ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
CAO ĐỨC HIẾU
HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
CAO ĐỨC HIẾU
HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
Chuyên ngành: Quản ly inh ê
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN
Hà Nội - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận
của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào./.
Tác giả luận văn
Cao Đức Hiêu
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã luôn giúp đỡ, tạo
điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt, tác giả vô cùng biết ơn
TS.Nguyễn Thị Hương Liên, người đã tận tình hướng dẫn tác giả trong quá
trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các cấp lãnh đạo cùng các đồng
nghiệp trong ngành Kiểm toán Nhà nước đã động viên tinh thần và tạo điều
kiện giúp đỡ, cung cấp tài liệu phục vụ nghiên cứu giúp cho tác giả hoàn
thành luận văn này./.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2014
Tác giả luận văn
Cao Đức Hiêu
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH...................................................................ii
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu.................................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................ 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 5
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................5
4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 6
6. Những đóng góp của luận văn.......................................................................6
7. Kết cấu của đề tài.......................................................................................... 7
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG..................................................................................................8
1.1. Khái niệm, mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ Kiểm toán nhà nƣớc. 8
1.1.1 Khái niệm.........................................................................................8
1.1.2. Mô hình bộ máy Kiểm toán nhà nƣớc:...........................................8
1.1.3. Chức năng Kiểm toán Nhà nƣớc.................................................... 9
1.1.4. Nhiệm vụ Kiểm toán nhà nƣớc:................................................... 11
1.2. Nội dung, vai trò của hoạt động kiểm toán nhà n ƣớc trong chống thất thoát,
lãng phí vốn đầu tƣ các Công trình giao thông...............................................12
1.2.1. Khái niệm về thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng các Công
trình giao thông.......................................................................................12
1.2.2.Tác hại của thất thoát, lãng phí......................................................14
1.2.3. Nội dung kiểm toán của Kiểm toán Nhà nƣớc đối với các dự án
đầu tƣ xây dựng Công trình giao thông..................................................17
1.2.4. Vai trò của Kiểm toán Nhà nƣớc trong chống thất thoát, lãng phí
các dự án đầu tƣ xây dựng Công trình giao thông..................................22
1.3. Kinh nghiệm thế giới về mô hình tổ chức bộ máy và hoạt động của Kiểm toán
Nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng Công trình giao thông............22
1.3.1. Kinh nghiệm về mô hình tổ chức bộ máy Kiểm toán Nhà n ƣớc .. 22
1.3.2. Kinh nghiệm thế giới về hoạt động của Kiểm toán Nhà nƣớc đối
với các dự án đầu tƣ xây dựng Công trình giao thông...........................24
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam..............................................28
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 34
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Kiểm toán nhà nƣớc tại Việt Nam
.........................................................................................................................34
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm toán nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng
Công trình giao thông......................................................................................35
2.2.1. Tổ chức bộ máy Kiểm toán Nhà nƣớc......................................... 35
2.2.2. Hê ̣thống uy trinh,̀ chuẩn mực, mâu biểu kiểm toán dự án đầu tƣ
xây dựng Công trình giao thông của Kiểm toán Nhà nƣớc....................36
2.2.3. Phƣơng pháp kiểm toán dự án đầu tƣ xây dựng Công trình giao
thông của Kiểm toán Nhà nƣớc..............................................................38
2.2.4. Đội ngu kiểm toán viên kiểm toán nhà nƣớc kiểm toán các d ƣ ̣ánđầu
tƣ xây dựng Công trình giao thông.........................................................39
2.2.5. Kết uả thực hiện các cuộc kiểm toán dự án đầu tƣ xây dựng Công
trình giao thông của Kiểm toán Nhà nƣớc............................................. 40
2.3. Thực trạng thất thoa,́t lãng phí vốn đầu tƣ xây dựng Công trình giao thông ua
phát hiện của Kiểm toán Nhà nƣớc.................................................................42
2.3.1. Giảm trư giá tri thanh, uyết toán vốn đầu tƣ.............................. 42
2.3.2. Đánh giá tính tuân thủ [11]...........................................................49
2.4. Nhƣ̃ng tôn ta,ihạn chế của hoạt động kiểm toán nhà nƣớc trong việc chống thất
thoát, lãng phí vốn các dƣ ̣án đầu tƣ xây dựng Công trình giao thông..........55
2.4.1. Về tổ chức bộ máy Kiểm toán Nhà nƣớc..................................... 55
2.4.2. Về hê ̣thống uy trinh,̀ mâu biểu, chuẩn mực kiểm toán vàphƣơng
pháp kiểm toán của Kiểm toán Nhà nƣớc.............................................. 56
2.4.3. Về hoạt động kiểm toán chuyên đề của Kiểm toán Nhà nƣớc.....57
2.4.4. Về hiệu lực của hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà n ƣớc . . 60
2.4.5. Về công tác lập kế hoạch kiểm toán tại Kiểm toán Nhà nƣớc.....60
2.4.6. Về viêc ̣ đào taọ kiểm toán viên kiểm toán nhà nƣớc thực hiện kiểm
toán các dự án đầu tƣ xây dựng Công trình giao thông..........................62
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƢỚC TRONG CHỐNG THẤT THOÁT, LÃNG PHÍ VỐN CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG........................64
3.1. Hoàn thiên ̣ cơ sơpháp ly. ́
64
3.1.1. Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức Chính phủ, Luật NSNN và
các uy đinh có liên uan........................................................................64
3.1.2. Luật Kiểm toán Nhà nƣớc............................................................ 64
3.2. Hoàn thiện, chuẩn hóa uy trinh,̀ chuẩn mực, mâu biểu kiểm toán vàphƣơng
pháp kiểm toán................................................................................................ 65
3.2.1. Quy trinh̀, biểu mẫu kiểm toán......................................................66
3.2.2. Phƣơng pháp kiểm toán................................................................66
3.2.3. Chuẩn mực kiểm toán................................................................... 66
3.3. Chú trọng công tác lập kế hoạch kiểm toán............................................. 67
3.4. Mơ rộng phạm vi kiểm toán và loại hình kiểm toán................................ 69
3.4.1. Mơ rộng phạm vi kiểm toán..........................................................69
3.4.2. Tăng cƣờng kiểm toán hoạt động.................................................71
3.4.3. Tăng cƣờng kiểm toán chuyên đề.................................................72
3.5. Nâng cao chất lƣơng ̣ kiểm toán viên....................................................... 72
KẾT LUẬN.....................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................77
PHỤ LỤC 01 .......................................................................................................
PHỤ LỤC 02 .......................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
i
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
STT
Số hiệ
Bảng
1
2.1
Bảng
2
2.2
Hình
3
2.1
ii
LỜI NÓI ĐẦU
1.
Tính cấp hiê của đề ài
Đất nƣớc ta đang trong những năm ua đều phát triển với tốc độ t ƣơng
đối cao. Một trong những yếu tố góp phần uan trọng uyết đinh sự tăng
trƣơng này là hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản, trong có đó xây dựng các
công trình giao thông ngày càng đƣợc tăng cƣờng để xây dựng cơ sơ vật chất
kỹ thuật, tạo động lực cho uá trình đổi mới và phát triển đất nƣớc. Tuy
nhiên, uá trình này đã bộc lộ nhiều nhƣợc điểm, yếu kém nhƣ nhiều dự án bi
kéo dài tiến độ thực hiện, chất lƣợng không bảo đảm, vƣợt chi phí dự tính
ban đầu, tiêu cực trong uá trình đầu tƣ xây dựng làm cho dự án bi thất thoát,
lãng phí vốn đầu tƣ, hiệu kinh tế - xã hội thấp, gây bức xúc trong nhân. Tình
trạng này đang đƣợc Đảng, Quốc hội, Chính phủ uan tâm, tìm biện pháp hạn
chế, khắc phục.
Kiểm toán Nhà nƣớc (KTNN) là một cơ uan có chức năng kiểm tra tài
chính công uan trọng của Nhà nƣớc. Qua gần 30 năm hoạt động, KTNN đã
thể hiện rõ vai trò uan trọng không thể thiếu trong công tác kiểm tra, kiểm
soát việc uản lý sử dụng các nguôn lực tài chính và tài sản công của Nhà
nƣớc; trong đó, riêng lĩnh vực đầu tƣ xây dựng (ĐTXD) các công trình giao
thông (CTGT), ua kiểm toán các dự án đầu tƣ xây dựng và các Ch ƣơng
trình mục tiêu đã kiến nghi thu hôi về ngân sách hàng nghìn tỷ đông. Ngoài
ra, còn phát hiện nhiều sai phạm về việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu t ƣ,
chấp hành các luật về Đầu tƣ xây dựng, Luật đấu thầu, Luật Xây dựng và các
chế độ tài chính kế toán khác để kiến nghi các đơn vi khắc phục kip thời, các
cơ uan nhà nƣớc điều chỉnh chính sách cho phù hợp.
Trong bối cảnh KTNN Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Quốc tế các cơ
uan Kiểm toán tối cao (INTOSAI), Tổ chức các cơ uan kiểm toán tối cao
châu Á (ASOSAI), tưng bƣớc hội nhập với uốc tế, áp dụng theo các nguyên
1
tắc, chuẩn mực uốc tế cung nhƣ trƣớc áp lực ngày càng cao trong việc công
khai kết uả kiểm toán, tính minh bạch trong kết uả kiểm toán.
Mặc dù KTNN đã đạt đƣợc các kết uả đáng ghi nhận, nhƣng thực tế
hoạt động ĐTXD các CTGT trong những năm ua vẫn còn nhiều bất cập, hạn
chế. Vậy câu hỏi đặt ra là: Hoạt động kiểm toán nhà nƣớc đối với các dự án
ĐTXD CTGT đang diễn ra nhƣ thế nào? Giải pháp nào để KTNN có thể góp
phần phòng chống thất thoát, lãng phí vốn đầu tƣ các dự án đầu t ƣ xây dựng
công trình giao thông?
Với kiến thức đã thu nhận đƣợc trong uá trình học tập, kết hợp với
kinh nghiệm tích luy trong thực tế nơi đang công tác, tôi uyết đinh chọn đề
tài: Hoạt động kiểm toán Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông.
2. Tình hình nghiên cứu
Cho đến nay, đã có một số đề tài nghiên cứu đề cập đến những vấn đề
lý luận và thực tiễn liên uan đến nội dung nghiên cứu của đề tài ơ những góc
độ và giai đoạn khác nhau, đó là:
Tác giả Lê Hùng Minh cùng các đông nghiệp tại KTNN (2007) đã nghiên
cứu đề tài Thực trạng và giải pháp chống thất thoát ngân sách trong hoạt động
kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam [15]. Công
trình nghiên cứu này đã phân tích lý luận cơ bản về thất thoát, lãng phí, đặc điểm
của uá trình đầu tƣ XDCB trong giai đoạn 2005-2006, đông thời đánh giá thực
trạng về thất thoát, lãng phí trong các dự án đầu t ƣ XDCB sử dụng vốn NSNN,
cung nhƣ đánh giá thực trạng của hoạt động kiểm toán đầu t ƣ XDCB của
KTNN. Trên cơ sơ đó đƣa ra một số giải pháp phòng, chống thất thoát, lãng phí
NSNN trong hoạt động đầu tƣ và hoạt động kiểm toán. Tuy nhiên, so với giai
đoạn nghiên cứu của đề tài (2005-2006), hệ thống pháp lý về lĩnh vực đầu t ƣ xây
dựng đã có sự thay đổi rất lớn, căn bản về t ƣ duy uản lý dự án trong nền kinh tế
thi trƣờng, đinh hƣớng XHCN. Việc
2
phân cấp, phân uyền cho chủ đầu tƣ tự thực hiện và chiu trách nhiệm toàn diện
về dự án nhƣ vậy có thể mang lại sự chủ động hơn cho chủ đầu t ƣ nh ƣng trong
bối cảnh hệ thống pháp luật còn chƣa hoàn thiện cung tiềm ẩn nhiều rủi ro. Mặt
khác, trong những năm gần đây, ua việc phát triển và kiện toàn về tổ chức,
KTNN mới có điều kiện để thực hiện kiểm toán nhiều CTGT nhóm A.
Tác giả Phạm Gia Thạch (2011) đã có công trình nghiên cứu Kiểm toán
Nhà nước dưới góc độ kiểm toán đầu tư công [28]. Công trình này cung đã
nêu những tôn tại của đầu tƣ công, thực trạng của hoạt động kiểm toán chi
đầu tƣ công trong những năm 2005-2008 và đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng và hiệu uả các cuộc kiểm toán đầu t ƣ công. Tuy nhiên,
đề tài chú trọng nhiều đến chi đầu t ƣ công đối với các ch ƣơng trình mục tiêu
uốc gia nhƣ chƣơng trình 134, 30A,…, trong đó, trực trạng và các đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu uả chủ yếu tập trung vào kiểm toán các dự án đầu tƣ
XDCB nhóm B, nhóm C đƣợc đầu tƣ giai đoạn 2005-2008. Riêng đối với
hoạt động kiểm toán các CTGT nhóm A, đề tài này hầu nhƣ chƣa đề cập đến.
Tác giả Hoàng Văn Lƣơng (2011) trong một công trình nghiên cứu
Thất thoát, lãng phí vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước và vấn đề đặt
ra đối với Kiểm toán Nhà nước trong việc kiểm toán các dự án đầu tư [14] đã
khái uát một số dạng sai phạm dẫn đến tham nhung, lãng phí và tiêu cực
trong ĐTXD và đề ra một số kiến nghi đối với KTNN. Tuy nhiên, công trình
này chủ yếu nghiên cứu trên hầu hết các dự án ĐTXD đ ƣợc đầu t ƣ ơ các đia
phƣơng bằng nguôn ngân sách đia phƣơng, chi phối bơi Kế hoạch vốn hàng
năm của đia phƣơng và kiến nghi các giải pháp trên căn cứ đó. Trong khi, hầu
hết các dự án ĐTXD CTGT nhóm A lại đƣợc đầu t ƣ bằng nguôn Ngân sách
trung ƣơng, do Bộ GTVT làm chủ đầu tƣ hoặc ủy uyền cho các đơn vi khác
làm chủ đầu tƣ.
3
Tác giả Hoàng Thi H ƣơng Giang (2012) đã nghiên cứu, bảo vệ luận văn
thạc sỹ tại trƣờng Đại học kinh tế - Đại học uốc gia với đề tài Chống thất thoát
lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn Ngân sách, phân tích dưới góc độ
Kiểm toán Nhà nước [4]. Đề tài này đã nêu lên đƣợc tình trạng thất thoát, lãng
phí vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc tư đó đ ƣa ra các giải pháp nhằm ngăn
chặn, đẩy lùi các hiện tƣợng lãng phí, thất thoát và nêu lên các biện pháp chống
thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ XDCB tư vốn ngân sách. Đề tài đã nghiên cứu
về đầu tƣ XDCB nói chung và đƣa ra một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công
tác phòng chống thất thoát lãng phí trong ĐTXD tư vốn NSNN. Trong đó, chú
trọng đến việc làm rõ trách nhiệm và tăng hình thức xử phạt đối với các tổ chức,
cá nhân để xảy ra sai phạm, đông thời đ ƣa ra một số giải pháp mang tính đổi
mới trong mô hình và phƣơng thức uản lý dự án.
Có thể thấy, điểm chung của các đề tài trên là nghiên cứu các hoạt động
đầu tƣ XDCB nói chung. So với hoạt động đầu t ƣ XDCB nói chung thì đầu t ƣ
xây dựng các công trình giao thông có những đặc thù riêng nh ƣ: có vốn đầu t ƣ
lớn, đia bàn đầu đầu tƣ rộng, thời gian thực hiện kéo dài, khối l ƣợng chìm khuất
của kết cấu lớn; việc triển khai cung nh ƣ tiến độ hoàn thành các công trình này
ảnh hƣơng trực tiếp đến cuộc sống hàng ngày của đông đảo dân chúng,… Vì
vậy, việc nghiên cứu các hoạt động của KTNN đối với các hoạt động đầu tƣ
XDCB cung có những khác biệt đối với hoạt động ĐTXD CTGT nhóm A.
Với việc lựa chọn đề tài Hoạt động kiểm toán Nhà nước đối với các
dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, tác giả sẽ nghiên cứu hoạt
động kiểm toán tại KTNN chuyên ngành IV giai đoạn 2007-2013. Đây là thời
gian đánh dấu những thay đổi căn bản về tƣ duy uản lý đầu t ƣ XDCB trong
nền kinh tế thi tr ƣờng và là giai đoạn KTNN có những bƣớc phát triển lớn
trong hoạt động kiểm toán các CTGT. Hơn nữa, đề tài chỉ tập trung vào
nghiên cứu sâu hoạt động kiểm toán các CTGT nhóm A, đó là những công
4
trình giai đoạn trƣớc đây KTNN rất ít có điều kiện thực hiện kiểm toán một
cách toàn diện và chỉ nghiên cứu vai trò của KTNN trong việc chống thất
thoát, lãng phí vốn đầu tƣ.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
-
Mục đích nghiên cứu: Nâng cao năng lực hoạt động kiểm toán nhà
nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông, ua đó góp
phần chống thất thoát, lãng phí vốn đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công
trình giao thông.
-
Nhiệm vụ nghiên cứu: Làm rõ cơ sơ lý luận về nội dung, ph ƣơng
pháp kiểm toán, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của KTNN trong phòng
chống lãng phí, thất thoát vốn đầu tƣ đối với các dự án ĐTXD CTGT nhóm
A. Đông thời, đánh giá thực trạng về thất thoát, lãng phí vốn trong các dự án
ĐTXD CTGT ua hoạt động kiểm toán các CTGT của KTNN. Trên cơ sơ đó,
đƣa ra một số giải pháp đối với KTNN để góp phần phòng chống thất thoát,
lãng phí vốn đầu tƣ đối với các dự án ĐTXD CTGT nhóm A.
4.
Đối ƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu của đề tài, học viên tiến hành nghiên cứu các nội
dung cơ bản sau:
-
Nghiên cứu cơ sơ lý luận về nội dung, phƣơng pháp kiểm toán, vai
trò, chức năng và nhiệm vụ của KTNN; về thất thoát, lãng phí trong ĐTXD
-
Đánh giá thực trạng về thất thoát, lãng phí vốn trong các dự án ĐTXD
CTGT ua hoạt động kiểm toán các CTGT của KTNN.
-
Đề xuất một số giải pháp đối với hoạt động KTNN trong việc chống
thất thoát, lãng phí vốn các dự án ĐTXD CTGT.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
5
Hoạt động KTNN trong phòng chống thất thoát, lãng phí vốn đầu tƣ
xây dựng các CTGT nhóm A, sử dụng nguôn vốn NSNN đƣợc KTNN
chuyên ngành IV (chuyên ngành kiểm toán về lĩnh vực giao thông) kiểm toán
tư năm 2007 đến năm 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp tư các nguôn sau: Báo
cáo và
Hô sơ kiểm toán các dự án ĐTXD CTGT nhóm A giai đoạn 2007-2013, tư
các website điện tử, sách báo, tạp chí, hội thảo, số liệu thống kê…
Phƣơng pháp nghiên cứu tình huống: học viên sẽ lựa chọn 3
nghiên
cứu điển hình về mô hình hoạt động của Kiểm toán nhà nƣớc (mô hình Cơ
uan Kiểm toán nhà nƣớc có vi trí độc lập với cả cơ uan lập pháp và cơ uan
hành pháp; mô hình Cơ uan Kiểm toán nhà nƣớc đƣợc đặt trong hệ thống
lập pháp; mô hình cơ uan Kiểm toán nhà nƣớc đƣợc đặt trong hệ thống hành
pháp), kinh nghiêṃ kiểm toán ĐTXD CTGT (Kiểm toán nhà nƣớc Nhật Bản,
Kiểm toán Liên bang Nga, Kiểm toán Hàn Quốc), trên cơ sơ đó rút ra các bài
học kinh nghiệm trong việc xây dựng mô hình, bộ máy vàkinh nghiêṃ kiểm
toán các dự án ĐTXD CTGT.
-
Phƣơng pháp phân tích, thống kê, mô tả: Tổng hợp, phân tích thực
trạng hoạt động của KTNN trong kiểm toán các dự án ĐTXD CTGT nhằm
chống thất thoát, lãng phí vốn.
6. Những đóng góp của luận văn
Khái uát hóa một số vấn đề về thất thoát lãng phí trong ĐTXD CTGT;
đánh giá thực trạng thất thoát, lãng phí v ốn; nêu lên các tôn tại, hạn chế của
hoạt động Kiểm toán Nhà nƣớc trong việc chống thất thoát, lãng phí vốn các
dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông. Trên cơ sơ đó, đƣa ra những
giải pháp để chống thất thoát, lãng phí vốn ĐTXD CTGT thông ua hoạt
6
động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nƣớc trong thời gian tới.
7. Kê cấu của đề ài
Ngoài Phần Lời nói đầu, Phần Kết luận và các phụ lục cần thiết, đề tài
đƣợc trình bày làm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động kiểm toán nhà
nước các dự án đầu tư xây dựng Công trình giao thông.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm toán nhà nước đối với các dự
án đầu tư xây dựng Công trình giao thông.
Chƣơng 3: Một số giải pháp đối với hoạt động kiểm toán nhà nước
trong chống thất thoát, lãng phí vốn các dự án đầu tư xây dựng Công trình
giao thông.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƢỚC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
1.1. Khái niệm, mô hình ổ chức, chức năng, nhiệm vụ Kiểm oán
nhà nƣớc
1.1.1 Khái niệm
Kiểm toán Nhà nƣớc là hệ thống bộ máy chuyên môn của Nhà nƣớc
bao gôm những công chức Nhà nƣớc thực hiện việc kiểm tra tài chính công
và tài sản công.
Kiểm toán Nhà nƣớc đóng vai trò là một công cụ uản lý của Nhà
nƣớc, đặc biệt là trong uản lý chi tiêu NSNN, giúp nhà nƣớc nắm bắt và
củng cố điều hành hoạt động của các đơn vi, các tổ chức trong việc tuân thủ
pháp luật và các uy đinh khác của Nhà nƣớc nhƣ: việc tuân thủ Luật Doanh
nghiệp, Luật Thuế GTGT, Luật Bảo vệ môi trƣờng, ...
Nhà nƣớc thành lập Kiểm toán Nhà nƣớc; tổ chức này hoạt động theo
uy đinh của pháp luật và dƣới sự điều hành của Nhà nƣớc nói chung.
Ở Việt Nam, hoạt động của Kiểm toán Nhà nƣớc đƣợc thể chế hóa
bằng Hiến pháp, Luật Kiểm toán Nhà nƣớc và các văn bản pháp lý khác có
liên uan.
1.1.2. Mô hình bộ máy Kiểm toán nhà nƣớc:
Trên thế giới hiện nay, thực tế mô hình tổ chức bộ máy Kiểm toán nhà
nƣớc trực thuộc hệ thống uản lý cụ thể có một số dạng chính nhƣ:
-
Trƣờng hợp uan Kiểm toán nhà n ƣớc có vi trí độc lập với cả cơ uan
lập pháp và cơ uan hành pháp. Một số n ƣớc theo mô hình này là: Malaixia,
8
- Xem thêm -