Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạt động kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn hà nội...

Tài liệu Hoạt động kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn hà nội

.DOCX
169
3
121

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------------- ĐINH THỊ BÍCH XUÂN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2019 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------- ĐINH THỊ BÍCH XUÂN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHƢƠNG MAI XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2019 LỜICAMĐOAN Tôi là Đinh Thị Bích Xuân, tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trong trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và website theo danh mục tham khảo của luận văn. Tác giảluậnvăn Đinh Thị Bích Xuân LỜICẢMƠN Luận văn “Hoạt động Kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội” là kết quả nghiên cứu đƣợc chỉ dẫn hết sức tích cực và quý giá từ các thầy cô giáo của Viện Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và sự hỗ trợ không kém phần quan trọng của các bạn trong lớp QTKD1- K26, Đại học Kinh tế. Qua đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn về những đóng góp có giá trị nêu trên cho cá nhân tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Ph ƣơng Mai đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn ý nghĩa này. Cá nhân tôi nghĩ rằng nếu thiếu sự hƣớng dẫn nhiệt tình, tâm huyết cũng nh ƣ những kiến thức giá trị do giáo viên hƣớng dẫn, luận văn này sẽ không đ ƣợc hoàn thành tốt và đúng hạn. Ngoài ra, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo của Viện Quản trị kinh doanh - Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền thụ những kiến thức hết sức quan trọng trong thời gian tôi học tập tại tr ƣờng. Những kiến thức tiếp nhận đƣợc từ các thầy cô đã giúp tôi hệ thống hóa các kiến thức căn bản mà cá nhân tôi tƣởng trừng có hiểu biết nhƣng thực tế lại chƣađầy đủ và thiếu bài bản. Tôi tin rằng các kiến thức gặt hái đ ƣợc sẽ giúp tôi phát triển sự nghiệp và hiểu biết hơn trong thực tế. Một lần nữa, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới bạn Đặng Thị Huyền, Quản lý Chƣơng trình Cải cách kinh tế và Thƣơng mại Toàn cầu, Đại sứ quán Anh tại Hà Nội là ngƣời ngƣời đã truyền cảm hứng, khích lệ tôitiếp tục theo học Chƣơng trình cao học chuyên ngành.Về chƣơng trình đào tạo do Nhà trƣờng thiết kế, tôi đánh giá cao về tính hiệu quả, có tính ứng dụng thực tiễn và đáp ứng tốt về mặt thời gian cho những học viên vừa đi làm và vừa đi học. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, ngƣời thân đã tạo điều kiện để tôi chuyên tâm hoàn thành chƣơng trình học và luận văn này. MỤC LỤC LỜICAMĐOAN LỜICẢMƠN DANH MỤCCÁC TỪVIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP .7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp....................................................................................................7 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài............................................................7 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc........................................................... 11 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu.......................................................................... 14 1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.....................15 1.2.1. Quản trị công ty và kiểm soát nội bộ......................................................... 15 1.2.1.1. Khái niệm quản trị công ty và các chủ thể liên quan.......................... 15 1.2.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ............................................................... 19 1.2.2. Vai trò của hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp......................21 1.2.3. Các yếu tố cấu thành hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp......24 1.2.3.1. Môi trƣờng kiểm soát........................................................................ 27 1.2.3.2. Đánh giá rủi ro................................................................................... 31 1.2.3.3. Các hoạt động kiểm soát.................................................................... 35 1.2.3.4. Thông tin, truyền thông...................................................................... 36 1.2.3.5. Giám sát kiểm soát............................................................................. 37 1.2.4. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp........................................................................... 38 1.2.4.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................. 38 1.2.4.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................. 43 1.2.4.3. Những hạn chế cố hữu trong kiểm soát nội bộ các doanh nghiệp nhỏ và vừa………................................................................................................. 44 1.2.4.4. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vi............................................................................ 46 ̣ CHƢƠNG 2:PHẠM VI, QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47 2.1. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 47 2.2. Quy trình nghiên cứu........................................................................................ 47 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 49 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu................................................................... 49 2.3.1.1. Phƣơng pháp điều tra xã hội học....................................................... 49 2.3.1.2. Phƣơng pháp thảo luận nhóm tập trung............................................. 50 2.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu................................................................. 51 2.4. Khung nghiên cứu............................................................................................ 52 2.5. Công cụ nghiên cứu.......................................................................................... 54 2.5.1. Bảng câu hỏi phỏng vấn............................................................................ 54 2.5.2 Bảng khảo sát............................................................................................. 55 2.5.2.1. Hình thức khảo sát và mẫu khảo sát................................................... 55 2.5.2.2. Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát.......................................................... 56 2.5.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu:................................................................ 56 CHƢƠNG 3:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI......................57 3.1. Khái quát chung về thực trạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội........................................................................................................................... 57 3.1.1. Hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội hiện nay57 3.1.2. Khung pháp lý về hoạt động kiểm soát nội bộ đối các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay...................................................................................................... 59 3.1.3. Đặc điểm mẫu khảo sát trong nghiên cứu.................................................. 62 3.1.4. Nhận thức của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp........................................................................... 65 3.2. Thực trạng về hoạt động kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội.................................................................................................. 66 3.2.1. Thực trạng môi trƣờng kiểm soát trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội.................................................................................................... 66 3.2.2. Thực trạng đánh giá rủi ro trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội................................................................................................................. 69 3.2.3. Thực trạng các hoạt động kiểm soát trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội............................................................................................. 73 3.2.4. Thực trạng thông tin và truyền thông trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội............................................................................................. 77 3.2.5. Thực trạng hoạt động giám sát, kiểm soát trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội...................................................................................... 79 3.3. Đánh giá thực trạng về hoạt động kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội........................................................................................... 81 3.3.1. Ƣu điểm.................................................................................................... 81 3.3.2. Hạn chế..................................................................................................... 83 3.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội............................................................... 88 CHƢƠNG 4:MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI................................................................................................................................90 4.1. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI.................................................................................................. 90 4.1.1. Nâng cao tính hiệu quả của môi trƣờng kiểm soát....................................90 4.1.2. Nâng cao tính hiệu quả của hoạt động đánh giá rủi ro............................... 92 4.1.3. Nâng cao tính hiệu quả của hoạt động kiểm soát....................................... 93 4.1.4. Nâng cao tính hiêu quả của thông tin truyền thông...................................95 4.1.5. Nâng cao tính hiệu quả của hoạt động giám sát.......................................102 4.2. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN.........................................................................................................105 4.2.1. Thống nhất cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ nhằm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................................................................105 4.2.2. Thể chế hóa những quy định về pháp luật...............................................106 4.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo về kiểm soát nội bộ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................................107 KẾT LUẬN...........................................................................................................109 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................111 DANH MỤC PHỤ LỤC......................................................................................116 PHỤ LỤC 01.....................................................................................................117 PHỤ LỤC 02.....................................................................................................121 PHỤ LỤC 03.....................................................................................................131 PHỤ LỤC 04.....................................................................................................132 PHỤ LỤC 05.....................................................................................................133 DANH MỤCCÁC TỪVIẾT TẮT AC Chống tham nhũng ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á QTƢX Bộ Quy tắc ứng xử COSO Ủy ban các tổ chức bảo trợ thuộc Hội đồng chống gian lận Hoa Kỳ DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ESG Môi trƣờng, xã hội và quản trị FCPA Đạo luật chống tham nhũng GBII Sáng kiến Liêm chính giữa Chính phủ và Doanh nghiệp GSO Tổng cục Thống kê Việt Nam ICC Phòng Thƣơng mại Quốc tế IFAC Liên đoàn kế toán quốc tế ISO Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa KSNB Kiểm soát nội bộ MNC Tập đoàn đa quốc gia OECD Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế PACI Sáng kiến Đối tác Phòng, chống tham nhũng PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh SOE Doanh nghiệp nhà nƣớc UNDP Chƣơng trình Phát triển Liên Hiệp Quốc UNGC Hiệp ƣớc Toàn cầu Liên Hiệp Quốc UNODC Văn phòng Liên Hiệp Quốc về Chống Tội phạm và Ma Túy USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ VCCI Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam WB Ngân hàng Thế giới WBCSD Hội đồng Doanh nghiệp Thế giới vì sự Phát triển bền vững DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu kiểm soát nội bộ (Nguồn: COSO 2013).............................25 Sơ đồ 1.2: Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ (Nguồn: COSO 2013)...............26 Sơ đồ 1.3: Khung quy trình đánh giá rủi ro trong doanh nghiệp.....................32 Sơ đồ 2.1: Mô tả quy trình tổng thể của nghiên cứu....................................... 48 Sơ đồ 2.2: Khung phân tích của đề tài.............................................................54 Hình 1: Nhận thức của doanh nghiệp về kiểm soát nội bộ (%).......................66 Hình 2: Áp dụng các biện pháp trong môi trƣờng quản lý (%)......................67 Hình 3: Đánh giá của doanh nghiệp về môi trƣờng kiểm soát của họ (% đồng ý trên toàn mẫu và % đồng ý trên mẫu trả lời)................................................68 Hình 4: Áp dụng các biện pháp đánh giá rủi ro (% DN trên toàn mẫu)..........71 Hình 5: Đánh giá của doanh nghiệp về hoạt động đánh giá rủi ro (% đồng ý trên toàn mẫu và % đồng ý trên mẫu trả lời)...................................................72 Hình 6: Áp dụng các hoạt động kiểm soát (% doanh nghiệp trên toàn mẫu) .. 74 Hình 7: Đánh giá về các hoạt động kiểm soát của doanh nghiệp (% đồng ý trên toàn mẫu và % đồng ý trên mẫu trả lời)...................................................75 Hình 8: Áp dụng công nghệ thông tin (% doanh nghiệp trên toàn mẫu).........77 Hình 9: Đánh giá của doanh nghiệp về thông tin và truyền thông (% Đồng ý trên toàn mẫu và % đông ý trên mẫu trả lời)...................................................78 Hình 10: Áp dụng hệ thống thông tin (% doanh nghiệp trên toàn mẫu).........79 Hình 11: Đánh giá của doanh nghiệp về các hoạt động giám sát kiểm soát (% đồng ý trên toàn mẫu và % đồng ý trên mẫu trả lời).......................................80 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Châu Âu..............................41 Bảng 1.2: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Trung Quốc.........................41 Bảng 1.3: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam............................ 43 Bảng 2.1: Nguyên tắc và thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ..............53 Bảng 3.1: Thống kê giới tính đối tƣợng khảo sát............................................63 Bảng 3.2: Thống kê nghiệp vụ chuyên môn đối tƣợng khảo sát.....................63 Bảng 3.3: Thống kê chức vụ đối tƣợng khảo sát............................................ 64 Bảng 3.4: Thống kê thời gian công tác của đối tƣợng khảo sát......................64 Bảng 3.5: Thống kê lĩnh vực đối tƣợng khảo sát hiện đang công tác.............65 Bảng 3.6: So sánh các thành phần của KSNB theo loại hình sở hữu..............87 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện công cuộc đổi mới kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế và cải cách hệ thống quản lý nhà nƣớc, Việt Nam đã và đang đạt đ ƣợc nhiều thành tích lớn trong phát triển kinh tế, giúp Việt Nam thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình. Năm 2017, nền kinh tế nƣớc ta đã đạt đƣợc mức tăng tr ƣởng v ƣợt chỉ tiêu ở mức 6,81% và mức độ tăng trƣởng này tiếp tục đạt đ ƣợc trong năm 2018. Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, Việt Nam cũng đang đối mặt với nhiều thách thức khác nhau, trong đó có vấn đề tham nhũng, tham ô tài sản và hối lộ, gian lận trong các giao dịch kinh doanh gây bức xúc và bất an trong xã hội. Cùng với nỗ lực cải cách thể chế, cải thiện môi trƣờng kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, Thủ tƣớng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã khẳng định quyết tâm xây dựng Chính phủ “Liêm chính, hành động” thông qua tăng cƣờng sự minh bạch và huy động các chủ thể trong nền kinh tế cùng hành động. Luật Doanh nghiệp nhỏ và vừa mới đ ƣợc thông qua năm 2017 nhằm tạo điều kiện cho khu vực tƣ nhân trở thành mũi nhọn cho tăng trƣởng kinh tế. Bên cạnh đó, Quốc hội đãphê chuẩn Luật Phòng, chống tham nhũng (2018), trong đó từng bƣớc mở rộng phạm vi điều chỉnh sang khu vực ngoài nhà nƣớc nhằm phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kinh doanh, quy định áp dụng bắt buộc các biện pháp về công khai, minh bạch trong tổ chức hoạt động, kiểm soát xung đột lợi ích và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện xây dựng hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Đây là một trong những yếu tố quan trọng giúp DNNVV nâng cao sức cạnh tranh, đồng thời góp phần duy trì những thành tựu đạt đƣợc về phát triển kinh tế, xã hội của 1 Việt Nam trong thời gian tới và qua đó giúp truyền tải tín hiệu tích cực tới các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài về một địa điểm đầu t ƣ kinh doanh ngày càng hấp dẫn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, nhiều vụ việc liên quan tới tham nhũng, gian lận nghiêm trọng đã bị phát hiện nh ƣ vụ án Ngân hàng Đại D ƣơng (Ocean Bank), Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), vụ án tham ô tài sản xảy ra tại Công ty Cổ phần Bất động sản Điện lực Dầu khí Việt Nam (PVP Land) và Công ty Minh Ngân và hàng loạt các vụ án liên quan khác đã cho thấy những mặt hạn chế hay thậm chí không hiệu quả trong công tác quản lý nói chung. Ngoài ra, tại các doanh nghiệp, vai trò của ban kiểm soát hoạt động còn khá hình thức, chƣa thể hiện rõ chức năng nhiệm vụ yêu cầu cao về tính độc lập mà thực tế lại phụ thuộc rất lớn vào hội đồng quản trị và ban điều hành vì cho rằng ban kiểm soát vẫn là cấp dƣới. Các báo cáo vi phạm trong quản trị doanh nghiệp vừa qua đã phần nào khẳng định hầu hết các vụ việc này xảy ra là hậu quả của năng lực kiểm soát nội bộ yếu kém, thiếu minh bạch. Tại các công ty nhỏ và vừa, do thiếu nguồn lực tài chính và nhận thức còn hạn chế nên hầu hết DNNVV còn thờ ơ, chƣa chú trọng thiết lập bộ phận kiểm soát nội bộ/bộ phận kiểm soát rủi ro hoặc không có điều kiện tuyển dụng, trả l ƣơng nhân sự chuyên trách vào làm việc trong doanh nghiệp. Trên thế giới, hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB) trong doanh nghiệp là một trong những mắt xích quan trọng nhất trong chuỗi các mắt xích của quản trị doanh nghiệp vì kiểm soát nội bộ là công cụ hữu hiệu giúp giảm thiểu rủi ro, phát hiện gian lận và đảm bảo sự tuân thủ các quy định. Thông lệ tốt về quản trị công ty của Công ty tài chính quốc tế - IFC khuyến cáo các doanh nghiệp Việt Nam cần thiết củng cố, cải thiện hoạt động kiểm soát nội bộ và/hoặc kiện toàn ban kiểm soát nội bộ vững mạnh, đủ năng lực để trợ giúp hội đồng quản trị, thực hiện tốt vai trò giám sát và đảm bảo lợi ích của các bên có liên quan. 2 Nhận thức đƣợc các hạn chế trong hoạt động kiểm soát nội bộ tại các DNNVV trên địa bàn Hà Nội cũng nhƣ hiệu quả mà hoạt động kiểm soát nội bộ mang lại cho doanh nghiệp, cao học viên đã lựa chọn đề tài “Hoạt động kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội” để nghiên cứu. Đề tài mang cả ý nghĩa lý luận và thực tiễn. Đề tài đƣợc xác định là hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành đào tạo. Dochủđềhoạt động kiểm soát nội bộ là một nội dung cơ bản trong chuyên đề quản trị công ty. Việc nghiên cứu về kiểm soát nội bộ trong phạm vi luận văn này tập trung làm rõ mối quan hệ giữa việc tăng c ƣờng kiểm soát nội bộ với hiệu quả quản trị của doanh nghiệp.Đây là một lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh nên hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành đào tạo. Hơn nữa, chuyên ngành quản trị kinh doanh định hƣớng ứng dụng cũng tập trung nhiều hơn vào các vấn đề cụ thể của doanh nghiệp nên chủđề nghiên cứu này hoàn toàn đáp ứng đƣợc yêu cầu của chuyên ngành khi nó hƣớng đến vấn đề cụ thể trong quản trị hoạt động của doanh nghiệp. 2. Câu hỏi nghiên cứu Kinh nghiệm quốc tế cho thấy việc áp dụng một hệ thống KSNB đáng tin cậy có thể giúp doanh nghiệp kiểm soát đƣợc mọi hoạt động trong đơn vị, nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cƣờng độ tin cậy của các thông tin và mức độ tuân thủ pháp luật. Tuy nhiên, tại các DNVVN trên địa bàn Hà nội, các khái niệm này còn tƣơng đối lạ lẫm, phần lớn các doanh nghiệp ch ƣa hiểu đầy đủ và áp dụng công cụ quản lý này trong công tác quản lý tại doanh nghiệp.̣ Luận văn đƣợc thực hiện nhằm tìm hiểu về KSNB trong bối cảnh pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại Việt Nam đã và đang đƣợc cải cách và sẽ có tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của các DNVVN hƣớng tới đề xuất các cách thức trong đó sử dụng KSNB để cải tiến cách thức vận hành, hiệu quả cũng nhƣ ngăn ngừa tham nhũng. 3 Trong phạm vi luận văn này, 02 câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra gồm: Câu hỏi 1: Thực trạng nhận thức và thực hiện hoạt động kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội ra sao? Câu hỏi 2: Cần có những giải pháp nào để thúc đẩy hoạt động kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn này là đƣa ra các giải pháp thúc đẩy hoạt động kiểm soát nội bộ trong các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp - Đánh giá thực trạng nhận thức và việc thực hiện hoạt động kiểm soát nội bộ trong các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy hoạt động kiểm soát nội bộ trong các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động kiểm soát nội bộ trong các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu tại các DNNVV trên địa bàn Hà Nội là các doanh nghiệp hội viên của Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam đang hoạt động kinh doanh từ một năm trở lên và tập trung trong các lĩnh vực khác nhau nhƣ sản xuất, th ƣơng mại, dịch vụ, xây dựng cơ bản, v.v. 4 - Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung tìm hiểu hoạt động kiểm soát nội bộ trong DNNVV trên địa bàn Hà Nội trong vòng một năm gần đây. - Phạm vi về nội dung: Đề tài tìm hiểu thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ theo góc độ tiếp cận quản trị công ty trong các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. Đề tài không đề cập đến các khía cạnh về kiểm soát tài chính nội bộ của các doanh nghiệp. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu này, Đề tài sử dụng kết hợp hai phƣơng pháp nghiên cứu gồm phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng để đánh giá, thu thập thông tin. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc vận dụng gồm phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn nhằm tổng hợp cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu, làm rõ các khái niệm nghiên cứu, tổng hợp tình hình các DNNVV hoạt động trên địa bàn Hà Nội. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu chuyên gia đƣợc sử dụng nhằm thu thập các ý kiến xây dựng và điều chỉnh phiếu khảo sát về hoạt động kiểm soát nội bộ trong DNNVV trên địa bàn Hà Nội.Các số liệu định tính từ nghiên cứu tài liệu, các cuộc thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu với các đối tƣợng khác nhau đãđƣợc tổng hợp, phân loại theo từng chủ đề/nội dung và đƣợc dùng để phát hiện ra các vấn đề cần nghiên cứu, làm minh chứng, so sánh và làm rõ hơn các ý kiến, nhận định thu đƣợc từ phân tích kết quả khảo sát bằng phiếu hỏi. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng nhằm đánh giá các hoạt động kiểm soát nội bộ tại các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. Một cuộc điều tra xã hội học đƣợc thực hiện với đối t ƣợng khảo sát là các DNNVVtại Hà Nội.Số liệu khảo sát định lƣợng đƣợc phân tích thông qua phƣơng pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh giữa các nhóm để đ ƣa ra các nhận định chính của vấn đề nghiên cứu. 5 6. Những đóng góp của luận văn Luận văn có những đóng góp chủ yếu nhƣ sau: - Đánh giá và làm rõ hơn hiện trạng hoạt động kiểm soát nội bộ của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. - Đƣa ra các đề xuất, khuyến nghị thúc đẩy DNNVV áp dụng kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp nhằm quản trị doanh nghiệp hiệu quả hơn. - Hỗ trợ các nhà lãnh đạo DNNVV có những định hƣớng tốt hơn và/hoặc nhìn nhận cụ thể hơn về sự cần thiết của kiểm soát nội bộ và các bộ phận cấu thành của kiểm soát nội bộ - một công cụ hữu hiệu giúp các nhà doanh nghiệp có thể mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và tham gia sâu rộng vào các chuỗi cung ứng toàn cầu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong bốn chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội. 6 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Các nghiên cứu về kiểm soát nội bộ (KSNB) trên thế giới đã phát triển mạnh mẽ từ những năm 1990, trong đó trọng tâm làm rõ về khái niệm KSNB, các tiêu chí và công cụ để đánh giá hoạt động KSNB cũng nhƣ các yếu tố cấu thành của KSNB trong doanh nghiệp. Trong giai đoạn bắt đầu , kiểm soát nội bộ đƣợc quan tâm nhƣ một hình thức hữu hiệu trong việc kiểm soát tiền tại đơn vi đƣợc ̣ kiểm toán dƣới góc nhìn của các tổ chức kiểm toán độc lập. Đến năm 1905, thuật ngữ KSNB mới đƣợc ghi nhận bởi các nhà nghiên cứu hàn lâm trongcuốn “Lý thuyết và thực hành kiểm toán” của Robert Montgomery. Một trong những khái niệm đầu tiên về KSNB đ ƣợc thể chế hóa vào năm 1992 bởi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ và sau đó vào năm 1934 bởi Ủy ban giao dịch chứng khoán của Mỹ trong Luật giao dịch chứng khoán (1934). Thời điểm này , KSNB đƣợc coi nhƣ một công cụ kiểm soát nhằm đảm bảo hoạt động của các đơn vi trong ̣ việc đạt đƣợc các mục tiêu cơ bản đề ra. Tuy nhiên, phần lớn các bên đều cho rằng KSNB đóng vai trò chính trong việc duy trì các kiểm soát nhằm mục tiêu đảm bảo độ tin cậy của thông tin kế toán tại một đơn vị, phục vụ cung cấp đầy đủ thông tin cho các nhà đầu t ƣ thực hiện các quyết định đầu tƣ mua bán hay giữ chứng khoán một cách hợp lý. Từ đó đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến KSNB trong mối quan hệ với quản trị doanh nghiệp. 7 Hướng nghiên cứu thứ nhất tập trung vào các khía cạnh lý thuyết về hoạt động KSNB, thảo luận về khái niệm, phạm vi, mô hình KSNB ảnh hƣởng tới quản trị doanh nghiệp nói chung hay tính hữu hiệu trong các hoạt động kinh doanh nói riêng. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu nh ƣ: Tác giả Merchant, K.A (1985) về “Kiểm soát trong tổ chức kinh doanh”; Tác giả Anthony R.N và Dearden, Jbedford (1989) về “Kiểm soát quản lý”; tác giả Laura F.Spira và Micheal Page (2002) nghiên cứu về quản trị rủi ro trong mối quan hệ với KSNB. Nghiên cứu của Nichkon và các cộng sự (2010) đ ƣa ra kết luận rằng các chính sách về quản trị doanh nghiệp và khả năng học hỏi của nhân viên có ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ. Trong các nghiên cứu của Beeler và các cộng sự (1999); Jensen (2003); Fadzil và các cộng sự (2005); Kenyon (2006); Brown và các cộng sự (2008), Nyakundi và các cộng sự (2014), Zippoarah (2015) đều đ ƣa đến một kết luận chung rằng có mối liên hệ chặt chẽ giữa kiểm soát nội bộ và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, sự yếu kém hay thiếu sót trong hệ thống kiểm soát nội bộ đều có tác động tiêu cực tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Nyakundi và các cộng sự (2014) về ảnh h ƣởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hiệu quả hoạt động tài chính của các DNNVV ở Thành phố Kisumu, Kenya. Mẫu đƣợc lựa chọn nghiên cứu bằng cách lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Nghiên cứu sử dụng cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn, trong khi dữ liệu thứ cấp đƣợc lấy từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đƣợc chọn trong mẫu. Thông qua việc phân tích thống kê mô tả, nghiên cứu cho thấy hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả tài chính của các DNNVV đồng thời cũng nêu ra tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp. Nghiên cứu của Zipporah (2015) đã xem xét tác động của các nhân tố 8 cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ lên hiệu quả tài chính tại các doanh nghiệp sản xuất ở Nairobi, Kenya. Trong nghiên cứu này, hiệu quả tài chính đƣợc đo lƣờng thông qua chỉ tiêu ROA (chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có một mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa các nhân tố môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông; hoạt động kiểm soát có mối quan hệ thuận hƣớng với hiệu quả tài chính trong khi nhân tố giám sát có mối quan hệ ngƣợc hƣớng. Các nghiên cứu còn đi sâu tìm hiểu sự tác động của từng nhân tố trong hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động, quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ nghiên cứu của Hooks (1994), Ezzamel (1997), Cohen (2003), Springer (2004), Hevesi (2005). Các nghiên cứu này đã chỉ ra rằng môi trƣờng kiểm soát chính là yếu tố quan trọng nhất tác động đến hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, trong đó các nghiên cứu đƣa ra kết luận rằng nhân tố đạo đức và phong cách điều hành, quản lý của ngƣời lãnh đạo có tác động quan trọng tới hành vi của nhân viên, văn hóa của tổ chức và cũng tạo ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Hướng nghiên cứu thứ hai đề cập nhiều hơn đến mối quan hệ giữa hoạt động KSNB với chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Các nghiên cứu thuộc nhóm này thƣờng sử dụng cách tiếp cận thực chứng. Chẳng hạn nhƣ tác giả Faudizah, Hasnah và Muhamad (2005) nghiên cứu mối quan hệ chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp với KSNB; tác giả Yuan Li, Yi Liu, Youngbin Zhao (2006) nghiên cứu về vai trò định hƣớng thị trƣờng của doanh nghiệp và KSNB có tác động đến hoạt động phát triển sản phẩm mới. Bên cạnh đó, tác giả Mohammed Yousef Ayyash (2017) trong nghiên cứu của mình về KSNB trong lĩnh vực ngân hàng tại Palestin đã cho thấy mức độ tuân thủ của các ngân hàng với các quy định về KSNB rất tốt, đồng thời hệ 9 thống KSNB có ảnh hƣởng tích cực lớn (cùng chiều) đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Theodoridou Paraskevi (2016) nghiên cứu tính hiệu quả của hệ thống KSNB trong các ngân hàng ở Hy Lạp. Nhìn chung, trong suốt giai đoạn hình thành, khái niệm KSNB không ngừng đƣợc mở rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, trƣớc khi báo cáo COSO (1992) (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission - Uỷ ban của các Tổ chức bảo trợ của Ủy ban phòng chống gian lận của Hoa Kỳ - Ủy ban Treadway) ra đời, KSNB vẫn dừng lại nhƣ là một phƣơng tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC). Đến năm 1992, các công ty ở Hoa Kỳ phát triển nhanh kèm theo đó là tình trạng gian lận gia tăng đã gây thiệt hại nặng nề, cản trở sự tăng tr ƣởng kinh tế. Tr ƣớc bối cảnh đó, nhiều ủy ban đã đƣợc ra đời nhằm nghiên cứu, tìm ra các biện pháp ngăn chặn, khắc phục gian lận và hỗ trợ phát triển kinh tế, cụ thể Ủy ban COSO là một tổ chức đƣợc thành lập dựa trên sự khởi xƣớng và tài trợ của năm Tổ chức gồm: - Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), - Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA - Institute of Internal Auditors), - Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI – Financial Executives Institude), - Hiệp hội kế toán Hoa kỳ (AAA - American Accounting Association), - Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA - Institude of Management Accountants). Báo cáo của COSO bao gồm bốn phần và đƣợc xem là tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu một cách đầy đủ, có hệ thống về hệ thống KSNB làm nền tảng cho hệthống lý thuyết về KSNB sau này. Nhƣ vậy, có thể nói báo cáo của COSO là khung lý thuyết căn bản để các nhànghiên cứu sau này phát triển lý thuyết cũng nh ƣ tiếp tục hoàn thiện lý 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan