TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
------------------
NGOÂ THANH THẢO
HOÀN THIỆN VIỆC SỬ DỤNG BẢNG CÂN
BẰNG ĐIỂM TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH
QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG ACB
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
------------------
NGOÂ THANH THẢO
HOÀN THIỆN VIỆC SỬ DỤNG”BẢNG CÂN
BẰNG ĐIỂM” TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH
QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG ACB
Chuyeân ngaønh: Keá toaùn
Maõ ngaønh: 60.34.0301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN NGỌC QUẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Đoàn
Ngọc Quế, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn tất cả Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã tận tình giảng
dạy tôi trong thời gian qua.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Chất Lượng ngân hàng ACB đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu để hoàn thành luận văn này.
Dù đã cố gắng tìm kiếm tài liệu, nghiên cứu và học hỏi, song luận văn không
tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự góp ý từ Quý Thầy Cô
và những độc giả quan tâm đến đề tài này. Mọi ý kiến xin gửi về hộp thư điện tử:
[email protected]
Xin chân thành cảm ơn.
LỜI CAM ĐOAN
“Hoàn thiện việc sử dụng bảng cân bằng điểm trong đánh giá thành quả
hoạt động tại ngân hàng ACB” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Đây là đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành kế toán – kiểm toán.
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi. Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Ngô Thanh Thảo
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
: Asia commercial bank
BSC
: Bảng cân bằng điểm (Balanced Scorecard).
BCL:
: Ban chất lượng
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CNTT
: công nghệ thông tin
DN
: doanh nghiệp
ĐVT
: đơn vị tính
EBIT
: earning before interest and tax
NV
: nhân viên
NVLTT
: nguyên vật liệu trực tiếp
PTSP
: phát triển sản phẩm
KT
: kế toán
QLKH
:Quản lý khách hàng:
QTNS
: quản trị nhân sự
ROE
: return on erning
ROI
: return on interst
ROS
: return on sale
SP/DV
: Sản phẩm/dịch vụ
TTCNT
T
: trung tâm công nghệ thông tin
TTQT
: Trung tâm quản trị
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Balanced Scorecard đưa ra một mô hình để chuyển chiến lược thành
những hành động cụ thể.....................................................................................8
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ các thước đo của phương diện khách hàng..........................17
Sơ đồ 1.3: Chuỗi giá trị 3 quy trình của phương diện quy trình hoạt động kinh
doanh nội bộ
20
Sơ đồ 1.4: Bản đồ chiến lược của bảng cân bằng điểm.................................................29
Sơ đồ 3.1: Bản đồ chiến lược của bảng cân bằng điểm tại ACB...................................69
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp mục tiêu và các thước đo của phương diện tài chính
.......................................................................................................16
Bảng 1.2: Sự kết hợp giữa khả năng sinh lời và phân khúc thị trường trong một tổ
chức ...............................................................................................
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp các mục tiêu và các thước đo của phương diện khách
hàng ...............................................................................................
Bảng 1.4: Bảng tổng hợp các mục tiêu và các thước đo của phương diện quy trình
hoạt động kinh doanh nội bộ...........................................................
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp các mục tiêu và các thước đo của phương diện học hỏi
và phát triển ..........................................................................................
Bảng 2.1: Mức độ hoàn thành các mục tiêu của phương diện tài chính năm 2012
.......................................................................................................40
Bảng 2.2: Mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2012 của phương diện khách hàng
.......................................................................................................44
Bảng 2.3: Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2012 của phương diện
quy trình hoạt động kinh doanh nội bộ ...........................................
Bảng 2.4: Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2012 của phương diện
hỏi và phát triển. .............................................................................
Bảng 3.1: Tổng hợp các mục tiêu của phương diện tài chính sau đề xuất...........
Bảng 3.2: Tổng hợp các mục tiêu, thước đo của phương diện tài chính sau đề xuất
.......................................................................................................
Bảng 3.3: Tổng hợp các mục tiêu của phương diện khách hàng sau đề xuất ......
.......................................................................................................
Bảng 3.4: Tổng hợp các mục tiêu, thước đo của phương diện khách hàng sau đề
xuất.. ..............................................................................................63
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp các mục tiêu của phương diện quy trình kinh doanh nội
bộ sau đề xuất .................................................................................
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp các mục tiêu, thước đo của phương diện quy trình kinh
doanh nội bộ sau đề xuất..................................................................................65
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp các mục tiêu của phương diện học hỏi và phát triển sau
đề xuất....................................................................................................................66
Bảng 3.8:Bảng tổng hợp các mục tiêu, thước đo của phương diện học hỏi và phát
triển sau đề xuất..................................................................................................68
Bảng 3.9: BSC dự kiến năm 2014........................................................................phụ lục 4
Bảng 3.10: Quy trình vận hành..............................................................................................70
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Báo cáo tài chính năm 2012 của ACB.
Phụ lục 2: Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng.
Phụ lục 3: Phiếu thăm dò ý kiến nhân viên.
Phục lục 4: BSC đề xuất cho năm 2014
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢNG CÂN BẰNG ĐIỂM
BALANCED ORECARD…...........................................................................................5
1.1 Sự cần thiết của bảng cân bằng điểm-BSC…....................................................5
1.2 Sự ra đời của BSC...........................................................................................................6
1.3 Khái niệm bảng cân bằng điểm…...........................................................................7
1.4Tầm nhìn và chiến lược.................................................................................................9
1.5 Nội dung của bảng cân bằng điểm..........................................................................10
1.5.1 Phương diện tài chính..................................................................................10
1.5.1.1Mục tiêu của phương diện tài chính
11
1.5.1.2 Thước đo của phương diện tài chính
11
1.5.2 Phương diện khách hàng.............................................................................16
1.5.2.1 Mục tiêu của phương diện khách hàng
16
1.5.2.2 Thước đo của phương diện khách hàng 17
1.5.3 Phương diện quy trình hoạt động kinh doanh nội bộ.........................19
1.5.3.1 Mục tiêu của phương diện hoạt động kinh doanh nội bộ..21
1.5.3.2 Thước đo của phương diện hoạt động kinh doanh nội bộ .21
1.5.4 Phương diện học hỏi và phát triển..............................................................23
1.5.4.1 Mục tiêu của phương diện học hỏi và phát triển 24
1.5.2.2 Thước đo của phương diện học hỏi và phát triển
24
1.6 Bản đồ chiến lược của bảng cân bằng điểm ….................................................28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG “BẢNG CÂN BẰNG
ĐIỂM” TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI ACB
31
2.1 Giới thiệu về ngân hàng ACB...................................................................................31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ACB.....................................31
2.1.2 Lĩnh vực hoạt đông.......................................................................................34
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý tại ACB.............................................................34
2.2 Thực trạng việc sử dụng BSC tại ACB.................................................................37
2.2.1 Tầm nhìn và chiến lược của ACB.......................................................................37
2.2.2 Sử dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động của ACB.................38
2.2.2.1 Phương diện tài chính…........................................................................38
2.2.2.2 Phương diện khách hàng......................................................................42
2.2.2.3 Phương diện quy trình hoạt động kinh doanh nội bộ...............44
2.2.2.4 phương diện học hỏi và phát triển....................................................48
2.2.3 Đánh giá việc sử dụng BSC trong thành quả hoạt động tại ACB.........50
2.2.3.1 Ưu điểm..........................................................................................................50
2.2.3.2 Hạn chế...........................................................................................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................................56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG
“BẢNG CÂN BẰNG ĐIỂM” TẠI ACB................................................................58
3.1 Mục tiêu.............................................................................................................................58
3.2 Giải pháp hoàn thiện việc sử dụng bảng cân bằng điểm tại ACB...........58
3.2.1 Xây dựng mục tiêu và thước đo của các phương diện...............................58
3.2.1.1 Xây dựng mục tiêu và thước đo của phương diện tài chính...........59
3.2.1.2 Xây dựng mục tiêu và thước đo của phương diện khách hàng.....61
3.2.1.3 Xây dựng mục tiêu và thước đo của phương diện nội bộ................63
3.2.1.4 Xây dựng mục tiêu và thước đo của phương diện học hỏi và phát
triển.................................................................................................................................65
3.2.2 Xây dựng bản đồ chiến lược của bảng cân bằng điểm tại ACB:.............68
3.2.3 Quy trình vận hành BSC tại ACB...............................................................70
3.2.3.1 Diễn giải các bước............................................................................70
3.2.3.2 Cách thức quy đổi điểm cho các thước đo trong BSC .. 71
3.3 Triển khai việc sử dụng BSC...................................................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................................78
KẾT LUẬN.............................................................................................................................79
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh Việt Nam đã tham gia cộng đồng doanh nghiệp toàn cầu, là thành
viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) từ năm 2006 và đang phải trải qua cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới tồi tệ nhất trong vòng 80 năm qua thì việc lựa chọn
chiến lược để tồn tại và phát triển đối với các tổ chức là một vấn đề khó. Nhưng làm
thế nào để biến chiến lược thành hành động lại là vấn đề khó hơn và khó nhất là việc
đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức để khẳng định con đường mà tổ chức đang
đi không bị chệch hướng. Những thước đo truyền thống sử dụng trong đánh giá thành
quả hoạt động của một tổ chức- chủ yếu là các thông tin tài chính trong quá khứ - đã
trở nên lạc hậu, không còn phù hợp với thời kỳ cạnh tranh thông tin khi mà hoạt động
tạo ra giá trị của tổ chức ngày càng chuyển từ sự phụ thuộc vào tài sản hữu hình, tài
sản vật chất sang tài sản vô hình, tài sản phi vật chất.
Để đáp ứng yêu cầu đó, hệ thống Bảng cân bằng điểm (Balanced Scorecard-BSC) ra
đời giúp các tổ chức chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành những mục
tiêu và thước đo cụ thể thông qua việc thiết lập một hệ thống xoay quanh bốn phương
diện tài chính, khách hàng, qui trình hoạt động kinh doanh nội bộ và học hỏi và phát
triển để đo lường thành quả hoạt động của tổ chức.
Môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt với sự ra đời và gia tăng quy mô hoạt
động của các ngân hàng khác đã tác động sâu sắc đến việc xây dựng chiến lược và đo
lường thành quả hoạt động tại ngân hàng ACB. Làm thế nào để khẳng định vai trò và
vị trí của ACB trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, củng cố và nâng cao năng lực
của ngân hàng để hội nhập với khu vực và thế giới, để làm được như vậy ngân hàng
phải xây dựng một chiến lược tốt, mục tiêu cụ thể và một hệ thống đo lường thành
quả phù hợp.
2
Như vậy, qua thực tế, tác giả đã tìm hiểu tình hình sử dụng bảng cân bằng điểm
(Balanced Scorecard) tại ngân hàng ACB, tác giả vẫn còn thấy một số hạn chế nhất
định. Từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài“Hoàn thiện việc sử dụng
bảng cân bằng điểm trong đánh giá thành quả hoạt động tại ngân hàng ACB”.
Phương pháp Balanced Scorecard sẽ giúp ngân hàng chuyển được tầm nhìn và chiến
lược thành các mục tiêu và thước đo cụ thể, từ đó cho phép việc đánh giá thành quả
hoạt động của ngân hàng được thực hiện tốt. Có như vậy, tình trạng đánh giá chung
theo kiểu thành tích mới chấm dứt và hiệu quả hoạt động của từng bộ phận mới được
nâng cao. Đồng thời, sự đo lường thành quả hoạt động xác đáng, công bằng sẽ
khuyến khích không chỉ các bộ phận phát huy năng lực, tăng cường sự hợp tác, mà
ngay cả cá nhân từng cán bộ công nhân viên cũng tích cực, ra sức đóng góp để hoàn
thành mục tiêu chung của ngân hàng.
2.
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN TRONG
NƯỚC ĐÃ CÔNG BỐ.
-Vận dụng phương pháp bảng cân bằng điểm ( balance scorecard) tại công ty TNHH
MSC Việt Nam-luận văn thạc sĩ /Trần Thị Hương, người hướng dẫn: PGS-TS Phạm
Văn Dược- Tp.Hồ Chí Minh, Đại Học kinh tế Tp.HCM, 2011. Mục tiêu của đề tài
này là xây dựng được phương pháp bảng cân bằng điểm giúp đo lường được các tài
sản vô hình và hữu hình tạo điều kiện thực thi chiến lược thành công, tác giả nghiên
cứu bảng cân bằng điểm như là một hệ thống đo lường đánh giá thành quả hoạt động
tại công ty.
-Vận dụng bảng cân điểm ( balance scorecard) trong đánh giá thành quả hoạt động tại
trường cao đẳng sư phạm trung ương thành phố Hồ Chí Minh -luận văn thạc sĩ /Lý
Nguyễn Thu Ngọc, người hướng dẫn: TS. Đoàn Ngọc Quế-Tp.HCM, Đại Học kinh tế
Tp.HCM, 2010. Mục tiêu của đề tài này là giới thiệu bảng cân bằng điểm như một hệ
thống đo lường thành quả hoạt động của một tổ chức để ứng dụng lý
3
thuyết vào thực tiễn, tác giả vận dụng bảng cân bằng điểm như là một hệ thống đo
lường việc đánh giá thành quả hoạt động tại trường.
- Áp dụng bảng điểm cân bằng tại các doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam- tạp chí khoa
học/ Đặng Thị Hương, Đại học quốc gia hà Nội, kinh tế và kinh doanh 26,2010. công
trình này chỉ đưa ra các khái quát về bảng cân bằng điểm và những thuận lợi, khó
khăn khi áp dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam.
So với các luận văn đã công bố trước đây, ngoài việc sử dụng bảng cân bằng điểm để
đánh giá thành quả hoạt đông tại doanh nghiệp, thì điểm mới trong đề tài này là đề
cập đến vấn đề quy đổi điểm nhằm tạo cơ sở công khai, minh bạch để đánh giá xếp
loại từ đó có chính sách khen thưởng cho phù hợp.
3.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống những vấn đề lý luận liên quan đến bảng cân bằng điểm như là một hệ
thống đo lường đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức.
Đánh giá thành quả hoạt động trên bốn phương diện: tài chính, khách hàng, quy trình
hoạt động kinh doanh nội bộ, học hỏi và phát triển tại ngân hàng ACB.
Đưa ra giải pháp hoàn thiện việc sử dụng bảng cân bằng điểm trong đánh giá thành
quả hoạt động tại ngân hàng ACB.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vai trò của bảng cân bằng
điểm là hệ thống đo lường đánh giá thành quả hoạt động tại ngân hàng ACB trong
năm 2012 dựa trên chiến lược của ngân hàng đến năm 2020, không đi vào nghiên cứu
Balanced Scorecard như là công cụ quản lý chiến lược và công cụ truyền đạt thông
tin của nhà quản lý.
4
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của luận văn, tác giả đã sử dụng phương pháp
thống kê mô tả bằng cách tiến hành thu thập các dữ liệu liên quan đến lý thuyết về
bảng cân bằng điểm và thực trạng về tình hình sử dụng bảng cân bằng điểm tại ngân
hàng ACB, từ đó tiến hành phân tích, trình bày và giải thích các nội dung có liên
quan đến mục tiêu nghiên cứu của đề tài, trên cơ sở đó làm rõ các nội dụng liên quan
đến cơ sở lý luận về bảng cân bằng điểm, tình hình thực tế áp dụng bảng cân bằng
điểm tại ngân hàng ACB và các giải giảp nhằm hoàn thiện việc sử dụng bảng cân
bằng điểm tại ngân hàng ACB.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Luận văn được thực hiện gồm 79 trang, 19 bảng, 5 sơ đồ, 4 phụ lục. Ngoài phần mở
đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về bảng cân bằng điểm ( the balanced scorecard-BSC).
Chương 2: Thực trạng việc sử dụng bảng cân bằng điểm trong đánh giá thành quả
hoạt động tại ngân hàng ACB.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện việc sử dụng bảng cân bằng điểm tại ngân hàng
ACB.
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢNG CÂN BẰNG
ĐIỂM (THE BALANCED SCORECARD -BSC)
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA BẢNG CÂN BẰNG ĐIỂM- BSC
Khi nền kinh tế thế giới chuyển từ thời kỳ cạnh tranh công nghiệp sang thời kỳ cạnh
tranh thông tin đã tác động mạnh mẽ đến các doanh nghiệp. Để thấy được sự cần thiết
của Balanced Scorecard- BSC trong đánh giá thành quả hoạt động của một tổ chức cần
đi vào phân tích yếu tố dẫn đến sự hình thành nên BSC:
Hạn chế của các thước đo tài chính truyền thống:
-Thước đo tài chính truyền thống không cung cấp đầy đủ các thông tin phi tài
chính để đánh giá thành quả hoạt động trong một tổ chức. Các báo cáo tài chính
hiện nay vẫn cung cấp các thông tin tài chính mà không cung cấp đầy đủ thông
tin phi tài chính như tài sản vô hình, đặc biệt là các tài sản vô hình thuộc về trí
tuệ của tổ chức và năng lực của tổ chức vì không đưa ra được giá trị đáng tin
cậy. Thêm nữa, các thước đo tài chính chỉ đưa ra các kết quả trong quá khứ mà
thường thiếu đi sức mạnh dự báo và thường được đề xuất để đánh giá thành quả
của các nhà quản lý cấp cao, không thể sử dụng để đánh giá thành quả hoạt
động của nhân viên cấp thấp hơn.
-Không quan tâm đến lợi ích trong dài hạn để đạt các mục tiêu ngắn hạn. Các
hoạt động tạo ra giá trị dài hạn trong tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi các mục
tiêu tài chính ngắn hạn như tối thiểu hóa chi phí bằng cách cắt giảm lao động.
Điều này sẽ dẫn đến một sự thu hẹp về qui mô. Thu hẹp qui mô không chỉ làm
tổn thương nhân viên bằng việc sa thải họ mà còn phá hỏng giá trị của tổ chức
trong dài hạn.
6
-Việc hạch toán kế toán có thể bị bóp méo để phục vụ những mục đích tài chính
trong ngắn hạn. Nhiều chương trình thay đổi đã đề cao các biện pháp cắt giảm
chi phí có thể tạo ra tác động tích cực báo cáo tài chính ngắn hạn của tổ chức.
Tuy nhiên, những nổ lực cắt giảm chi phí này lại thường tập trung vào các hoạt
động tạo ra giá trị lâu dài cho tổ chức, chẳng hạn như vấn đề nghiên cứu và
phát triển, phát triển hiệp hội và quản lý quan hệ khách hàng. Sự tập trung vào
những lợi ích ngắn hạn bằng việc cắt giảm chi phí có thể dẫn đến việc sử dụng
lãng phí các nguồn lực của tổ chức. ví dụ như cắt giảm biên chế thực sự không
tạo ra các lợi ích tài chính đầy hứa hẹn mà còn làm phá hủy giá trị. Giáo sư
Wayne Cascio của trường kinh doanh thuộc đại học Colorado đã chứng minh
rằng, việc cắt giảm biên chế không chỉ làm tổn thương những công nhân bị cho
nghỉ việc mà còn hủy hoại giá trị lâu dài.
Để đáp ứng yêu cầu về hệ thống đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức trong thời
đại công nghệ thông tin và khắc phục những nhược điểm của hệ thống đo lường trong
thời đại công nghiệp, công cụ đánh giá thành quả hoạt động của kế toán quản trị đó là
BSC đã ra đời. BSC là công trình nghiên cứu xuất sắc nhất và có tầm ảnh hưởng sâu
rộng nhất của Giáo sư Robert S.Kaplan và đồng tác giả David P. Norton. BSC đã
được áp dụng thành công ở nhiều công ty tư nhân, các tổ chức phi chính phủ và các
cơ quan nhà nước hoạt động trong nhiều lĩnh vực trên toàn thế giới từ những năm
1990 cho tới nay.
1.2 SỰ RA ĐỜI CỦA BẢNG CÂN BẰNG ĐIỂM
Những năm đầu thập niên 1990, nhiều nhà khoa học nghiên cứu về kế toán quản trị đã
bổ sung thêm cho kế toán quản trị một số công cụ nhằm góp phần hoàn thành tốt hơn
chức năng kiểm soát, đo lường và đánh giá thành quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cho doanh nghiệp. Phương pháp bảng cân bằng điểm (Balance scorecard method –
BSC) được xây dựng bởi Robert Kaplan – một giáo sư chuyên ngành kế
7
toán thuộc đại học Harvard và David Norton – một chuyên gia tư vấn thuộc vùng
Boston cũng xuất phát từ lý do trên.
Phương pháp này được áp dụng hữu hiệu ở nhiều tập đoàn, công ty trên thế giới như
Dupnont, General Electric, IBM… Đồng thời một số phầm mềm quản trị cũng áp
dụng nó để thiết lập nên hệ thống theo dõi, đánh giá hoạt động doanh nghiệp như SAS
ở Mỹ, High Performance System Inc,…Bảng cân bằng điểm -BSC đánh giá hoạt động
của một tổ chức, một bộ phận thông qua một hệ cân bằng 4 yếu tố: tài chính, khách
hàng, những quy trình kinh doanh nội bộ, học hỏi và phát triển.
1.3 KHÁI NIỆM BẢNG CÂN BẰNG ĐIỂM
Balance Scorecard- BSC là một hệ thống đo lường thành quả hoạt động trong một tổ
chức, đóng vai trò chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành những mục tiêu và
thước đo cụ thể trên 4 phương diện: tài chính, khách hàng, quy trình hoạt động kinh
doanh nội bộ, học hỏi và phát triển được minh họa qua sơ đồ 1.1.
8
Sơ đồ 1.1: Balanced Scorecard đưa ra một mô hình để chuyển chiến lược thành
những hành động cụ thể(Robert S.Kaplan and Anthony A. Atkinson, 1998,p.369).
-Các thước đo của phương diện tài chính cho chúng ta biết chiến lược có được thực
hiện để đạt được kết quả cuối cùng hay không?
-Được cụ thể hóa từ tầm nhìn và chiến lược của tổ chức. Những mục tiêu và thước đo
của phương diện khách hàng phải gắn kết chặt chẽ với mục tiêu của phương diện tài
chính.
-Phương diện quy trình hoạt động kinh doanh nội bộ hình thành để trả lời cho câu hỏi:
“để đạt được mục tiêu tài chính và làm hài lòng khách hàng, tổ chức cần phải vượt trội
so với đối thủ cạnh tranh ở những qui trình hoạt động kinh doanh nội bộ nào?”.