BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TẾ
H
U
Ế
VÕ TUẤN ANH
KI
N
H
HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ NHẰM
Ọ
C
TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
NƢỚC NGOÀI (FDI) TẠI TỈNH HÀ TĨNH
TR
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VÕ TUẤN ANH
H
U
Ế
HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ NHẰM
TẾ
TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
NƢỚC NGOÀI (FDI) TẠI TỈNH HÀ TĨNH
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN VĂN THÀNH
HUẾ, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ " Hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm tăng cƣờng thu hút
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) tại tỉnh Hà Tĩnh” do học viên Võ Tuấn
Anh - Lớp K18A1 QLKT ƢD thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Phan
Văn Thành.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố
trong bất kỳ công trình nào khác. Nguồn số liệu thứ cấp, sơ cấp đƣợc thu thập từ
H
U
Ế
nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc Hội đồng về tính trung thực của
Tác giả
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
Luận văn.
TR
Ư
Ờ
N
G
Võ Tuấn Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Họ và tên học viên: Võ Tuấn Anh - Lớp K18A1 QLKT UD - Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Huế.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với toàn thể các thầy, cô giáo
Đại học Huế, Trƣờng Đại học Kinh tế, Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện hoàn thành luận
văn này.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Phan
H
U
Ế
Văn Thành, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và đã dành nhiều thời gian giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
TẾ
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn, các
KI
N
H
phòng nghiệp vụ thuộc Cục Thống kê Hà Tĩnh và các sở, ban, ngành có liên quan đã
tham gia cung cấp thông tin và tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận
Ọ
C
văn này.
H
Mặc dù bản thân đã luôn nỗ lực cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần cầu
ẠI
thị, tuy nhiên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tôi rất mong
G
Đ
nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên
N
gia và những ngƣời quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn và có thể ứng dụng
Ư
Ờ
đƣợc trong thực tiễn.
TR
Tác giả
Võ Tuấn Anh
ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Võ Tuấn Anh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2017 - 2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Văn Thành
Tên đề tài: HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ NHẰM TĂNG
CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI)
TẠI TỈNH HÀ TĨNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
Trong những năm gần đây, môi trƣờng đầu tƣ ở nƣớc ta nói chung, ở Hà Tĩnh
nói riêng đã và đang từng bƣớc đƣợc cải thiện, tạo sức hấp dẫn các nhà đầu tƣ trong
nƣớc và nƣớc ngoài. Đặc biệt là sự quan tâm, thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài,
Nhận thức đƣợc vai trò và vị trí của môi trƣờng đầu tƣ đối với việc thu hút các dự
án đầu tƣ nƣớc ngoài, đảng và chính quyền tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành nhiều chính
sách, biện pháp nhằm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, tháo gỡ khó khăn cho các doanh
nghiệp, đặc biệt là những chính sách ƣu đãi đầu tƣ đối với các dự án đầu tƣ nƣớc
ngoài. Tuy nhiên vẫn chƣa đáp ứng đƣợc kỳ vọng và mong muốn của nhà đầu tƣ
cũng nhƣ phát huy hết tiềm năng sẵn có tại địa phƣơng. Đứng trƣớc những vấn đề
khó khăn này, để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa, tỉnh Hà Tĩnh đã đặt ra mục tiêu là đẩy
mạnh thu hút nguồn vốn đầu tƣ. Để làm đƣợc việc này, có rất nhiều giải pháp đƣợc
đƣa ra, trong đó giải pháp cải thiện môi trƣờng, đầu tƣ có tính quyết định và phát
triển bền vững. Chính vì lẽ đó, trong quá trình nghiên cứu tôi đã lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) tại tỉnh Hà Tĩnh”. làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình chứa đựng ý
nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu, tài liệu: Đƣợc sử dụng để làm
căn cứ đánh giá, phân tích đề tài
Phƣơng pháp thu thập, điều tra và phân tích số liệu: đƣợc sử dụng để đánh giá
các chỉ tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu: Luận văn đã đƣa ra đƣợc thực trạng về môi trƣờng
đầu tƣ tại tỉnh Hà Tĩnh từ đó rút ra đƣợc các lợi thế và tồn tại, hạn chế, từ đó đề xuất
đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm thu hút vốn đầu tƣ
(FDI) tại tỉnh Hà Tĩnh.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
FDI
(Foreign Direct Investment) - Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
PCI
(Provincial Competitiveness Index) - Chỉ số năng lực cạnh tranh
DWT
(Dead weight tonnage) - là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của
tàu thủy tính bằng tấn
(Official Development Assistance) - Hình thức Hỗ trợ đầu tƣ nƣớc
ODA
ngoài, các khoản đầu tƣ này thƣờng là các khoản cho vay không
lãi suất hoặc lãi suất thấp
H
U
Ế
UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development) Liên
TẾ
Hiệp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển
(Build-Operate-Transfer) - Xây dựng - vận hành - chuyển giao
BT
(Build-Transfer) - Xây dựng - chuyển giao
PPP
(Public Private Partnerships) - Hợp tác công tƣ
KKT
Khu kinh tế
KCN
Khu công nghiệp
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EU
(European Union) - Liên minh châu Âu
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
BOT
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ....................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................... ix
PHẦN 1.ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
Ế
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
H
U
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
TẾ
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
KI
N
H
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
PHẦN 2.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 5
Ọ
C
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU
H
TƢ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ĐẾN THU HÚT
Đ
ẠI
VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI .................................................. 5
G
1.1 MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ........................................................................... 5
Ờ
N
1.1.1. Khái niệm môi trƣờng đầu tƣ .................................................................. 5
Ư
1.1.2. Tính chất và phân loại môi trƣờng đầu tƣ ............................................... 8
TR
1.1.3. Các yếu tố cấu thành môi trƣờng đầu tƣ ............................................... 12
1.1.4. Cải thiện môi trƣờng đầu tƣ .................................................................. 13
1.2. CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) ....... 24
1.2.1 Ổn định môi trƣờng vĩ mô...................................................................... 24
1.2.2 Tạo môi trƣờng pháp lý cho hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ..... 25
1.2.3 Hệ thống kết cấu xây dựng cơ sở hạ tầng .............................................. 26
1.3. VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ ĐỐI VỚI SỰ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ ................................................................................. 26
v
1.3.1. Đầu trực tƣ tiếp nƣớc ngoài (FDI) ........................................................ 26
1.3.2. Vai trò của FDI đối với nền kinh tế ...................................................... 31
1.4.1 Kinh nghiệm của tỉnh Hƣng Yên trong việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ ... 35
1.4.2 Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc trong việc cải thiện môi trƣờng Đầu tƣ .. 38
1.4.3 Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dƣơng trong việc cải thiện môi trƣờng Đầu
tƣ ...................................................................................................................... 41
1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hà Tĩnh về cải thiện môi trƣờng đầu tƣ 45
Chƣơng 2.THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ VÀ TÌNH HÌNH THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA TỈNH HÀ TĨNH
H
U
Ế
GIAI ĐOẠN 2012 – 2017 ............................................................................... 48
TẾ
2.1. NHỮNG LỢI THẾ CỦA HÀ TĨNH TRONG VIỆC THU HÚT VỐN
ĐẦU TƢ NHÌN DƢỚI GỐC ĐỘ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ........................ 48
KI
N
H
2.1.1 Thái độ chính trị trong việc tiếp nhận đầu tƣ và sự ổn định chính trị xã
hội .................................................................................................................... 49
Ọ
C
2.1.2 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 49
H
2.1.3. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 52
Đ
ẠI
2.1.4. Điều kiện kinh tế- xã hội tỉnh Hà Tĩnh ............................................... 55
G
2.1.5 Cơ sở hạ tầng giao thông, thông tin, hệ thống cung cấp năng lƣợng..... 57
Ờ
N
2.1.6. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh CPI.......................................... 60
Ư
2.1.7 Tình hình thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Tĩnh giai đoạn
TR
2012-2017........................................................................................................ 63
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
TẠI HÀ TĨNH ................................................................................................. 68
2.2.1. Chế độ chính sách ................................................................................. 68
2.2.2. Các nhân tố khác ................................................................................... 74
2.2.3 Nhận xét ................................................................................................. 74
Chƣơng 3.PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG
ĐẦU TƢ NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TẠI HÀ TĨNH ................................................................................... 79
vi
3.1. ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
NHẰM THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) TỈNH HÀ
TĨNH ................................................................................................................ 79
3.1.1. Mục tiêu, quan điểm, định hƣớng ......................................................... 79
3.1.2. Phƣơng hƣớng cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm tăng cƣờng thu hút
nguồn vốn FDI ................................................................................................ 80
3.2. NHÓM GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TỈNH
HÀ TĨNH ........................................................................................................ 81
3.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện Chính sách - Pháp luật ......................... 81
H
U
Ế
3.2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện bộ máy cơ chế và tổ chức quản lý nhà
TẾ
nƣớc về đầu tƣ nƣớc ngoài .............................................................................. 82
3.2.3. Nhóm giải pháp về triển khai quy hoạch, kế hoạch về đầu tƣ và huy
KI
N
H
động vốn đồng thời rà soát lại các dự án ........................................................ 83
3.2.4. Nhóm giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng - kỹ thuật ........................... 87
Ọ
C
3.2.5.Nhóm giải pháp về cải cách hành chính, tăng cƣờng năng lực quản lý
H
nhà nƣớc .......................................................................................................... 89
Đ
ẠI
3.2.6. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................ 92
G
3.2.7. Giải pháp đổi mới công tác xúc tiến đầu tƣ .......................................... 93
Ờ
N
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 95
Ư
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 95
TR
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Dân số, diện tích, mật độ dân số Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2017 ......... 53
Bảng 2.2:
Diện tích, dân số, mật độ dân số Hà Tĩnh năm 2017 phân theo huyện,
thành phố, thị xã .................................................................................. 53
Bảng 2.3:
Lao động tỉnh Hà Tĩnh qua các năm .................................................. 54
Bảng 2.4:
Quy mô và tốc độ phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) theo
giá so sánh 2010 của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2017 .................... 55
Cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2017 .............................. 57
Bảng 2.6:
Xếp hạng năng lực cạnh tranh Hà Tĩnh từ 2012 đến 2017 ................. 61
Bảng 2.7:
Bảng chỉ số thành phần PCI ................................................................ 61
Bảng 2.8:
Chỉ số thành phần CPI của Hà Tĩnh với các tỉnh trong vùng Duyên hải
TẾ
H
U
Ế
Bảng 2.5:
KI
N
H
miền Trung .......................................................................................... 62
Tổng Vốn đầu tƣ vào Hà tĩnh từ năm 2012-2017 ............................... 63
Bảng 2.10:
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Tĩnh 2012 đến 2016 .................... 64
Bảng 2.11:
Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 6 tháng đầu năm 2016 theo địa
H
Ọ
C
Bảng 2.9:
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
phƣơng (tính từ 01/01/2016 đến 20/6/2016) ....................................... 67
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp tại nƣớc tiếp nhận đầu tƣ ........................ 11
Hình 2.1:
Bản đồ địa chính tỉnh Hà Tĩnh ............................................................ 50
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
Hình 1.1:
ix
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, môi trƣờng đầu tƣ ở nƣớc ta nói chung, ở Hà Tĩnh
nói riêng đã và đang từng bƣớc đƣợc cải thiện, tạo sức hấp dẫn các nhà đầu tƣ trong
nƣớc và nƣớc ngoài. Đặc biệt là sự quan tâm, thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài,
Nhận thức đƣợc vai trò và vị trí của môi trƣờng đầu tƣ đối với việc thu hút các dự án
đầu tƣ nƣớc ngoài, chính quyền tỉnh Hà Tĩnh đã có những chính sách, ban hành nhiều
H
U
Ế
biện pháp nhằm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp,
có những chính sách ƣu đãi đầu tƣ đặc biệt đối với các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài.
TẾ
Những năm qua, Đầu tƣ nƣớc ngoài đã có những đóng góp tích cực và ấn
KI
N
H
tƣợng trên nhiều mặt trong tiến trình hội nhập và phát triển kinh tế - xã hội theo
từng thời kỳ phát triển của Hà Tĩnh. Theo số liệu của phòng Thống kê Công nghiệp,
Ọ
C
Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 đến 2017, Hà Tĩnh có 42 dự án đầu tƣ
H
trực tiếp nƣớc ngoài với tổng vốn đăng ký là 490,36 triệu USD và vốn thực hiện đạt
ẠI
1.755,19 triệu USD. Chủ yếu tập trung tại khu vực Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh.
G
Đ
Tuy đã gặt hái đƣợc nhiều thành công trong việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ
N
nhằm thu hút vốn đầu tƣ, song môi trƣờng đầu tƣ tại Hà Tĩnh vẫn tồn đọng nhiều
Ư
Ờ
hạn chế, vẫn chƣa đáp ứng đủ để duy trì và nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
TR
Các yếu tố cản trở tới phát triển môi trƣờng đầu tƣ tại địa phƣơng nhƣ nạn tham
nhũng, thủ tục hành chính nặng nề, chi phí đầu vào cao, hệ thống tài chính ngân
hàng chƣa hoàn thiện, chính sách thuế, kết cấu hạ tầng chƣa phát triển. Năng lực
cạnh tranh của tỉnh có xu hƣớng giảm mạnh. Theo nguồn số liệu từ phòng Thƣơng
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) thì chỉ số từ năm 2011 đến năm 2015 đƣợc
công bố lần lƣợt là: 65,97; 56,27; 55, 88; 58,19; 57,20 và xếp hạng lần lƣợt là: 7;
35; 45; 35; 45. Lọt vào nhóm xếp hạng tốt vào năm 2011; trung bình vào năm 2013;
các năm còn lại xếp hạng khá. Các chỉ số thành phần thì vƣợt trội là chỉ số gia nhập
thị trƣờng; nhóm chỉ số đạt khá là tính minh bạch, chi phí thời gian; nhóm chỉ số về
1
chi phí không chính thức, tính năng động, thiết chế pháp lý và cạnh tranh bình đẳng
thì lại nằm ở mức độ yếu, thậm chí là kém. Việc đầu tƣ kết cấu hạ tầng các khu
công nghiệp, tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tƣ chậm, Các chính sách, quy định của
Hà Tĩnh chƣa tạo ra động lực đủ mạnh để thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
đầu tƣ. Đặc biệt là các chính sách đặc thù dành cho nguồn vốn FDI. Thậm chí bản
thân các chính sách này còn thiếu sự nhất quán, các quy định chồng chéo và mâu
thuẫn lẫn nhau, chƣa đồng bộ và hay thay đổi.
Đứng trƣớc những vấn đề khó khăn này, để thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa, tỉnh Hà Tĩnh
H
U
Ế
đã đặt ra mục tiêu là đẩy mạnh thu hút đầu tƣ. Để thực hiện việc này, có nhiều giải
pháp đƣợc đƣa ra, trong đó giải pháp cải thiện môi trƣờng, đầu tƣ có tính quyết định
TẾ
và phát triển bền vững. Chính vì lẽ đó, trong quá trình nghiên cứu tôi đã lựa chọn đề
KI
N
H
tài: “Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) tại tỉnh Hà Tĩnh” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình, chứa đựng
2.1. Mục tiêu chung
H
ẠI
2. Mục tiêu nghiên cứu
Ọ
C
ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn chuyên ngành Quản lý kinh tế.
G
Đ
Dựa trên cơ sở lý thuyết về môi trƣờng đầu tƣ, các nhân tố của môi trƣờng đầu
N
tƣ ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ nƣớc ngoài, phân tích thực trạng
Ư
Ờ
môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài tại tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2017. Chỉ ra các hạn
TR
chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ (FDI), từ đó đề xuất các giải
pháp cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ đặc biệt là
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về môi trƣờng đầu tƣ, phân
tích và đánh giá những yếu tố tác động đến môi trƣờng đầu tƣ, nghiên cứu kinh
nghiệm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, rút ra những bài học kinh
nghiệm về cải thiện môi trƣờng đầu tƣ cho tỉnh Hà Tĩnh
- Phân tích những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và tìm ra nguyên nhân tồn tại từ
2
việc thu thập số liệu, đánh giá thực trạng môi trƣờng đầu tƣ ở tỉnh Hà Tĩnh từ năm
2012-2017.
- Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trƣờng đầu tƣ cho tỉnh Hà Tĩnh
những năm tiếp theo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Tập trung vào môi trƣờng đầu tƣ và hoạt động thực
tiễn việc thu hút, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Tĩnh.
Ế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
H
U
3.2.1. Về nội dung
TẾ
Tập trung nghiên cứu cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn về môi trƣờng thu hút
H
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI), trong đó tập trung xác định các yếu tố chính
KI
N
của môi trƣờng đầu tƣ tác động đến việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào
Ọ
C
tỉnh Hà Tĩnh.
3.2.2. Thời gian
H
Khảo sát thực trạng thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn từ
Đ
ẠI
năm 2012 đến 2017.
G
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ờ
N
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Ư
Để đánh giá thực trạng môi trƣờng đầu tƣ nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI
TR
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, luận văn đã sử dụng nguồn số liệu thứ cấp đƣợc thu thập
từ các báo cáo, các kết quả nghiên cứu, các số liệu đã đƣợc công bố chính thức của
các cơ quan, tổ chức nhƣ: số liệu thống kê chủ yếu của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012
đến 2017; số liệu tổng hợp về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Hà Tĩnh từ năm
2012 đến nay (Tổng cục Thống kê, Sở Kế hoạch & Đầu tƣ tỉnh Hà Tĩnh, Ban Quản
lý các Khu Công nghiệp (KCN) tỉnh Hà Tĩnh, Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh, Cục
Thuế tỉnh). Ngoài ra, các báo cáo khoa học chuyên ngành, tạp chí, Internet, các văn
bản pháp quy..., đƣợc sử dụng làm nguồn tài liệu nghiên cứu. Từ đó, sử dụng
phƣơng pháp thống kê tiến hành phân tích thực trạng về PCI của tỉnh Hà Tĩnh và
3
tình hình đầu tƣ FDI trong những năm qua, những đóng góp mà nguồn vốn FDI
mang lại nhƣ nộp ngân sách, thu hút lao động, xuất khẩu; cơ cấu đầu tƣ FDI vào các
ngành, những thuận lợi và khó khăn trong việc thu hút đầu tƣ,... trên cơ sở đó đề ra
các giải pháp phù hợp trong việc nâng cao chỉ số PCI và tăng cƣờng thu hút đầu tƣ
FDI trong thời gian tới.
4.2. Phƣơng pháp chuyên gia
Để kiểm chứng kết quả nghiên cứu, luận văn còn sử dụng phƣơng pháp thu
thập trao đổi thông tin với các chuyên gia trong lĩnh vực đầu tƣ, các chủ doanh
H
U
xuất các giải pháp có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn.
Ế
nghiệp có vốn đầu tƣ FDI từ đó rút ra kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn; đề
4.3. Công cụ xử lý số liệu
TẾ
Luận văn sử dụng phần mềm Microsoft Excel và phần mềm chuyên ngành của
Microsoft Excel sử dụng để thống kê...
Ọ
C
5. Kết cấu luận văn
KI
N
H
Tổng cục Thống kê để xử lý số liệu tùy theo mục đích nghiên cứu. Ví dụ, phần mềm
H
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
ẠI
văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng nhƣ sau.
G
Đ
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về môi trƣờng đầu tƣ và ảnh hƣởng của
N
môi trƣờng đầu tƣ đến khả năng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Ư
Ờ
Chƣơng 2: Thực trạng môi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Hà Tĩnh.
TR
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Hà Tĩnh.
4
PHẦN 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ VÀ ẢNH
HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1 MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
1.1.1. Khái niệm môi trường đầu tư
H
U
Ế
Hiện nay, có nhiều khái niệm về môi trƣờng đầu tƣ và đây là thuật ngữ đã
đƣợc nghiên cứu nhiều trong lĩnh vực kinh tế và quản lý tại nhiều nƣớc trên thế
TẾ
giới. Trong khi đó ở Việt Nam, từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng, thực
KI
N
H
thi chính sách đổi mới của nền kinh tế hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài, thì thuật ngữ này mới đƣợc quan tâm nghiên cứu nhiều:
Ọ
C
Theo Wim P.M Vijverberg, 2005 cho rằng [1]: Môi trƣờng đầu tƣ đƣợc hiểu là
H
tổng hợp các yếu tố, điều kiện về pháp luật, kinh tế, chính trị, văn hóa- xã hôi, các yếu
ẠI
tố về kết cấu hạ tầng, năng lực thị trƣờng và cả lợi thế của một quốc gia,... vv có thể
G
Đ
ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động đầu tƣ của các nhà đầu tƣ tại một quốc gia.
N
Khái niệm trên đã xác định rõ đƣợc mức độ và tính chất tác động của các yếu
Ư
Ờ
tố và điều kiện có tính khách quan và chủ quan của môi trƣờng đầu tƣ đối với các
TR
nhà đầu tƣ, có nhiều yếu tố thật sự là khách quan, không phụ thuộc và ý muốn của
doanh nghiệp hay các nhà đầu tƣ và nhiều khi ngay cả chính phủ cũng không thể
kiểm soát nổi nhƣ các yếu tố pháp lý, kinh tế và chính trị xã hội trong phạm vi một
quốc gia tác động đến môi trƣờng đầu tƣ, nhƣng còn có những vấn đề vƣợt khỏi tầm
quốc gia mà chính phủ không thể lúc nào cũng kiểm soát đƣợc. Do vậy, những hoạt
động của các nhà đầu tƣ bị chi phối bởi những yếu tố hữu hình và vô hình của môi
trƣờng đầu tƣ.
Theo khái niệm mà Ngân hàng thế giới (WB) đƣa ra năm 2004 [2]: Môi
trƣờng đầu tƣ là tập hợp những yếu đặc thù của địa phƣơng định hình cho các cơ
5
hội và động lực để doanh nghiệp đầu tƣ có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng sản
xuất. Những yếu tố đặc thù bao gồm hai thành phần chính là chính sách của chính
phủ và các nhân tố liên quan đến quy mô thị trƣờng và yếu tố địa lý. Chính sách và
hành vi của chính phủ là thành phần quan trọng nhất của các yếu tố tác động đến
hành vi của nhà đầu tƣ. Đặc biệt năng lực quản lý của chính phủ sẽ tác động lên môi
trƣờng đầu tƣ thông qua 4 nội dung (1) ổn định môi trƣờng vĩ mô để tạo lập tính an
toàn của môi trƣờng đầu tƣ, (2) hệ thống pháp luật và hệ thống thuế, (3) hệ thống tài
chính quốc gia và cơ sở hạ tầng, (4) nguồn nhân lực quốc gia. Với quan niệm này,
môi trƣờng đầu tƣ bao gồm các yếu tố của một địa phƣơng tạo nên cơ hội và điều
H
U
Ế
kiện để các doanh nghiệp đầu tƣ có hiệu quả đồng thời tác động đến việc mở rộng
nâng cao năng lực sản xuất và tạo công ăn việc làm cho địa phƣơng.
TẾ
Theo các nhà nghiên cứu kinh tế chuyên sâu về đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt
KI
N
H
Nam (GS.TS Võ Thanh Thu, PGS.TS. Đinh Phi Hổ) thì kết cấu của môi trƣờng đầu
tƣ bao gồm những yếu tố sau: (1) Môi trƣờng chính trị - xã hội; (2) môi trƣờng vĩ
Ọ
C
mô, (3) môi trƣờng pháp lý, hành chính, (4) thể chế công, (5) thủ tục hành chính,
ẠI
tế, (8) môi trƣờng tài nguyên.
H
(môi trƣờng tài chính), (6) môi trƣờng nhân lực, (7) môi trƣờng cơ sở hạ tầng kinh
G
Đ
Nhƣ vậy các quan niệm về môi trƣờng đầu tƣ, dù tiếp cận ở những góc độ nào,
N
đều đề cập đến môi trƣờng tiến hành các hoạt động đầu tƣ, kinh doanh của các
Ư
Ờ
doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, đến những yếu tố, điều kiện có ảnh hƣởng, tác động
TR
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Từ các quan điểm trên và trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu có liên quan
đến môi trƣờng đầu tƣ, tác giả đƣa ra khái niệm môi trƣờng đầu tƣ nhƣ sau: Môi
trường đầu tư là tổng hợp các yếu tố khách quan và chủ quan của một quốc gia hay
một địa phương, nó đem lại lợi ích, lợi nhuận cho nhà đầu tư, đồng thời quyết định
số lượng và chất lượng các dòng vốn đầu tư vào quốc gia, địa phương đó.
Khái niệm trên cho thấy khi nói đến môi trƣờng đầu tƣ phải đảm bảo bốn nội
dung sau:
6
Thứ nhất, môi trường đầu tư bao gồm các yếu tố khách quan và chủ quan.
Những yếu tố trên bao gồm điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, tiềm năng về đất đai, tài
nguyên thiên nhiên, ổn định chính trị, các chính sách về ngoại thƣơng và đầu tƣ, hệ
thống luật pháp hiệu quả và minh bạch, đây là vấn đề các nhà đầu tƣ quan tâm nhất,
đó là các thủ tục khi tiến hành kinh doanh, nguồn nhân lực, quyền sở hữu tài sản, hệ
thống thuế, tài chính và một số quy định liên quan tới môi trƣờng nhƣ y tế, an ninh
và các vấn đề liên quan tới cộng đồng. Một số yếu tố khác không kém phần quan
trọng là số lƣợng và chất lƣợng cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhƣ điện, nƣớc, giao thông
vận tải, thông tin liên lạc, dịch vụ tài chính - ngân hàng, trình độ lao động, vv.. Các
H
U
Ế
yếu tố trên bao gồm cả yếu tố chủ quan và khách quan thuộc về một quốc gia hoặc
một địa phƣơng.
TẾ
Thứ hai, Các yếu tố khách quan và chủ quan đó phải đem lại lợi ích và lợi
KI
N
H
nhuận cho nhà đầu tư. Đối với các nhà đầu tƣ, trƣớc khi xem xét quyết định đầu tƣ
vào một quốc gia hay một địa phƣơng nào đó họ đều phải đặt vấn đề lợi nhuận lên
Ọ
C
hàng đầu. Vì đây là tính chất sống còn để duy trì và phát triển doanh nghiệp. Tuy
H
nhiên một số dự án có thể không đem lại lợi nhuận đầu tƣ nhƣng nó lại đem lại một
ẠI
số lợi ích nhƣ tạo mối quan hệ, quảng bá hình ảnh hoặc thực hiện tốt dự án này sẽ
G
Đ
đƣợc giao thực hiện một dự án khác để thu hồi vốn và lợi nhuận.
N
Thứ ba, các yếu tố khách quan và chủ quan của môi trường đầu tư nó sẽ quyết
Ư
Ờ
định số lượng và chất lượng vốn đầu tư: Trong chiến lƣợc thu hút đầu tƣ của mình,
TR
các quốc gia hay các địa phƣơng đều mong muốn thu hút đƣợc một lƣợng vốn đầu
tƣ lớn để bù đắp phần thiếu hụt vốn đầu tƣ do ngân sách nhà nƣớc cấp, đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của quốc gia. Tỷ lệ vốn đầu tƣ huy động trên
tổng mức đầu tƣ xã hội càng cao, điều đó chứng tỏ số lƣợng vốn đầu tƣ huy động
đƣợc là lớn. Ngoài việc quan tâm đến số lƣợng dòng vốn đầu tƣ, mỗi đại phƣơng
hay mỗi quốc gia đều coi trọng chất lƣợng dòng vốn đầu tƣ. Chất lƣợng vốn đầu tƣ
thể hiện ở lƣợng vốn thực sự mà các nhà đầu tƣ mang lại từ quốc gia khác đến, chứ
không phải nguồn vốn huy động tài chính quốc gia đến đầu tƣ. Chất lƣợng vốn đầu
tƣ phụ thuộc vào tiến độ giải ngân, hay tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện so với tổng mức
7
đầu tƣ đăng ký. Chất lƣợng vốn đầu tƣ phụ thuộc vào trình độ công nghệ, trình độ quản
lý mà các nhà đầu tƣ sử dụng trong quá trình thực hiện dự án đầu tƣ. Ngoài ra chất
lƣợng vốn đầu tƣ còn biểu hiện ở việc chấp hành luật pháp, chấp hành các quy định về
môi trƣờng, cũng nhƣ hiệu quả về kinh tế - xã hội mà các dự án đầu tƣ đem lại.
Thứ tƣ, bảo đảm thu hút được các dòng vốn đầu tư, bao gồm vốn đầu tƣ trực
tiếp của nƣớc ngoài (FDI), vốn đầu tƣ của tƣ nhân trong nƣớc (DDI).
1.1.2. Tính chất và phân loại môi trường đầu tư
1.1.2.1 Tính chất của môi trường đầu tư.
Theo Bùi Xuân Anh (2001) [3], Môi trƣờng đầu tƣ có những tính chất sau:
H
U
Ế
Tính khách quan: Môi trƣờng đầu tƣ tồn tại một cách khách quan, không có
một nhà đầu tƣ hay một doanh nghiệp nào có thể tồn tại một cách biệt lập mà không
TẾ
đặt mình trong một môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh nhất định. Ngƣợc lại, cũng không
KI
N
H
thể có môi trƣờng đầu tƣ nào mà không có một nhà đầu tƣ hoặc một đơn vị sản xuất
kinh doanh. Ở đâu có hoạt động đầu tƣ, sản xuất kinh doanh thì ở đó sẽ hình thành
Ọ
C
môi trƣờng đầu tƣ. Môi trƣờng đầu tƣ tồn tại một cách khách quan, nó có thể tạo
H
điều kiện thuận lợi hoặc gây khó cho các nhà đầu tƣ. Môi trƣờng đầu tƣ, một mặt
ẠI
tạo ra các ràng buộc cho các hoạt động đầu tƣ, mặt khác lại tạo ra những cơ hội
G
Đ
thuận lợi cho các nhà đầu tƣ.
N
Môi trường đầu tư có tính tổng hợp và đa dạng: tính tổng hợp ở đây bao gồm
Ư
Ờ
nhiều yếu tố cấu thành có quan hệ qua lại ràng buộc lẫn nhau, tác động và phụ thuộc
TR
vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, trình độ quản lý và ngay chính những bộ
phận cấu thành môi trƣờng đầu tƣ. Tính đa dạng của môi trƣờng đầu tƣ là sự đan
xem của các môi trƣờng thành phần, các yếu tố của các môi trƣờng thành phần có
tác động và ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau, do đó khi nghiên cứu và phân tích mọi
trƣờng thành phần và giữa các yếu tố với nhau.
Môi trường đầu tư có tính động: Môi trƣờng đầu tƣ và các yếu tố cấu thành
luôn vận động và biến đổi. Sự vận động và biến đổi này chịu tác động của các quy
luật vận động nội tại của từng yếu tố cấu thành, của nền kinh tế và của sự tác động
theo xu thế ngày càng phát triển và hoàn thiện. Môi trƣờng đầu tƣ luôn vận động và
8
biến đổi bởi ngay nội tại của hoạt động đầu tƣ cũng là một quá trình vận động trong
một môi trƣờng thay đổi không ngừng. Các yếu tố và điều kiện của môi trƣờng đầu
tƣ tác động đến hoạt động đầu tƣ của các nhà đầu tƣ hay doanh nghiệp vận động
một cách thƣờng xuyên. Do đó, sự ổn định của môi trƣờng đầu tƣ chỉ mang tính
tƣơng đối hay ổn định trong sự vận động. Các nhà đầu tƣ muốn nâng cao hiệu quả
đầu tƣ của mình cần có đƣợc một dự báo về sự thay đổi của môi trƣờng đầu tƣ, để
từ đó có các quyết định đầu tƣ đúng và chính xác, phù hợp với môi trƣờng đầu tƣ.
Mặt khác để cải thiện môi trƣờng đầu tƣ ta phải tìm cách ổn định các yếu tố
của môi trƣờng đầu tƣ trong xu thế luôn vận động của nó và phải cải thiện nó liên
H
U
Ế
tục. Nói cách khác là khi nghiên cứu và phân tích môi trƣờng đầu tƣ trong trạng thái
vận động và phát triển của môi trƣờng đầu tƣ.
TẾ
vừa vận động vừa tác động tƣơng hỗ lẫn nhau, tạo thành những tác lực chính cho sự
H
Môi trường đầu tư có tính hệ thống: Môi trƣờng đầu tƣ có mối liên hệ và chịu
KI
N
sự tác động của các yếu tố phụ thuộc môi trƣờng rộng lớn, theo từng cấp độ. Một
Ọ
C
môi trƣờng ổn định, mức biến đổi của các yếu tố thấp và có thể dự báo trƣớc đƣợc,
còn trong môi trƣờng càng phức tạp thì các nhà đầu tƣ càng khó đƣa ra những quyết
ẠI
H
định hiệu quả. Sự ổn định của môi trƣờng tƣơng tác, tính phức tạp của môi trƣờng
Đ
đầu tƣ còn có đặc trƣng của một loạt các yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định của
G
nhà đầu tƣ. Do đó, tính phức tạp của môi trƣờng đầu tƣ cần phải đƣợc coi trọng khi
Ờ
N
xem xét các yếu tố ngoại cảnh và yếu tố khách quan tác động tới nhà đầu tƣ. Môi
Ư
trƣờng đầu tƣ đƣợc hình thành và phát triển qua các giai đoạn của thời gian. Do vậy,
TR
khi xem xét cải thiện môi trƣờng đầu tƣ cần xem xét quá trình hình thành, kế thừa
những kinh nghiệm, cũng nhƣ cải thiện các yếu tố môi trƣờng đầu tƣ cần xem xét
trên cơ sở một khung pháp lý nhất định.
1.1.2.2 Phân loại môi trường đầu tư
Có nhiều cách phân loại môi trƣờng đầu tƣ, tùy theo mục đích, tính chất
nghiên cứu. Song từ quan điểm của Ngân hàng thế giới, Tiến sĩ Vũ Thành Tự Anh
Tiến sĩ Nguyễn Trọng Hoài và nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nƣớc, có ba cách
phân loại môi trƣờng đầu tƣ chính, đó là phân loại theo phạm vi địa lý, theo yếu tố
cấu thành và phân loại theo đặc điểm của môi trƣờng đầu tƣ.
9
- Xem thêm -