Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài tại sở giao dịch i - ngân hàng phát triển vi...

Tài liệu Hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài tại sở giao dịch i - ngân hàng phát triển việt nam (2)

.DOC
105
41171
86

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu và kết luận trong luận văn là trung thực, xuất phát từ thực tế hoạt động quản trị vốn nước ngoài của Sở Giao dịch I Ngân hàng Phát triển Việt Nam - nơi tôi làm việc. Các số liệu, tài liệu tham khảo được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Cao học viên Hoàng Thị Hương MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM.......................................... 1.1 Khái quát chung về vốn nước ngoài............................................................ 1.1.1 Khái niệm, các hình thức vận động và đặc điểm của vốn nước ngoài................ 1.1.2 Vai trò của vốn nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam....... 1.2 Quản trị vốn nước ngoài tại các ngân hàng Việt Nam............................. 1.2.1 Vai trò của quản trị vốn nước ngoài tại Việt Nam........................................ 1.2.2 Tổ chức quản trị vốn nước ngoài tại các ngân hàng Việt Nam..................... 1.2.3 Kiểm tra giám sát tình hình quản lý và sử dụng vốn nước ngoài tại các ngân hàng Việt Nam..................................................................................... 1.3 Kinh nghiệm quản trị vốn nước ngoài ở một số ngân hàng trên thế giới và bài học cho Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam ..................................................................................................................... 1.3.1 Kinh nghiệm quản trị vốn nước ngoài ở một số ngân hàng trên thế giới.............. 1.3.2 Một số bài học kinh nghiệm cho Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam...................................................................................................... CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.................... 2.1 Khái quát chung về Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam 36 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói chung và Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói riêng................ 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam...................................................................................... 2.1.3 Kết quả hoạt động của Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam.............. 2.2 Phân tích thực trạng quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam................................................................ 2.2.1 Bộ máy quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam............................................................................................. 2.2.2 Thực trạng tổ chức thực hiện quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam............................................................ 2.2.3. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam........................................... 2.3. Kết luận đánh giá quan phân tích thực trạng quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam.................... 2.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 2.3.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân.................................................... CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.................................................................................... 3.1. Phương hướng phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói chung và Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói riêng thời gian tới................................................................................................. 3.1.1. Định hướng, chiến lược phát triển Ngân hàng phát triển Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015, tầm nhìn 2020................................................................ 3.1.2. 3.2. Định hướng, chiến lược phát triển của Sở Giao dịch I................................. Giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam.................................................. 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đối với các dự án vay vốn nước ngoài 73 3.2.2. Nâng cao chất lượng quản lý giải ngân, kiểm tra giám sát vốn nước ngoài........ 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản trị vốn nước ngoài.................................................................................................... 3.2.4. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghiệp vụ ..................................................................................................................... 3.3. Một số kiến nghị........................................................................................... 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ.............................................................................. 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính.......................................................................... 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng phát triển Việt Nam............................................. 3.3.4. Kiến nghị đối với Chủ đầu tư....................................................................... KẾT LUẬN.............................................................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Tiếng Việt STT 1 Tên viết tắt HTPT Tên tiếng Việt đầy đủ Hỗ trợ phát triển 2 NHPT Ngân hàng phát triển Việt Nam 3 NHTM Ngân hàng thương mại 4 5 UBND VND Uỷ ban nhân dân Việt Nam đồng 2. Tiếng Anh STT Tên viết tắt Tên tiếng Anh đầy đủ 1 ADB Asian Development Bank Nghĩa tiếng Việt Ngân hàng Phát triển 2 3 FDI IMF Châu Á Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp International Monetary nước ngoài Qũy tiền tệ Quốc tế Fund 4 5 6 7 ODA Officical Development Hỗ trợ phát triển ODF Assistance Officical Development chính thức Tài trợ phát triển Finance United States of Dollars chính thức Đô la Mỹ Ngân hàng Thế giới USD WB Word Bank DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 1.1 Cơ cấu vốn nước ngoài ký kết theo ngành và lĩnh vực năm 2010...... Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sở Giao dịch I năm 2006- 2010 ........................................................................................................... Bảng 2.2: Dự án quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I.............................. Bảng 2.3: Kết quả hoạt động quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I........... Bảng 2.4: Tình hình giải ngân qua tài khoản đặc biệt (năm 2010)...................... Bảng 2.5: Tình hình quản lý dự án cho vay ra nước ngoài (năm 2010).............. Bảng 2.6: Công tác bảo đảm tiền vay................................................................. Bảng 2.7: Tình hình phân loại nợ vốn ODA (năm 2010).................................... BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Cơ cấu vốn vay nước ngoài theo ngành, lĩnh vực thời kỳ 20062010.................................................................................................... Biểu đồ 1.2: Vốn nước ngoài cam kết giải ngân qua các năm................................ Biểu đồ 1.3 Cơ cấu dư nợ nước ngoài của Chính phủ năm 2010........................... SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình bán buôn tại Indonesia......................................................... Sơ đồ 1.2: Mô hình hoạt động ngân hàng quản lý ODA tại Philipine.................. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam............................................................................................ i PHẦN MỞ ĐẦU Thu hút vốn đầu tư trở thành chiến lược quan trọng của đất nước trong giai đoạn Hiện đại hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay. Nguồn vốn nước ngoài được đánh giá là một trong những nguồn vốn quan trọng được sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, vốn nước ngoài không chỉ là một khoản cho vay, đi kèm với đó là các điều kiện ràng buộc về chính trị, kinh tế. Do vậy, quản trị và sử dụng vốn nước ngoài có hiệu quả, phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển là một yêu cầu tất yếu hiện nay. Xuất phát từ thực tế nêu trên tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam” làm đề tài luận văn cao học. Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về vốn nước ngoài và việc quản lý cho vay lại nguồn vốn nước ngoài thông qua ngân hàng. Phân tích, đánh giá tình hình sử dụng quản lý nguồn vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong thời gian 2006-2010 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài trong thời gian tới. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận cơ bản và thực trạng quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I Ngân hàng Phát triển Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2010, từ đó đưa ra các giải pháp phát hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài đến năm 2015. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng trong thu thập và xử lý thông tin dữ liệu kết hợp với công cụ phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh,… trong quá trình nghiên cứu. Nội dung của luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị vốn nước ngoài tại các ngân hàng Việt Nam ii Chương 2: Thực trạng quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I Ngân hàng Phát triển Việt Nam CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM 1.1 Khái quát chung về vốn nước ngoài Vốn nước ngoài đầu tư vào mỗi quốc gia diễn ra dưới nhiều hình thức. Mỗi một hình thức có đặc điểm, mục tiêu và điều kiện thực hiện riêng. Phân loại theo đối tượng cho vay, vốn nước ngoài được phân thành: Nguồn vốn tài trợ phát triển chính thức (Officical Development Finance – ODF) bao gồm: Viện trợ phát triển chính thức (Officical Development Assistance – ODA) và các hình thức ODF khác. Trong loại viện trợ này có viện trợ đa phương và viện trợ song phương, nguồn vốn ODA chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn ODF. ODA được coi là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức (chính quyền nhà nước hay địa phương) của một nước viện trợ cho các nước đang phát triển và các tổ chức nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế và phúc lợi của các nước. Đặc điểm của vốn ODA: có tính chất ưu đãi, mang tính ràng buộc và là nguồn vốn có khả năng gây nợ Nguồn vay mang tính chất tư nhân : Nguồn vay mang tính chất tư nhân các điều kiện ưu đãi dành cho loại vốn này thường không dễ dàng như ODF, song bù lại nó có ưu điểm là không gắn với các ràng buộc chính trị - xã hội. Đầu tư nước ngoài trực tiếp (Foreign Direct Investment –FDI là một hình thức di chuyển vốn trên thị trường tài chính quốc tế. Vai trò của vốn nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam: thay đổi đáng kể bộ mặt của cơ sở hạ tầng kinh tế, góp phần quan trọng vào sự phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, Thiết lập quan hệ giữa Việt Nam và các nhà tài trợ,… iii 1.2 Quản trị vốn nước ngoài tại các ngân hàng Việt Nam Để vốn tài trợ được sử dụng và quản lý một cách hiệu quả, các nước nhận viện trợ đã áp dụng nhiều biện pháp, trong đó việc sử dụng các ngân hàng cho vay lại qua các định chế tài chính tại nước nhận viện trợ là một sáng tạo của nước nhận tài trợ. Việc sử dụng các ngân hàng để quản lý nguồn vốn nước ngoài một cách hiệu quả do các nguyên nhân sau: Nhà tài trợ vốn nước ngoài và Chính phủ nước nhận viện trợ không thể trực tiếp tài trợ và giám sát một số lượng lớn các tiểu dự án nhỏ, cần phải uỷ thác trách nhiệm cho vay và quản lý cho đơn vị chuyên trách. Đơn vị này là các ngân hàng phát triển hoặc các ngân hàng thương mại được Chính phủ chấp nhận. Đây là phương cách hiểu quả nhất quản lý về mặt chi phí. Nguồn vốn nước ngoài thường có lãi suất ưu đãi, do vậy nó cho phép trả một khoản phí cho ngân hàng chuyên trách quản lý nguồn vốn và vẫn không làm lãi suất tăng cao. Các loại phí này có thể hiểu như chi phí hoạt động, giám sát dự án và thu hồi nợ vay cho Chính phủ hoàn trả nhà tài trợ. Ngoài việc cung cấp nguồn vốn cho phát triển, Chính phủ và nhà tài trợ còn tăng cường năng lực thể chế cho hệ thống tài chính trong nước. Điều này giúp các nước nhận viện trợ tăng khả năng hấp thụ nguồn vốn, đồng thời cho phép phân phối và sử dụng hiệu quả hơn nguồn vốn vay. Ở Việt Nam thời gian qua, việc thực hiện quản lý, giải ngân vốn nước ngoài qua các ngân hàng mang lại hiệu quả cao thể hiện ở các mặt sau: Đây là hình thức quản trị vốn nước ngoài phù hợp với điều kiện Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Tổng số vốn vay nước ngoài được giải ngân ngày càng tăng nhanh, các dự án hầu hết đạt được mục tiêu đề ra của nhà tài trợ cũng như đối với mục tiêu dự án ban đầu. Hoạt động của ngân hàng quản trị vốn nước ngoài ra đời trong quá trình triển khai các dự án vay vốn nước ngoài, được Chính phủ phê duyệt và đưa ra quyết định iv đầu tư nên hoàn toàn phù hợp với đường lối, chủ trương và đường lối phát triển của Đảng, Nhà nước ta. Đây là một trong những kênh quản lý hữu hiệu để tiếp nhận trợ giúp kỹ thuật quốc tế về xây dựng chính sách, phát triển nghiệp vụ, công nghệ quản trị ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Hoạt động của ngân hàng quản trị vốn nước ngoài cho phép tài trợ các hoạt động kinh tế thuộc rất nhiều lĩnh vực, ngành và trên các địa bàn trong cả nước. Hoạt động của các ngân hàng này được ứng dụng và hoạt động có hiệu quả trong quản lý nguồn vốn nước ngoài tại Việt Nam. 1.3 Một số bài học kinh nghiệm quản trị vốn nước ngoài cho Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam Vốn nước ngoài cần được giám sát quản lý chặt chẽ từ ngân hàng quản lý cho vay, Ban quản lý dự án và các đơn vị quản lý và sử dụng. Cần có sự phối hợp quản lý giữa các Bộ ban ngành chủ quản, các cơ quan chức năng, Ngân hàng và Ban quản lý dự án nhằm tăng cường giám sát đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, đạt hiệu quả của nhà tài trợ và mục tiêu của dự án. Đội ngũ cán bộ thực hiện dự án có trình độ là một yếu tố không kém phần quan trọng góp phần thực hiện thành công dự án. Bên cạnh trình độ chuyên môn nghiệp vụ về quản lý dự án, cán bộ Ngân hàng cần đào tạo kỹ năng về kiểm tra giám sát dự án, bảo đảm dự án vay vốn nước ngoài cần được giải ngân sử dụng đúng mục đích, đạt hiệu quả như báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2.1 Khái quát chung về Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam Ngân hàng Phát triển Việt Nam là tổ chức tài chính thuộc sở hữu 100% vốn v của Chính Phủ, không nhận tiền gửi dân cư. Hoạt động của Ngân hàng Phát triển nhằm mục tiêu lợi ích kinh tế - xã hội nên được hưởng một số ưu đãi đặc biệt như không phải dự trữ bắt buộc, không tham gia bảo hiểm tiền gửi, được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán, miễn nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của Pháp luật. Ngân hàng Phát triển được cấp vốn điều lệ 10.000 tỷ đồng, được cấp bù chênh lệch lãi suất, cấp hỗ trợ sau đầu tư, bù đắp rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan khi thực hiện cho vay đầu tư và bảo lãnh tín dụng đầu tư. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Phát triển thường có lãi suất thấp hơn cho vay thương mại trên thị thường. Nhà nước cấp bù phần chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động vốn cho Ngân hàng Phát triển. Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Sở Giao dịch I) là đơn vị cho vay phi lợi nhuận thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, có trụ sở tại Thủ đô Hà Nội, có bảng cân đối, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho Bạc Nhà nước và các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn. Sở Giao dịch I được thành lập theo Quyết định số 04/QĐ-NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển. Sở Giao dịch I hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động do Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển quy định. 2.2 Thực trạng quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam Tổng số dự án Sở Giao dịch I được giao nhiệm vụ quản lý, cho vay thu nợ ngày càng tăng. Năm 2006 số dự án Ghi thu ghi chi thông thường là 47 dự án, sang đến năm 2010 số dự án đã lên tới 77. Các dự án được Sở Giao dịch I quản lý không chỉ tăng về số lượng, quy mô dự án mà tính phức tạp và đặc thù cũng được thể hiện rõ. Số dự án khấu hao cơ bản giảm từ năm 2009 sang năm 2010 do Ngân hàng Phát triển có chủ trương thu phí quản lý dự án và hạn chế tiếp nhận hồ sơ của các dự án này. Kết quả hoạt động kinh doanh nghiệp vụ quản trị vốn nước ngoài qua các năm đều tăng trưởng, đặc biệt là năm 2010 kết quả hoạt động có tính khả quan, mặc dù trong điều kiện kinh tế xã hội khó khăn. Kết quả thu nợ gốc lãi phí đều vi tăng trưởng khá cao so với bình quân của toàn ngành Ngân hàng Phát triển. Tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu dư nợ vay vốn nước ngoài đều khá cao, năm 2010 chỉ tiêu này tăng 34% so với cùng kỳ năm trước. Thu nợ gốc lãi phí đều tăng và đạt chỉ tiêu tuyệt đối khá cao. Tuy nhiên, vẫn tồn tại nợ quá hạn và lãi treo ở mức cao tập trung chủ yếu ở một số dự án không hiệu quả, chậm được xử lý nợ dẫn đến tình trạng nợ quá hạn kéo dài, điển hình là dự án như dự án xây dựng các nhà máy chè, dự án nhà máy thức ăn chăn nuôi Ngọc Hồi, chương trình phát triển ngành công nghiệp đóng tàu thuỷ Việt Nam. Một số kết quả hoạt động quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I - Quản lý tài khoản đặc biệt do Sở Giao dịch I làm chủ tài khoản: Dự án Năng lượng nông thôn 2 vay vốn WB tài trợ bổ sung có tổng nguồn vốn hơn 580 triệu USD, trong đó vốn vay WB là 420 triệu USD do UBND các tỉnh là chủ đầu tư thực hiện đầu tư tại 1500 xã của 25 tỉnh thành trong cả nước nhằm cải thiện dịch vụ cung cấp điện năng với chất lượng tốt, giá cả hợp lý cho khu vực nông thôn. Dự án đã thực hiện giải ngân được hơn 137 triệu USD, đã góp phần phục hồi, nâng cấp, mở rộng mạng lưới điện nông thôn, kết hợp chuyển đổi và xây dựng mô hình quản lý điện địa phương; nâng cao năng lực quản lý điện hạ thế nông thôn do địa phương quản lý. Dự án Cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đồng bằng Hồng vay vốn WB do các Công ty cấp nước làm chủ đầu tư triển khai tại 4 tỉnh miền Bắc với tổng mức đầu tư là 65,27 triệu USD nhằm đáp ứng nhu cầu dùng nước sạch của người dân nông thôn; nâng cao hiểu biết, nhận thức cho người dân về sử dụng nước sạch; nâng cao năng lực cộng đồng trong việc xây dựng. Dự án Phát trển cấp nước đô thị vay vốn WB thực hiện tại 11 tỉnh trong cả nước với tổng kinh phí là 200 triệu USD, bao gồm: vốn được cung cấp bởi Hiệp hội Phát triển Quốc tế - tổ chức của WB (IDA) là 150 triệu USD và vốn Ngân hàng Tái thiết và phát triển Quốc tế- tổ chức của WB (IBRD) là 50 triệu USD mục tiêu nhằm tăng khả năng tiếp cận dịch vụ nước sạch và vệ sinh môi trường bền vững tại các vii tỉnh tham gia Dự án thông qua việc đầu tư hệ thống cấp nước và vệ sinh môi trường. - Quản lý dự án cho vay ra nước ngoài: Sở Giao dịch I thực hiện quản lý 02 dự án ODA của Việt Nam ra nước ngoài, đó là các dự án cho vay ODA sang Chính phủ Campuchia dự án Quốc lộ 78 và dự án cho vay sang Chính phủ Lào xây dựng được 2E Bắc Lào. Dự án Quốc lộ 78 với giá trị khoản tín dụng là 25,8 triệu USD, giải ngân 2010 đạt 21,7 triệu USD. Dự án đường 2E giá trị khoản tín dụng 43 triệu USD, dự án giải ngân lũy kế năm 2010 đạt 21,1 triệu USD. Các dự án trên được xây dựng bằng nguồn vốn tín dụng ưu đãi của chính phủ Việt Nam, thể hiện tình hữu nghị tốt đẹp giữa nhân dân Việt Nam và nhân dân hai nước, mở ra cơ hội phát triển mới cho các vùng địa lý của Việt Nam với 2 nước láng giềng. - Tình hình xử lý nợ: Sở Giao dịch I đã thường xuyên phân tích, đánh giá thực trạng dư nợ vay, phân loại nơ vay theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước từ đó có biện pháp tăng cường công tác thu nợ hoặc có giải pháp tháo gỡ đối với các dự án gặp khó khăn trong việc trả nợ do nguyên nhân khách quan. Công tác kiểm tra, giám sát quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam Trong quá trình quản lý, cho vay, thu nợ các dự án sử dụng vốn ODA, Sở Giao dịch I luôn nhận thức được tầm quan trọng của việc theo dõi, kiểm tra, giám sát dự án. Hàng năm, định kỳ hoặc đột xuất, Sở Giao dịch I tổ chức đợt kiểm tra thực tế hiện trường thực hiện dự án. Theo dõi, nắm bắt tiến độ dự án, tính hiệu quả của dự án mang lại so với mục tiêu đã đề ra của dự án và của nhà tài trợ. Tìm hiểu, nắm bắt tâm tư nguyện vọng của người hưởng lợi để đúc rút kinh nghiệm quản lý dự án và báo cáo các bất cập trong quản lý, sử dụng vốn vay đối với các cấp có thẩm quyền. Thu thập thông tin về Chủ đầu tư, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các báo cáo tài chính của Chủ đầu tư, thông tin báo cáo của Chủ đầu tư viii và kiểm tra thực tế sổ sách khấu hao, sổ sách kế toán của Chủ đầu tư nhằm đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả của dự án. Trong quá trình kiểm tra dự án, phát hiện ra sai sót trong quá trình kiểm soát khối lượng thực tế thi công và hồ sơ thanh toán, đoàn kiểm tra sẽ làm việc với Chủ đầu tư, Ban quản lý để nghiêm túc rút kinh nghiệm, thực hiện các biện pháp xử lý và thu hồi. 2.3 Đánh giá thực trạng quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam Kết quả đạt được Theo đánh giá của Nhóm 6 Ngân hàng cung cấp ODA lớn cho Việt Nam bao gồm Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Thế giới (WB), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Tái thiết Đức (KfW), Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) và Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc (Korea Eximbank) thì Việt Nam đang triển khai khá tốt các dự án sử dụng vốn ODA với số dự án hoàn thành cao. Tốc độ giải ngân đúng tiến độ và hiệu quả: Các dự án Năng lượng nông thôn 2, dự án Cấp nước và vệ sinh nông thôn đồng bằng Sông Hồng, dự án xây dựng đường cao tốc Long Thành – Dầu Giây, dự án xây dựng đường cao tốc đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai,… được các nhà tài trợ đánh giá cao trong quá trình kiểm soát hồ sơ, giải ngân dự án. Thay đổi cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, truyền thông và năng lượng, vốn ODA góp phần không nhỏ vào việc cải tạo xây dựng mới tạo chuyển biến tích cực đối với cơ sở hạ tầng kinh tế. Bên cạnh đó, các dự án đầu tư cho giáo dục, y tế, hiện đại hoá tổ chức tài chính,...ảnh hưởng tích cực lớn đối với xã hội trong địa bàn nói riêng và cả nước nói chun. Thông qua cac dự án đầu tư vốn ODA giúp năng lực sản xuất các ngành được thúc đẩy, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tăng cường năng lực nâng cao vị thế của Sở Giao dịch I, Ngân hàng Phát ix triển, mở rộng khả năng huy động vốn nước ngoài Những hạn chế Qua 5 năm hoạt động và phát triển, công tác quản trị vốn ODA tại Sở giao dịch I đã thu rất nhiều thành công, tạo cơ hội phát triển toàn diện cho nền kinh tế vốn mang nặng tính nông nghiệp. Nhưng bên cạnh đó lại còn rất nhiều điểm hạn chế làm giảm tính hiệu quả của dự án hỗ trợ phát triển của Việt Nam. Hạn chế trong việc thu hút vốn ODA Hạn chế trong công tác kiểm tra giám sát: Sau công tác giải ngân, công tác kiểm tra giám sát các khoản cho vay lại nguồn vốn ODA có được sử dụng đúng mục đích so với báo cáo nghiên cứu khả thi và thực tế dự án là nghiệp vụ được Sở Giao dịch I chú trọng. Tuy nhiên công tác này còn bị buông lỏng, thiếu các chế tài để xử lý tạo cơ hội cho các hoạt động tham nhũng, kiếm lời bất chính. Việc kiểm tra giám sát ở Sở giao dịch I mới chỉ được tổ chức thực hiện định kỳ một quý 1 lần hoặc 6 tháng một lần, việc kiểm tra chưa được rộng rãi và mang tính chất bắt buộc. x CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 3.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đối với các dự án vay vốn nước ngoài Đây là giải pháp quan trọng hàng đầu có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đầu tư vì chất lượng thẩm định tốt sẽ giúp ngân hàng lựa chọn được những dự án đầu tư có hiệu quả, chủ đầu tư có năng lực tài chính, có khả năng quản lý vận hành dự án. Đồng thời, Sở giao dịch I cũng sẽ chuyên môn hóa hơn trong hoạt động quản lý vốn nước ngoài, tăng cường công tác đôn đốc thu hồi nợ vay, giám sát chủ đầu tư sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần hạn chế rủi ro. 3.2 Nâng cao chất lượng quản lý giải ngân, kiểm tra giám sát vốn nước ngoài Đẩy mạnh công tác kiểm tra giám sát tiền vay của chủ đầu tư, đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, tăng cường kiểm tra tài sản bảo đảm tiền vay, tăng cường công tác đôn đốc thu nợ và xử lý nợ tồn đọng, thường xuyên cập nhật phân tích đánh giá về rủi ro tín dụng. Đây là tiền đề để dự án có thể phát huy hiệu quá, tránh thất thoát vốn; và thường xuyên kiểm tra tài sản bảo đảm tiền vay để đảm bảo tài sản bảo đảm (bao gồm tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản bảo đảm bổ sung khác) trong tình trạng tốt có tính thanh khoản thuận lợi trong việc xử lý tài sản khi có rủi ro sảy ra. 3.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản trị vốn nước ngoài Đối với bất kỳ công việc nào thì vấn đề nhân lực bao giờ cũng là vấn đề quan trọng hàng đầu và quyết định đến kết quả hoạt động của tổ chức đó. Hoạt động quản trị vốn nước ngoài cũng không nằm ngoài quy luật đó, để góp phần hạn chế rủi ro với mức thấp nhất, đòi hỏi phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trong đó cần xi chú trọng đến chất lượng của các cán bộ trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư, bao gồm cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định, cán bộ làm công tác kiểm tra nội bộ. Các cán bộ tác nghiệp cần phải am hiểu chuyên môn nghiệp vụ và có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp 3.4 Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghiệp vụ Công nghệ thông tin đã và đang thâm nhập vào cuộc sống trong mọi lĩnh vực và là một trong những yếu tố tất yếu của sự phát triển. Đối với lĩnh vực ngân hàng, Công nghệ thông tin là một lĩnh vực quan trọng quyết định sự phát triển và hội nhập, đã trở thành công cụ quan trọng trong quản lý, kinh doanh góp phần bảo đảm an toàn và hiệu quả, thông qua việc tập trung hoá tài khoản khách hàng, kiểm soát tốt nguồn vốn, mở rộng và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ hiện đại. Những thành quả đạt được trong đổi mới về công nghệ thông tin đã tạo nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật thúc đẩy quá trình hội nhập của các ngân hàng Việt Nam nói riêng và nền kinh tế nói chung với khu vực và thế giới. KẾT LUẬN Trong phạm vi luận văn này, tác giả nỗ lực tìm hiểu, vận dụng các kiến thức lý thuyết để đánh giá thực trạng quản trị vốn nước ngoài, đồng thời cũng đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng quản trị nguồn vốn này tại Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Luận văn đã đạt được những kết quả sau: Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề mang tính lý luận quản lý vốn nước ngoài tại các ngân hàng. Phân tích làm rõ được thực trạng chất lượng quản trị vốn nước ngoài, trên cơ sở đó rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của tình trạng đó. Luận văn đã đưa ra được những giải pháp đối với Sở Giao dịch I, đề xuất các kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ Tài chính, Ngân hàng Phát triển, Chủ đầu tư nhằm nâng cao chất lượng quản trị vốn nước ngoài tại đơn vị. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và việc hội nhập ngày càng sâu rộng của Việt Nam với nền kinh tế thế giới mở ra cho nước ta rất nhiều cơ hội cũng như thách thức. Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Việc thu hút vốn đầu tư trở thành chiến lược quan trọng của đất nước trong giai đoạn này. Nguồn vốn vay nước ngoài đã bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển. Trong thời kỳ 1993 - 2007, vốn vay nước ngoài đã đóng góp khoảng 11,4% tổng vốn đầu tư toàn xã hội và khoảng 17% trong tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước. Lượng vốn cam kết cho Việt Nam trong năm 2011 tại Hội nghị thường niên nhóm tư vấn các nhà tài trợ dành cho Việt Nam được công bố là 7,88 tỷ USD, đây là con số không nhỏ đối với chiến lược thu hút vốn đầu tư của nước ta hiện nay. Nguồn vốn nước ngoài được Chính phủ Việt Nam đánh giá là một trong những nguồn vốn quan trọng của Ngân sách Nhà nước được sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn này đã phần nào đáp ứng nhu cầu bức thiết về vốn trong công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nuớc, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm đói nghèo. Tuy nhiên, vốn nước ngoài không chỉ là một khoản cho vay, đi kèm với đó là các điều kiện ràng buộc về chính trị, kinh tế. Vốn nước ngoài sẽ là gánh nặng nợ nần cho các thế hệ sau hoặc phải chịu sự chi phối của nước ngoài nếu chúng ta không biết cách quản lý và sử dụng vốn. Do vậy, quản trị và sử dụng vốn nước ngoài có hiệu quả, phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển là một yêu cầu tất yếu hiện nay. Ngân hàng Phát triển Việt Nam là một trong các ngân hàng hoạt động trong hệ thống được Bộ Tài chính giao nhiệm vụ nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nước 2 ngoài do Chính phủ Việt Nam cho vay lại, nhận ủy thác, cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hàng từ các tổ chức trong và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa Ngân hàng Phát triển với các tổ chức ủy thác. Ngân hàng Phát triển được giao nhiệm vụ quản lý chủ yếu là vốn ODA, các hình thức vốn nước ngoài khác chưa được triển khai quản lý tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Tham khảo các công trình nghiên cứu của các tác giả đã công bố, nghiên cứu hơn nữa về mặt lý luận và thực tiễn, đồng thời nghiên cứu quy trình nghiệp vụ tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam từ đó đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam (nghiên cứu tại Sở Giao dịch I) trong thời gian tới, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam” làm đề tài luận văn cao học. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về vốn nước ngoài và việc quản lý cho vay lại nguồn vốn nước ngoài thông qua ngân hàng, nhận định, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý cho vay lại vốn nước ngoài trong những năm gần đây. Trên cơ sở đó tổng kết những mặt đạt được và những khó khăn trong quá trình triển khai các dự án vay vốn nước ngoài . Phân tích, đánh giá tình hình sử dụng quản lý nguồn vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong thời gian qua và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận cơ bản và thực trạng quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Nghiệp vụ quản trị vốn nước ngoài tại Sở Giao dịch I mới chỉ được thực hiện là quản trị vốn ODA, các hình thức vốn nước ngoài khác chưa được triển khai thực hiện tại Sở Giao dịch I, do vậy, luận văn tập trung nghiên 3 cứu giải quyết thực trạng quản lý vốn ODA tại Sở Giao dịch I Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là thực trạng quản trị vốn ODA tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2010. 4. Tổng quan nghiên cứu đề tài Quản trị vốn nước ngoài đã được khá nhiều công trình nghiên cứu và trình bày ở một số giáo trình, luận văn. Một số đề tài của cao học viên các khoá của Đại học Kinh tế Quốc dân từ 2006 đến nay viết về nội dung quản trị vốn nước ngoài có thể kể đến như: đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức đối với các dự án phát triển lâm nghiệp của chương trình hỗ trợ ngành lâm nghiệp và đối tác”; đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nước ngoài tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”, đề tài “Quản trị vốn ODA tại Sở Giao dịch 3 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”,… 5.Phương pháp nghiên cứu Luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng trong thu thập và xử lý thông tin dữ liệu kết hợp với công cụ phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh,… trong quá trình nghiên cứu. Nguồn dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các tài liệu, thông tin nội bộ: Phòng Quản lý vốn nước ngoài, Phòng Tài chính kế toán; nguồn dữ liệu thu thập từ bên ngoài: số liệu của một số dự án, chủ đầu tư vay vốn ODA tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Nguồn dữ liệu sơ cấp: luận văn sử dụng các kết quả/đánh giá thực tế của các chuyên gia/nhà tài trợ từ các dự án đã và đang thực hiện tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Phát triển Việt Nam để làm rõ hơn các kết luận rút ra từ quá trình nghiên cứu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng