected]
Website: http://thqt-vn.com/
1.1.2. Lịch sự hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Thiết Bị Vật Tư Tổng Hợp Quốc Tế được thành lập
ngày 11 tháng 12 năm 2001, tiền thân là công ty trong lĩnh vực chuyên sản
xuất và chế tạo các thiết bị cơ khí (có tên cũ là: Công ty TNHH Sản Xuất
và Thương Mại Tổng Hợp Quốc Tế), máy móc phục vụ cho ngành y, dược
phẩm, nghiên cứu khoa học, phòng thí nghiệm và thực phẩm rất thành
công. Trong những năm gần đây đứng trước những thách thức và chuyển
biến nhanh chóng của xã hội và thế giới, công ty cần phải có những đổi
mới để phát triển, cụ thể là sự tham gia vào các khâu tiêu thụ hàng hóa chi
tiết hơn như tham gia vào lĩnh vực thương mại, phân phối, tham gia các dự
án mua sắm công tại các cơ sở công lập… Với một công ty có tới 15 năm
kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh máy móc thiết
bị, trong năm 2015 công ty đã tiến hành thành công bước chuyển đổi nhân
sự, thế hệ lãnh đạo mới, trẻ để tạo luồng gió mới trong tầm nhìn và sứ
mạng mới. Công ty đang được điều hành bởi đội ngũ những cá nhân có
kinh nghiệm thực tế về kinh doanh thiết bị đặc biệt là thiết bị và vật tư y tế
rất lâu năm và hiểu biết. Thương hiệu và tên tuổi công ty ngày một trở nên
thân thuộc và gần gũi với khách hàng, trong nước.
Hiện nay, ngoài lĩnh vực chế tạo sản xuất thiết bị, công ty là đối tác
trực tiếp cung cấp chuyển giao các sản phẩm máy móc thiết bị y tế, khoa
học công nghệ….. với các hãng nổi tiếng như: Siemens, Erba, Atlarm,
CareStreams... về các dòng sản phẩm thiết bị chẩn đoán hình ảnh như: Siêu
Âm 2D, 3D, 4D, X.quang thường quy, số hóa, di động, C arm, mamo chụp
vú, CT, cộng hưởng từ, chụp mạch… ngoài ra còn công tác nhập khẩu
chuyển giao công nghệ đối với các loại dòng máy y tế, phòng thí nghiệm,
dược phẩm…
Công ty chuyên cung cấp và thực hiện các dự án trang thiết bị y tế
cho các bệnh viện, phòng khám đa khoa, phòng mạch như : Máy X –
Quang, Máy xạ trị, Máy MRI, máy đo loãng xương, máy đo điện tim, máy
phân tích nước tiểu, máy phân tích huyết học, máy phân tích sinh
hoá,....các loại trang thiết bị cơ bản cho các bệnh viện phòng khám như:
Giường, tủ, xe tiêm… Ngoài chức năng trên, công ty còn nhận sửa chữa,
bảo hành các trang thiết bị y tế và dược phẩm với nhiều lựa chọn khác nhau
cho khách hàng.
Là nhà chế tạo sản xuất các máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành y
và dược phẩm như: Thiết bị sao, sấy, tẩm, sàng, trộn, máy rửa dược liệu,
thiết bị cô nấu, thiết bị cô đặc trân không, phòng sấy…. dây truyền sản xuất
dược liệu, đông dược.
1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của công ty
1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy
Bộ máy điều hành của công ty trên cơ sở các nhân viên giàu kinh
nghiệm trong kinh doanh, tổ chức sản xuất , kĩ thuật .
Công ty tổ chức bộ máy nhân sự theo từng chức năng riêng dưới sự
điều hành của Ban Giám Đốc công ty đảm bảo tính linh hoạt, hiệu quả
trong công việc.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến
chức năng. Qua cơ cấu này, ta thấy rõ được chức năng, nhiệm vụ và mối
quan hệ giữa các phòng ban.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy
Giám đốc
Ph Phó giám đốc
giáđốc Phó GĐ
Phòng
kinh
doanh
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng
kỹ
thuật
Bộ
phận
kho
Bộ
phận
bảo vệ
( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận
Giám đốc công ty : Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty chịu
trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo giấy phép
kinh doanh hành nghề cho phép đồng thời giám đốc là người đại diện
quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước,
cơ quan chủ quản và công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc đồng thời thường
xuyên phối hợp với giám đốc kiểm tra đôn đốc cán bộ công nhân viên trong
công ty, thực hiện thắng lợi chỉ têu trong doanh nghiệp. Nhiệm vụ của phó
giám đốc là tham mưu giúp việc cho giám đốc bằng những biện pháp cụ
thể trong kinh doanh, quản lý để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ nắm bắt nhu cầu thị trường để xây
dựng và tổ chức các phương án kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo các
nguồn hàng hóa có chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng.Thực hiện các công việc về thương mại nhằm tiêu thụ tối đa lượng
sản phẩm của công ty. Và hực hiện công tác nghiên cứu thị trường và đề ra
các chiến lược cho công ty.
Phòng tổ chức hành chính: Lập kế hoạch xây dựng bộ máy, tổ chức
trong công ty. Nghiên cứu tham mưu cho giám đốc về cơ cấu mô hình sản
xuất, chủ trì xây dựng phương án tổ chức quản lý, tham mưu về việc thành
lập, sáp nhập, giải thể các tổ chức quản lý tại Công ty và các đơn vị trực
thuộc. Lập kế hoạch tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, bổ nhiễm, miễn nhiệm
cán bộ. Tham mưu cho giám đốc các công tác quản lý, sắp xếp bố trí cán
bộ theo phân cấp. Và quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân viên theo phân
cấp. Tham mưu giám đốc hoặc trình cấp trên quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo phân cấp. Quản lý và lưu trữ thông tin về
hồ sơ lý lịch của người lao động như: hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm, lý
lịch công tác và các thông tin cần thiết khác.
Phòng tài chính kế toán: Thực hiện quản lý kế toán của đơn vị theo
đúng quy định của nhà nước, mở và ghi chép các loại sổ sách kế toán của
đơn vị, cùng bộ phận kinh doanh lên kế hoạch tài chính cho các hoạt động
của đơn vị, hàng tháng phải báo cáo kết quả thu chi tài chính cho giám đốc
để quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của đơn vị cũng như của công ty, không
đểnthất thoát thua lỗ, thực hiện nghiêm túc chế độ kế toán thống kê.
Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi
công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả
kinh tế trong toàn Công ty. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị,
máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Kiểm
tra kỹ lưỡng chất lượng sản phẩm khi nhập và trước khi giao cho khách.
Bộ phận kho: Là người chịu trách nhiệm theo dõi việc xuất nhập kho
hàng hóa đồng thời có trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong kho.
Bộ phận bảo vệ: Là người thực hiện các công tác bảo vệ an toàn cơ
quan, kho hàng hóa, trật tự an ninh, phòng chống cháy nổ. Lập kế hoạch về
bảo vệ, đảm bảo an ninh, trật tự, kiểm soát nội quy ra vào cơ quan.Bảo vệ
tài sản kho tàng của toàn Công ty.Tổ chức và quản lý công tác phòng
chống cháy nổ.Tổ chức quản lý triển khai công tác tự vệ, quân sự và quản
lý lực lượng tự vệ quân sự của toàn Công ty.
1.3. Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của công ty
Công ty TNHH thiết bị vật tư tổng hợp quốc tế có những lĩnh vực kinh
doanh như sau: Nhập khẩu chuyển giao công nghệ ,cung cấp giao các sản
phẩm máy móc thiết bị y tế, khoa học công nghệ….. với các hãng nổi tiếng
như: Siemens, Erba, Atlarm, CareStreams... về các dòng sản phẩm thiết bị
chẩn đoán hình ảnh như: Siêu Âm 2D, 3D, 4D, X.quang thường quy, số
hóa, di động, Carm, mamo chụp vú, CT, cộng hưởng từ, chụp mạch…
Công ty chuyên cung cấp và thực hiện các dự án trang thiết bị y tế cho
các bệnh viện, phòng khám đa khoa, phòng mạch như : Máy X – Quang,
Máy xạ trị, Máy MRI, máy đo loãng xương, máy đo điện tim, máy phân
tích nước tiểu, máy phân tích huyết học, máy phân tích sinh hoá,....các loại
trang thiết bị cơ bản cho các bệnh viện phòng khám như: Giường, tủ, xe
tiêm… Ngoài chức năng trên, công ty còn nhận sửa chữa, bảo hành các
trang thiết bị y tế và dược phẩm với nhiều lựa chọn khác nhau cho khách
hàng.
Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp trang thiết bị máy móc y tế cho
các bệnh viên , phòng khám.
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ TỔNG HỢP QUỐC TẾ
2.1. Các nguồn lực kinh doanh của công ty TNHH thiết bị vật tư tổng
hợp Quốc tế
2.1.1. Nguồn tài chính của công ty
Bảng 2.1. Tình hình vốn của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ
2014
2015
2016
Mức tăng/giảm tuyệt
Mức tăng/giảm tương
đối
đối(%)
tiêu
Vốn
32.50
cố
5
2015/2014
2016/2015
2015/2014
2016/2015
27.774
36.608
(4.731)
8.834
14,55%
24,13%
42.105
38.809
2.105
(3.296)
5,26%
7,83%
69.879
75.417
(2.626)
5.538
3,62%
7,34%
định
Vốn
40.00
lưu
0
động
Tổng
72.50
5
(Nguồn: Báo cáo thông kế vốn kinh doanh)
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tình hình vốn của công ty
Đơn vị: Triệu đồng
50
40
30
Vốốn cốố định
Vốốn lưu động
20
10
0
Năm 2014
Năm2015
Năm 2016
(Nguồn: Báo cáo thông kế vốn kinh doanh)
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên cho thấy, tình hình vốn của công ty
qua các năm biến động rõ rệt. Cụ thể là tổng vốn kinh doanh giảm ở giai
đoạn 2014- 2015 với mức giảm là 2.626.000.000 đồng tương ứng giảm
3,62% nhưng lại tăng ở giai đoạn 2015 – 2016 với mức tăng là
5.538.000.000 đồng tương ứng tăng 7,34%. Nguyên nhân là do:
Vốn cố định: Giảm từ 32.505.000.000 đồng vào năm 2014 xuống
27.774.000.000 đồng vào năm 2015 với mức giảm là 4.731.000.000 đồng
tương ứng giảm 14,55%. Và giai đoạn 2015-2016 tăng từ 27.774.000.000
đồng lên 36.608.000.000 với mức tăng là 8.834.000.000 đồng tương ứng
tăng 24,13%.
Vốn lưu động: Giai đoạn 2014 – 2015 tăng từ 40.000.000.000 đồng
lên 42.105.000.000 đồng với mức tăng là 2.105.000.000 đồng tương ứng
tăng 5,26% Và giảm từ 42.105.000.000 đồng vào năm 2015 xuống
38.809.000.000 vào năm 2016 với mức giảm là 3.296.000.000 đồng tương
ứng tăng 7,83%.
Từ đó ta thấy được tình hình vốn của công ty có sự tăng/giảm không
đều. Công ty có xu hướng giảm ở giai đoạn đầu và tăng mạnh ở giai đoạn
sau được thể hiện rõ nhất ở vốn cố định.
2.1.2. Nguồn nhân lực của công ty
Nhân lực là một trong các nhân tố để tạo nên một công ty hoạt động
vững mạnh. Nhân viên có làm việc tốt hay không cũng nhờ một phần
không nhỏ vào công tác quản lý nhân lực của công ty.
Công ty tổ chức làm việc 8 giờ/ngày và đủ từ 40 đến 48 giờ/tuần. Các
trưởng phòng ban có thể thỏa thuận và yêu cầu ca tăng ns bộ công nhân
viên ca trong trường hợp bảo đảm nhân lực phục vụ theo kế hoạch kinh
doanh của đơn vị. Nhân viên được nghỉ phép năm theo chế độ hiện hành
của nhà nước và được xét lương theo đúng kì hạn.
Địa điểm làm việc: Công ty cung cấp đầy đủ trang thiết bị làm việc cho
cán bộ công nhân viên của công ty.
Công tác đào tạo : Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao tay nghề
cho cán bộ công nhân viên. Đào tạo cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật đây
là lĩnh vực được ưu tiên hàng đầu.
Công ty có chính sách lương thưởng phù hợp theo luật lao động, tất cả
cán bộ công nhân viên đều dược kí hợp đồng lao động, được đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn theo quy định. Ngoài ra
công ty còn có các chính sách khen thưởng kịp thời đối với các thành tích
trong lao động và những sáng tạo trong quá trình làm việc góp phần tăng
năng suất, hiệu quả chất lượng sản phẩm của công ty.
Trình độ nhân viên tương đối cao và có bằng cấp theo đúng chuyên
môn, công việc đảm nhận. Mỗi nhân viên khi đến công ty luôn được đào
tạo về cách giao tiếp, ứng xử với khách hàng và xử lý tình huống. Nhất là
với các nhân viên marketing và nhân viên kinh doanh, luôn có ý thức làm
việc độc lập và phát huy tốt khả năng thuyết phục khách hàng. Họ là người
trực tiếp tiếp xúc với khách và có ảnh hưởng lớn đến quyết định mua của
khách hàng, ảnh hưởng tới toàn bộ doanh thu của công ty.
Hiện nay, công ty có đội ngũ nhân viên bán hàng và nhân viên kinh
doanh, marketing rất nhiệt tình, năng động. Họ đã thực hiên thao đúng
nguyên tắc marketing là luôn hướng tới khách hàng, quan tâm và thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng. Và với lòng nhiệt tình của mình họ đã tạo thiện
cảm cho khách hàng, tạo sự tin tưởng để khách hàng sử dụng sản phẩm của
công ty. Đây là điểm mạnh, nhân tố quan trọng để tiến đến thành công của
công ty.
Để đáp lại hiệu quả mà các nhân viên mang lại, công ty luôn có chính
sách khen thưởng tốt, tổ chức các chuyến du lịch vừa thư giãn vừa tạo mối
quan hệ thân thiên hơn giữa các nhân viên, giúp các nhân viên phối hợp
hoàn thành công việc tốt hơn.
Để biết được tình hình lao động của công ty diễn biến ra sao sẽ thể
hiện qua ba tiêu chí sau: Cơ cấu lao động theo chất lượng, theo số lượng và
theo giới tính
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động theo chất lượng của công ty
Đơn vị: Người
Chỉ
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
tiêu
Chênh lệch
2015/2014
2016/2015
Tuyệt
Tươn
Tuyệt
Tươn
Tuyệt
Tươn
Tuyệt
Tươn
Tuyệt
Tươn
đối
g đối
đối
g đối
đối
g đối
đối
g đối
đối
g đối
(%)
Đại
Chênh lệch
(%)
(%)
(%)
(%)
18
51,43
16
50
9
40,91
-2
-4,94
-7
-43,76
9
22,71
9
28,13
8
36,36
0
0
-1
11,11
8
22,86
7
21,87
5
22,73
-1
-12,5
-2
-28,57
học
Cao
đẳng,
trung
cấp
Trung
học
phổ
thông
Tổng
35
100
32
100
22
100
-3
-8,57
-10
-31,25
( Nguồn: Phòng quản lí nhân sự)
Cơ cấu lao động theo tiêu chí chất lượng: Số lượng lao động theo chất
lượng phân hóa không đồng đều và ngày càng giảm qua các năm. Số lao
động ở bậc đại học chiếm số lượng đông nhất chủ yếu ở đây là các công
nhân viên ở cấp quản lý và ngành nghề đòi hỏi tri thức và độ chính xác cao
còn ngành cao đẳng và trung cấp, trung học phổ thông chỉ chiếm một số
lượng nhỏ vì lao động ở các bậc này chủ yếu là các quản lý tầm trung và
nhân viên các phòng ban với số liệu tương ứng như sau:
Đại học:Số lao động ở giai đoạn 2014 – 2015 giảm 2 người với mức
giảm là 4,94% trong đó năm 2014 có 18 người chiếm 51,43%, năm 2015
có 16 người chiếm 50%. Còn số lao động ở giai đoạn 2015 – 2016 giảm 7
người tương ứng giảm 43,76% trong đó năm 2015 có 16 người chiếm 50%
và năm 2016 có 9 người chiếm 40,91%
Cao đẳng và trung cấp: Năm 2014 có 9 người chiếm 22,71%, năm
2015 có 9 người chiếm 28,13%, năm 2016 có 8 người chiếm 36,36% và tỷ
lệ giảm từ năm 2015 – 2016 là 11,11% tương ứng giảm 1 người
Trung học phổ thông : Số lao động ở bậc này giảm đều theo các năm:
Từ năm 2014 – 2015 giảm 1 người tương ứng giảm 12,5% và từ giai đoạn
2015 – 2016 giảm 2 người với mức giảm là 28,57% trong đó năm 2014 có
8 người chiếm 22,86%, năm 2015 có 7 người chiếm 21,87%, năm 2016 có
5 người chiếm 22,73%.
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động theo số lượng của công ty
Đơn vị: Người
Chỉ
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
tiêu
động
So sánh
2015/2014
2016/2015
Tuyệt
Tương
Tuyệt
Tương
Tuyệt
Tương
Tuyệt
Tương
Tuyệt
Tươn
đối
đối
đối
đối
đối
đối
đối
đối
đối
g đối
(%)
Lao
So sánh
27
77,14
(%)
24
75
(%)
16
72,73
(%)
(%)
-3
11,11
-8
-50
trực
tiếp
Lao
8
22,86
8
25
6
27,27
0
0
-2
-25
35
100
32
100
22
100
-3
-8,57
-10
-31,25
động
quản
lý
Tổng
(Nguồn: Phòng quản lí nhân sự)
Theo số lượng: Cơ cấu lao động giảm đều qua các năm. Nguyên nhân
là do:
Về lao động trực tiếp: Số lao động ở giai đoạn 2014 – 2015 giảm 3
người với mức giảm là 11,11% trong đó năm 2014 có 27 người chiếm
77,14%, năm 2015 có 24 người chiếm 75%. Còn số lao động ở giai đoạn
2015 – 2016 giảm 8 người tương ứng giảm 50% năm 2015 có 24 người
chiếm 75% và năm 2016 có 16người chiếm 72,73%
Về lao động quản lý: Năm 2014 có 8 người chiếm 22,86%, năm 2015
có 8 người chiếm 25%, năm 2016 có 6 người chiếm 27,27% và tỷ lệ giảm
từ năm 2015 – 2016 là 25% tương ứng giảm 2 người.
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Chênh lệch
Chênh lệch
2015/2014
2016/2015
Tuyệt
Tươn
Tuyệt
Tươn
Tuyệt
Tươn
Tuyệt
Tươn
Tuyệt
Tươn
đối
g đối
đối
g đối
đối
g đối
đối
g đối
đối
g đối
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
Nam
21
60
20
62,5
13
59,1
-1
-4,76
-7
-35
Nữ
14
40
12
37,5
9
40,9
-2
-14,29
-3
-25
Tổng
35
100
32
100
22
100
-3
-8,57
-10
-31,25
(Nguồn: Phòng quản lí nhân sự)
Theo giới tính: Cơ cấu lao động theo giới tính có số lượng lao động
nam nhiều hơn lao động nữ có số liệu phản ánh như sau:
Số lao động nam: Năm 2014 có 21người chiếm 60%, năm 2015 có
20 người chiếm 62,5%, năm 2016 có 13 người chiếm 59,1% và có tỷ lệ
giảm giữa năm 2014 và năm 2015 là 4,76% tương ứng giảm 1 người và tỷ
lệ giảm giữa năm 2015 và 2016 là 35% tương ứng giảm 7 người.
Số lao động nữ: Năm 2014 có 14 người chiếm 40%, năm 2015 có
12 người chiếm 37,5%, năm 2016 có 9 người chiếm 40,9% và có tỷ lệ giảm
giữa năm 2014 và năm 2015 là 14,29% tương ứng giảm 2 người và tỷ lệ
giảm giữa năm 2015 và 2016 là 25% tương ứng giảm 3 người.
Nhận thấy, với đặc thù là công ty cung cấp thiết bị y tế nên số lao
động có sự chênh lệch không lớn về giới tính cũng như trình độ lao động .
Vì nhiên điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm cũng như yêu cầu của
công ty.
2.1.3. Nguồn cơ sở vật chất của công ty
Bảng 2.5. Kết cấu tài sản cố định của công ty năm 2016
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Giá trị (triệu Tỷ trọng(%)
(triệu đồng)
đồng)
1
Nhà làm việc
833,567
21,26
508,653
2
Kho hàng
885,45
22,59
670,90
3
Hệ thống máy móc thiết
bị
312,78
7,98
290,78
4
Hệ thống điện, nước
259,6
6,62
150,67
5
Công cụ dụng cụ, thiết bị
văn phòng
520,67
13,67
463,79
6
Phương tiện vận chuyển
756,88
19,35
320,8
7
TSCĐ khác
350,87
8,95
458,9
3919,817
100,00
2864,493
Cộng:
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Nhận xét chung: Nguồn cơ sở vật chất là một trong những yếu tố quan
trọng để tạo nên một công ty hoạt động có hiệu quả. Từ khi mới thành lập
Công ty có 1 kho chứa hàng và 1 văn phòng , các phòng làm việc được
trang bị máy tính và các dụng cụ văn phòng. Đến nay Công ty đã có 2 kho
chứa hàng, 2 văn phòng và 1 cửa hàng bán lẻ tuy nhiên một số máy tính đã
cũ cần phải nâng cấp, Công ty luôn coi trọng công tác cải tạo, nâng cấp
cácthiết bị đã cũ,lỗi thơi, các kho hàng và các cửa hàng trưng bày bán lẻ
sản phẩm. Mua thêm các xe vận chuyển hàng.
2.2. Hoạt động kinh doanh của công ty
2.2.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh,thương mại dịch vụ, marketing,
cung ứng của công ty
a. Hoạt động thương mại dịch vụ
Công ty là nhà phân phối chuyên nghiệp trong lĩnh vực trang thiết bị
y tế, chăm sóc sức khoẻ. Công ty đã và đang phân phối với mạng lưới toàn
quốc cho các công ty, cửa hàng trang thiết bị y tế, các dự án đấu thầu bệnh
viện, phòng khám.
Nhà phân phối thiết bị, vật tư y tế các loại như: găng tay phẫu thuật,
khẩu trang, kit thử thai,.. và các loại Trang thiết bị y tế bao gồm: thiết bị
chẩn đoán hình ảnh, thiết bị xét nghiệm, siêu âm, thiết bị sinh hóa, huyết
học,...cho các công ty, cửa hàng thiết bị y tế, các dự án đấu thầu bệnh viện,
phòng khám
Ngoài ra, công ty còn kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư y tế.