MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU....................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết của đè tài.............................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn.......................................................................2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.............................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................3
1.4.1. Phạm vi về không gian............................................................................3
1.4.2. Phạm vi về thời gian................................................................................3
1.4.3. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu............................................................3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN................................................................................5
2.1.1. Khái quát về kiểm toán...........................................................................5
2.1.2. Nội dung, phân loại, đặc điểm của khoản mục thuế ...............................8
2.1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục thuế....................................................17
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................20
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................20
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu..............................................................21
Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TNHH KIỂM TOÁN MỸ.........................22
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ......22
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................22
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý.....................................................................24
3.1.3. Nguyên tắc, phương hướng hoạt động..................................................25
3.1.4. Những dịch vụ do Công ty cung cấp...................................................26
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh, thuận lợi và khó khăn của Công ty
TNHH Kiểm toán Mỹ.........................................................................................27
3.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH.......................28
3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán...............................................................................28
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
vii
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
3.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục thuế...................................................31
3.2.3. Giai đoạn hoàn kiểm toán.....................................................................36
3.2.4 Sau khi hoàn thành kiểm toán................................................................37
Chương 4: THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ CỦA CÔNG
TY KHACH HANG..........................................................................................38
4.1. CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN..........................................................................38
4.1.1. Tìm hiểu khách hàng.............................................................................38
4.1.2. Tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giả rủi ro kiểm toán........43
4.1.3. Thiết kế chương trình kiểm toán...........................................................48
4.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN...................................................51
4.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát...........................................................51
4.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản...............................................................53
4.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán...................................................................65
Chương 5: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NHẦM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ.........................................67
5.1. NHẬN XÉT.................................................................................................67
5.1.1. Ưu điểm................................................................................................67
5.1.2. Nhược điểm..........................................................................................68
5.2. SO SÁNH GIỮA LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ CỦA QUY TRÌNH TẠI
CÔNG TY K.......................................................................................................68
5.2.1. Giống nhau...........................................................................................68
5.2.2. Khác nhau.............................................................................................68
5.3. GIẢI PHÁP..................................................................................................69
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN..................................................................................................71
6.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................72
6.2.1. Đối với các công ty kế toán, kiểm toán.................................................72
6.2.2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Mỹ.............................72
6.2.3. Đối với các công ty có liên quan...........................................................73
TÀI LIỆU KHAM KHẢO
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
74
vii
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng câu hỏi mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ......................................43
Bảng 2: Bảng phân bổ mức trọng yếu.................................................................46
Bảng 3: Bảng tính mức trọng yếu tổng thể PM...................................................47
Bảng 4: Bảng phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục thuế........................48
Bảng 5: Chương trình kiểm toán khoản mục thuế...............................................49
Bảng 6: Bảng thiết kế thử nghiệm và thực hiện thủ tục kiểm soát......................52
Bảng 7: Biểu chỉ đạo...........................................................................................53
Bảng 8: Bảng tổng hợp lỗi..................................................................................54
Bảng 9: Bảng phân tích biến động thuế..............................................................55
Bảng 10: Bảng so sánh biên bản quyết toán thuế TNDN với số dư....................56
Bảng 11: Bảng so sánh biên bản quyết toán thuế Tthu nhập cá nhân với số dư. .57
Bảng 12: Bảng kiểm tra chi tiết nộp thuế TNDN................................................58
Bảng 13: Đối chiếu giữa thu nhận kế toán với thu nhận chịu thuế......................62
Bảng 14: Bảng tính thu nhập, chi phí chịu thuế/ không chịu thuế.......................62
Bảng 15: Bảng so sánh thuế GTGT phải nộp trên sổ sách với tờ khai thuế........60
Bảng 13: Bảng so sánh thuế GTGT NK của tờ khai hải quan với sổ sách..........61
Bảng 14: Bảng so sánh thuế NK của tờ khai hải quan với sổ sách......................61
Bảng 15: Bảng kiểm tra chứng từ hoàn thuế GTGT............................................62
Bảng 16: Bảng so sánh thuế TNCN với số liệu kế toán......................................65
Bảng 17: Bảng kiểm tra chi tiết chứng từ nộp thuế.............................................65
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
viii
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ.........24
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty K.........................................39
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
ix
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BCTC
GTGT
TNDN
HTKSNB
KTV
TNHH
CĐPS
NK
BCKQHĐKD
AA
Báo cáo tài chính
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
trách nhiệm hữu hạn
Cân đối phát sinh
Nhập khẩu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
x
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Giới thiệu sự cần thiết của kiểm toán độc lập trong nền kinh tế hiện nay
cũng như trình bàỳ sự cần thiết của đề tài. Đồng thời cũng trình bài mục tiêu
nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày những khái niện liên quan đến kiểm toán nói chung
và kiểm toán khoản mục thuế nói riêng. Cũng như những khái niện và sự hiểu
biết của KTV đối với khoản mục thuế. Chương cũng trình bài quy trình kiểm
toán khoản mục thuế. Và cuối chương trình bài phương pháp nghiên cứu.
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TNHH KIỂM TOÁN MỸ
Chương trình bày một cách khái quát và ngắn gọn về Công ty TNHH Kiểm
toán Mỹ. Cũng như trình bài quy trình mẫu của kiểm toán khoản mục thuế.
CHƯƠNG 4: THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ CỦA
CÔNG TY K.
Phần đầu chương nêu một cách tổng quát về Công ty K như đặc điểm hoạt
động, ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức, chế độ kế toán áp dụng. phần tiếp
theo là nội dung quan trọng của chương là mô tả chi tiết quy trình kiểm toán
khoản mục thuế của Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ tại Công ty K
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NHẦM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ
Chương này đánh giá ưu, nhược điểm của quy trình kiểm toán khoản mục
thuế của Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ. Từ những nhược điểm để đề xuất giải
pháp để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế. Đồng thời so sánh giữu
lý thuyết và thực tế kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ tại Công ty K
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qua quá trình kiểm toán cũng như đánh gia quy trình kiểm toán, từ đó đưa
ra kết luận và kiến nghị về quy trình kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty
TNHH Kiểm toán Mỹ
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
xi
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Kiểm Toán đã có lịch sử khá lâu dài ở nước ta vì thế kiểm toán là một từ
ngữ không mới mẻ với hầu hết mọi người trong lĩnh vực kinh tế cũng như lĩnh
vực khác. Tuy nhiên một thời gian dài trước đây hoạt động này chủ yếu do nhà
nước tiến hành và chủ yếu là kiểm toán tuân thủ. Khi nước ta từng bước chuyển
sang nền kinh tế thị trường theo sau đó hàng loạt công ty trong và ngoài nước
được thành lập. Với những đòi hỏi của nền kinh tế đã góp phần thúc đẩy sự phát
triển vược bật của ngành, nghề kiểm toán.
Kiểm toán đã và đang khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của ngành, nghề
kiểm toán đối với sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Nó góp phần mạnh mẽ
để hoàn thiện hệ thống kế toán-tài chính, nâng cao năng lực quản lý nói riêng và
toàn bộ ngành kinh tế cũng như hệ thống luật của ngành nói chung.
Trên mỗi khía cạnh, phương diện hoạt động kiểm toán có những đặc trưng
và ý nghĩa nhất định, trong đó dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty
kiểm toán độc lập cung cấp là yếu tố quyết định cho sự tồn tại của kiểm toán độc
lập. Trong dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính bao gồm nhiều khoản mục trên
bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Qua quá trình thực tập, tiếp xúc thực tế với hoạt động kiểm toán tại Công
ty TNHH Kiểm toán Mỹ, cùng với kiến thức qua những năm học đại học tại
trường. Em đã nhận thấy tầm quan trọng của thuế trong kiểm toán báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Kiểm Toán thuế thể hiện sự tuân thủ của doanh
nghiệp với các thông tư, nghị định của nhà nước và yếu tố chính của kiểm toán
thuế là kiểm toán tính trung thực và hợp lý của khoản mục. Qua quá trình đắn
đo suy xét em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm khoản
mục thuế trong Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ” làm đề
tài luận văn của mình.
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 1
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn
Đề tài được thông qua việc nghiên cứu các tài liệu liên quan đến hoạt
động kiểm toán và đi sâu hơn với kiểm toán độc lập báo cáo tài chính. Bên
cạnh đó, đề tài cũng dựa trên các thông tư, chuẩn mực kế toán của Việt Nam.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế
tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ được áp dụng ở những khách hàng cụ thể. Từ
đó, đề ra biện pháp để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu quy trình này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế tại Công ty K dựa trên
quy trình kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ
So sánh quy trình kiểm toán khoản mục thuế tại Công ty K với quy trình
kiểm toán mẫu và chuẩn mực kiểm toán
Đề xuất những giải pháp để phát huy những ưu điểm, đồng thời khắc phục
những hạn chế để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế tại công ty K
dựa trên quy trình kiểm toán của công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Mỹ.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Quy trình kiểm toán khoản mục thuế được thực hiện như thế nào?
Những thuận lợi và khó khăn gì mà công ty gặp phải khi áp dụng quy
trình kiểm toán khoản mục thuế vào công ty khách hàng?
Lý thuyết và thực tế khác nhau như thế nào?
Quy trình kiểm toán khoản mục có ưu nhược điểm gì?
Những giải pháp nhầm hoàn thiện quy trình kiểm toán tại công ty?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ.
Quy trình kiểm toán áp dụng cụ thể là khoản mục thuế tại công ty khách
hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ là Công ty K.
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 2
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
1.4.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thực tế tại công ty K trong niên độ
từ 01/01/2012 đến 31/12/2012 và số liệu hố sơ kiểm toán 2011 được lưu trữ tại
Công ty K
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 02/01/2013 đến
ngày 01/04/2013.
1.4.3. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu cụ thể trong đề tài là quy trình kiểm toán khoản
mục thuế tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ và áp dung quy trình để kiểm toán
công ty K.
Do đặt thù của ngành kiểm toán, quy định về đạo đức nghề nghiệp, bắt
buộc phải bảo mật thông tin cho khách hàng cũng như cho chính công ty kiểm
toán, vì thế tên công ty khách hàng trong đề đã được thay đổi.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Trước khi thực hiện bất cứ đề tài nào người nghiên cứu, viết đề tài cũng cần
kham khảo một số tài liệu, vì vậy khi viết đề tài luận văn tôi cũng đã nghiên cứu
các luận văn của khóa trước. Tôi xin tóm tắc một số kết quả đạt được sau khi
nghiên cứu tài liệu:
“ Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty
TNHH kiểm toán và tư vấn (A&C)”, của tác giả Vương Triệu Vi, lớp kiểm toán
K34.
Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài đã tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại
Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn (A&C) nhầm đánh giá ưu – nhược điểm của
quy trình, những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải trả. Từ đó đưa ra giải pháp, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm
yếu hạn chế của quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả.
Phương pháp thực hiện:
Đề tài được thực hiện thu nhập và tổng hợp các thông tin, số liệu tại Công
ty TNHH kiểm toán và tư vấn (A&C) và Công ty K. Nhằm để nghiên cứu, phân
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 3
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
tích, đánh giá quy trình kiểm toán nợ phải thu tại Công ty K. Đề tài cũng dựa trên
cơ sở so sánh với Chuẩn mực kiểm toán hiện hành.
Nội dung được trình bài trong đề tài:
Đề tài trình bày khá rõ ràng, đi từ tổng quát đến chi tiết, minh họa bằng
nhiều sơ đồ, hình ảnh làm cho bài luận văn thêm phần phong phú.
Trình bày đầy đủ phần đánh giá ưu – nhược điểm cũng như đưa ra giải
pháp cụ thể.
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 4
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về kiểm toán
2.1.1.1. Khái niệm về kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp của những thông tin
đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Qua trình kiểm toán được thực hiện bởi
các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2. Phân loại kiểm toán và một số thuật ngữ chuyên ngành
a. Phân loại kiểm toán
Phân loại theo mục đích
Kiểm toán hoạt động: Là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và
tính hiệu quả đối với các hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để đề
xuất những biện pháp cải tiến. Sự hữu hiệu là mức độ hoàn thàn nhiệm vụ hay
mục tiêu; còn tính hiệu quả được tính bằng cách so sánh kết quả đạt được và các
nguồn lực sử dụng.
Kiểm toán tuân thủ: Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành
một quy định nào đó, thí dụ như các văn bản luật pháp, những điều khoản của
hợp đồng hay một quy định của đơn vị.
Kiểm toán toán báo cáo tài chính: Là việc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận
xét về sự trình bài trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Do
báo cáo tài chính bắt buộc phải lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
hiện hành, nên chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán được sử dụng làm thước đo
trong báo cáo tài chính.
Phân loại theo chủ thể
Kiểm toán nội bộ: Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện,
họ có thể thực hiện cả ba loại kiểm toán nói trên, với thế mạnh là kiểm toán hoạt
động. Để có thể hoạt động hữu hiệu, bộ phận kiểm toán nội bộ cần độc lập với bộ
phận được kiểm toán. Tuy nhiên, do kiểm toán nội là nhân viên của đơn vị nên
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 5
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
kết quả kiểm toán của họ chỉ có giá trị đối với đơn vị và thường không đạt được
sự tin cậy cầu người bên ngoài.
Kiểm toán nhà nước: Là hoạt động kiểm toán do các tổ chức của nhà
nước tiến hành và chủ yếu là thực hiện kiểm toán tuân thủ, chẳng hạn như xem
xét việc chấp hành luật pháp của đơn vị. Riêng tại đơn vị sử dụng ngân sách Nhà
nước có thể thực hiện kiểm toán hoạt động hoặc kiểm toán báo cáo tài chính.
Hoạt động kiểm toán Nhà nước được thực hiện bởi nhiều cơ quan chức năng như
cơ quan thuế, thanh tra ......
Kiểm toán độc lập: Là kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên
thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập. Họ thường kiểm toán báo cáo tài chính,
và tùy theo yêu cầu khách hàng, họ còn cung cấp những dịch vụ khác như kiểm
toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, tư vấn về kế toán, thuế, tài chính, .....
b. Một số thuật ngữ chuyên ngành
Chuẩn mực kiểm toán: là những quy định về nguyên tắc và thủ tục kiểm
toán để làm cơ sở cho Kiểm toán viên.
Bằng chứng kiểm toán: là thông tin để chứnh minh cho ý kiến nhận xét của
Kiểm toán viên. Và quá trình kiểm toán bao gồm việc thu thập các bằng chứng
cần thiết và đánh giá xem chúng có đầy đủ, thích hợp để đưa ra ý kiến trên BCTC
hay chưa?
Báo cáo kiểm toán: là văn bản trình bày ý kiến chính thức của KTV về sự
phù hợp giữa thông tin được kiểm tra và chuẩn mực đã được thiết lập. Nội dung
và hình thức báo cáo phụ thuộc vào mục đích của từng loại kiểm toán. Căn cứ
vào kết quả kiểm toán, các loại báo cáo kiểm toán mà KTV có thể đưa ra ý kiến
như sau:
Ý kiến chấp nhận toàn phần.
Ý kiến chấp nhận từng phần.
Ý kiến không chấp nhận.
Từ chối đưa ra ý kiến.
Kiểm soát nội bộ: là một quá trình do người quản lý, Hội đồng quản trị và
các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo
đảm hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu: BCTC đáng tin cậy; các luật lệ và quy
định được tuân thủ; hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 6
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
Mức trọng yếu: là thuật ngữ dùng thể hiện tầm quan trọng của một thông
tin (một số liệu kế toán) trong BCTC. Mức trọng yếu cần được xem xét ở mức độ
tổng thể (PM) và mức độ từng khoản mục (TE).
Các dạng rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán (AR - Auditing Risk): là rủi ro do
KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp
khi BCTC đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.
Rủi ro tiềm tàng (IR - Inherent risk): là rủi ro tiềm ẩn, vốn
có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa
đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay
không có HTKSNB.
Rủi ro kiểm soát (CR - Control risk): là rủi ro xảy ra sai sót
trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi
tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và HTKSNB không
ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời
Rủi ro phát hiện (DR - Detection risk): là rủi ro xảy ra sai
sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC
khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán KTV
và công ty kiểm toán không phát hiện được.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR / (IR x CR)
Thử nghiệm kiểm soát (còn được gọi là thử nghiệm tuân thủ): là loại thử
nghiệm dùng để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và
vận hành của HTKSNB. Những thử nghiệm kiểm soát được sử dụng để kiểm tra
sự hữu hiệu của HTKSNB gồm:
Phỏng vấn.
Kiểm tra tài liệu.
Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát.
Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
Thử nghiệm cơ bản: Là những thử nghiệm, các thủ tục dùng để thu thập
bằng chứng về những sai lệch trọng yếu trong BCTC, bao gồm thủ tục phân tích
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 7
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
và thử nghiệm chi tiết:
Thủ tục phân tích: Là việc so sánh các thông tin tài
chính, các chỉ số, các tỷ lệ để phát hiện và nghiên cứu về các
trường hợp bất thường.
Thử nghiệm chi tiết: Là việc kiểm tra trực tiếp các
nghiệp vụ phát sinh và kiểm tra các số dư trên BCTC.
2.1.2. Nội dung, phân loại, đặc điểm của khoản mục thuế
2.1.2.1. Nội dung
a. Khái niệm
Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau, các
loại thuế này ích nhiều liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kỳ
đăng ký hoạt động sản xuất - kinh doanh, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các
doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện các loại thuế theo quy định.
Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc được nhà nước quy định thành
các văn bản pháp luật để mọi tổ chức kinh tế và người dân phải nộp cho nhà
nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
b. Các loại thuế hiện hành tại Việt Nam
Thuế GTGT: Là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu tính trên giá bán (chưa có
thuế tiêu thụ đặc biệt) đối với các mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất;
hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà
doanh nghiệp nhập khẩu.
Thuế xuất nhập khẩu: Là loại thế trực thu, tính trực tiếp trên trị giá của
mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Thuế thu nhập cá nhân: Là loại thuế trực thu, thu trên thu nhập của
những người có thu nhập cao.
Thuế tài nguyên: Là loại thuế trực thu tính trên việc sử dụng tài nguyên
do tài nguyên thiên nhiên thuốc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý.
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 8
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Tất cả các tổ chức, cá nhân có quyền sử
dụng đất ở, đất xây dựng công trình đều phải nộp thuế nhà, đất; các tổ chức, cá
nhân thuê quyền sử dụng đất của nhà nước phải nộp tiền thuê đất theo quy định.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp: Là loại thuế đánh trên việc sử dụng đất
đai vào sản xuất nông nghiệp.
Các loại thuế khác: Thuế trước bạ, thuế môn bài, thuế thu nhập với
người có thu nhập cao.
+ Thuế trước bạ: Theo quy định, mọi trường hợp chuyển dịch quyền sở
hữu quyền sử dụng đất , phương tiện vận tải,.... đều phải nộp thuế trước bạ. Thuế
trước bạ phải nộp khi chuyển dịch về quyền sở hữu tài sản nào được ghi tăng
nguyên giá tài sản đó.
+ Thuế môn bài: Hàng năm nhà nước tiến hành thu thuế môn bài vào
đầu năm nhằm mục đích nắm và thống kê các hộ kinh doanh cá thể, các doanh
nghiệp, công ty tư nhân, hợp tác xã các tổ chức kinh tế khác. Thuế môn bài được
ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các loại phí, lệ phí khác: Ngoài các loại thuế kể trên, các doanh nghiệp
còn phải nộp một số khoản phí và lệ phí trong một số trường hợp nhất định như
phí giao thông, phí cầu, đường, nhà; lệ phí sân bay; lệ phí chứng thư,....
2.1.2.2. Phân loại.
Khoản mục thuế bao gồm:
Thuế GTGT được khấu trừ (TK133)
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (TK333)
Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TK243)
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả (TK347)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TK821)
a. Thuế GTGT được khấu trừ:
Tài khoản 133 ‘‘Thuế GTGT được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ.
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 9
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
Tài khoản 133 ‘‘Thuế GTGT được khấu trừ”
Số thuế GTGT chưa được khấu trừ
chua đươc hoàn lại cuối kỳ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu
được hoàn lại.
trừ, đã được hoàn lại.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số thuế GTGT chư được khấu trừ
chưa được hoàn lại cuối kỳ
Tài khoản 133 ‘‘Thuế GTGT được khấu trừ” có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 ‘‘Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”.
Tài khoản 1331 ‘‘Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định”.
b. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Tài khoản 333 ‘‘Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” là các khoản thuế
mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tài khoản 333 ‘‘Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
Số thuế phí, lệ phí và các khoản khác
còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
đầu kỳ
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ
Số thuế GTGT của hàng hóa bán ra bị trả
lại, bị giảm giá;
Số thuế, phí, lệ phí, và các khoản phải
nộp đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp.
Tổng số phát sinh bên nợ
Tổng số phát sinh bên có
Số thuế phí, lệ phí và các khoản khác
còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 10
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
cuối kỳ
Tài khoản ‘‘Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” có 9 tài khoản:
Tài khoản 3331 ‘‘Thuế GTGT phải nộp” có 2 tài khoản là:
+ Tài khoản 33311 ‘‘Thuế GTGT đầu ra”.
+ Tài khoản 33312 ‘‘Thuế GTGT hàng nhập khẩu”.
Tài khoản 3331 ‘‘Thuế GTGT phải nộp”
Thuế GTGT nộp thừa đầu kỳ
Thuế GTGT phải nộp đầu kỳ
Số thuế GTGT đã được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra
trong kỳ, đã nộp cho Nhà nước.
Số thuế GTGT của hàng hóa bán ra bị
trả lại, bị giảm giá;
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Tổng số phát sinh bên nợ
Thuế GTGT nộp thừa cuối kỳ
Tổng số phát sinh bên có
Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ
Thuế GTGT phải nộp là khi doanh nghiệp có số dư trên tài khoản 3331 phải
nộp thuế ngay trong kỳ riêng đối với hàng nhập khẩu, khi phát sinh thuế GTGT
phải nộp ngay.
Tài khoản 3332 ‘‘Thuế tiêu thụ đặt biệt”
Tài khoản 3332 ‘‘Thuế tiêu thụ đặt biệt”.
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp đầu kì
Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho Nhà Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
nước
Số thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cuối kì
Tài khoản 3333 ‘‘Thuế xuất, nhập khẩu”.
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 11
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
Tài khoản 3333 ‘‘Thuế xuất, nhập khẩu”
Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp đầu kì
Nộp thuế xuất, nhập khẩu cho Nhà Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp
nước
Số thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp cuối kì
Tài khoản 3334 ‘‘Thuế thu nhập doanh nghiệp”
Tài khoản 3334 ‘‘Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn
thừa đầu kỳ.
phải nộp đầu kỳ.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nôp. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
nộp của các năm trước đã ghi nhận lớn Thuế thu nhập doanh nghiệp của các
hơn số phải nộp của các do đó phát năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các hiện sai sót không trọng yếu của cá
năm trước được ghi giảm chi phí thuế năm trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong thu nhập doanh nghiệp hiện hành của
năm hiện tại.
năm hiện tại.
Số thếu thu nhập doanh nghiệp phải
nộp trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp được xác
định khi kết thúc nưm tài chính.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn
thừa cuối kỳ.
phải nộp cuối kỳ.
Tài khoản 3335 ‘‘Thuế thu nhập cá nhân”
Tài khoản 3335 ‘‘Thuếthu nhập cá nhân”
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đầu
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 12
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
Nộp thuế thu nhập cá nhân cho kì
Nhà nước
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp cuối
kì
Tài khoản 3336 ‘‘Thuế tài nguyên”
Tài khoản 3336 ‘‘Thuế tài nguyên”
Thuế tài nguyên phải nộp đầu kì
Nộp thuế tài nguyên cho Nhà nước
Số thuế tài nguyên phải nộp
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Thuế tài nguyên phải nộp cuối kì
Tài khoản 3337 ‘‘Thuế nhà đất”
Tài khoản 3337 ‘‘Thuế nhà đất”
Thuế nhà đất phải nộp đầu kì
Nộp thuế nhà đất cho Nhà nước
Số thuế nhà đất phải nộp
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Thuế nhà đất phải nộp cuối kì
Tài khoản 3338 ‘‘Các loại thuế khác”
Tài khoản 3338 ‘‘Các loại thuế khác”
Thuế phải nộp đầu kì
Nộp thuế cho Nhà nước
Số thuế phải nộp
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 13
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
Luận văn tốt nghiệp
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Thuế phải nộp cuối kì
Tài khoản 3339 ‘‘Phí, lệ phí các khoản phải nộp khác
Tài khoản 3339 ‘‘Phí, lệ phí các khoản phải nộp khác”
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
đầu kì
Nộp phí, lệ phí,.. cho Nhà nước
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
cuối kì
c. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài khoản 243 ‘‘Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” là thuế
thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản chênh
lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của
các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
Tài khoản 243 ‘‘Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại còn lại đầu kỳ.
Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại tăng
nghiệp hoãn lại giảm
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh nợ
Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại còn lại cuối kỳ.
GVHD: Nguyễn Hồng Thoa
Trang 14
SVTH: Lê Thị Xuân Loan
- Xem thêm -