Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ DĨ AN...

Tài liệu HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ DĨ AN

.PDF
200
1025
129

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG VÕ ĐĂNG KHOA HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ DĨ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN ĐỒNG NAI, NĂM 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG VÕ ĐĂNG KHOA HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ DĨ AN CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH ĐỒNG NAI, NĂM 2015 LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn thầy PGS.TS. Hà Xuân Thạch đã tận tình hƣớng dẫn và góp ý chỉnh sửa bản thảo luận văn của tôi trong suốt quá trình thực hiện. Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Chi cục Thuế thị xã Dĩ An cùng các anh chị cán bộ nhân viên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin số liệu. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các Thầy cô khoa Sau đại học Trƣờng Đại học Lạc Hồng đã đóng góp ý kiến và tạo điều kiện cho chúng tôi hoàn thành chƣơng trình học trong suốt thời gian tôi theo học tại trƣờng. Tôi cám ơn các Thầy Cô giảng dạy tại Trƣờng Đại học Lạc Hồng đã truyền dạy những kinh nghiệm quý báu làm nền tảng cho tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin cảm ơn gia đình tôi đã động viên, khích lệ tinh thần và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin chân thành tri ân! Võ Đăng Khoa LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Hà Xuân Thạch. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đƣợc công bố đầy đủ trong luận văn. Nội dung luận văn là trung thực. Tác giả Võ Đăng Khoa TÓM TẮT LUẬN VĂN Đối tƣợng nghiên cứu và khảo sát của luận văn này là kiểm soát nội bộ (KSNB) quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An với mục đích là đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả lần lƣợt đƣa ra các vấn đề và cách thức giải quyết nhằm mang lại những mục tiêu của đề tài cụ thể nhƣ sau: a/ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB:  Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công. - Sơ lƣợc về sự ra đời và phát triển kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công; - Khái niệm về kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công - Lợi ích và hạn chế của kiểm soát nội bộ Đặc biệt, luận văn đã đề cập và nhấn mạnh đến vấn đề hệ thống KSNB đơn vị công, trong đó Các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ đƣợc luận văn hệ thống hóa rất chi tiết về những cơ sở lý luận này. Trọng tâm của nghiên cứu này chính là vấn đề “Kiểm soát nội bộ trong hoạt động hành chính công của ngành thuế” cũng đã đƣợc đề cập đầy đủ trong cơ sở lý luận của luận văn.  Những bài học kinh nghiệm liên quan đến kiểm soát hoạt động quản lý thu thuế. b/ Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An: Nghiên cứu của luận văn cũng đã trình bày chi tiết phƣơng pháp thu thập dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu, để thông qua đó đánh giá đƣợc thực trạng tình hình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An, mà cụ thể là:  Đánh giá tình hình chung về công tác thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An.  Đánh giá hệ thống KSNB về công tác thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An. c/ Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế tại Chi cục thuế thị xã Dĩ An Luận văn đã đƣa ra những quan điểm hoàn thiện, xem đó là những nền tảng định hƣớng cho các giải pháp hoàn thiện đƣợc đề cập trong nghiên cứu của tác giả. Vấn đề căn bản mà luận văn muốn hƣớng đến đó là đƣa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An, cụ thể một số giải pháp sau đây đã đƣợc luận văn trình bày trong nghiên cứu của mình:  Giải pháp hoàn thiện về “Môi trƣờng kiểm soát”  Giải pháp hoàn thiện về “Đánh giá rủi ro”;  Giải pháp hoàn thiện về “Hoạt động kiểm soát:;  Giải pháp hoàn thiện về “Thông tin và truyền thông”;  Giải pháp hoàn thiện về “Giám sát” Sau cùng, để các giải pháp hoàn thiện của luận văn có tính khả thi cao cũng nhƣ hiệu quả của nó mang lại, luận văn đã đƣa ra đƣợc những kiến nghị mang tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn đối với vấn đề KSNB quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An nói riêng và Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng nói chung. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CÁM ƠN LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT LUẬN VĂN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc .............................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................4 4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................5 6. Đóng góp mới của đề tài .........................................................................................5 7. Bố cục đề tài ............................................................................................................6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH THU THUẾ ................................................................................................................7 1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công .............................................7 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống KSNB trong lĩnh vực công...7 1.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển các lý thuyết kiểm soát nội bộ ............7 1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực vực công ..................................................................................................................11 1.1.2 Định nghĩa kiểm soát nội bộ lĩnh vực công .................................................12 1.1.3 Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ lĩnh vực công .........................................13 1.1.4 Đặc điểm tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công ..............14 1.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công .............15 1.2.1 Môi trƣờng kiểm soát...................................................................................15 1.2.2 Đánh giá rủi ro .............................................................................................18 1.2.3 Hoạt động kiểm soát ....................................................................................19 1.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................21 1.2.5 Giám sát .......................................................................................................22 1.3 Kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế ....................................................................23 1.4 Một số bài học kinh nghiệm ................................................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ DĨ AN .....................................................34 2.1 Giới thiệu về Chi cục Thuế thị xã Dĩ An ............................................................34 2.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................................34 2.1.2 Vị trí, chức năng ..........................................................................................34 2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn ...................................................................................34 2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế ................................................................37 2.1.5 Đặc điểm mô hình tổ chức, quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An ...............................................................................................................................39 2.1.5.1 Chức năng nhiệm vụ của các Đội thuế thuộc Chi cục Thuế ................39 2.1.5.2 Quy trình công tác quản lý thu thuế .....................................................42 2.2 Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu ...............................................................46 2.2.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................................46 2.2.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ...........................................................................47 2.3 Đánh giá tổng quát tình hình thu thuế .................................................................47 2.3.1 Đánh giá tình hình thu thuế cả nƣớc ............................................................47 2.3.2 Đánh giá thực trạng KSNB quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An (qua các năm 2013 - 2014) ...................................................................................48 2.3.2.1 Đánh giá tình hình thu thuế ..................................................................48 2.3.2.2 Đánh giá công tác tổ chức quy trình thu thuế .......................................50 2.3.2.3 Đánh giá các văn bản liên quan đến KSNB quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An ......................................................................................57 2.4 Đánh giá quan sát thực trạng KSNB quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An .........................................................................................................................58 2.4.1 Môi trƣờng kiểm soát...................................................................................59 2.4.2 Đánh giá rủi ro .............................................................................................71 2.4.3 Hoạt động kiểm soát ....................................................................................77 2.4.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................82 2.4.5 Giám sát .......................................................................................................85 2.5 Những mặt hạn chế và nguyên nhân dẫn đến tồn tại KSNB quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An ........................................................................................88 2.5.1 Trong quy trình quản lý thu thuế .................................................................88 2.5.2 Trong KSNB quy trình thu thuế qua 5 yếu tố ..............................................90 2.5.2.1 Môi trƣờng kiểm soát ...........................................................................90 2.5.2.2. Đánh giá rủi ro .....................................................................................91 2.5.2.3. Hoạt động kiểm soát ............................................................................92 2.5.2.4. Thông tin và truyền thông ...................................................................93 2.5.2.5. Hoạt động giám sát ..............................................................................93 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................95 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ DĨ AN .............................96 3.1 Quan điểm hoàn thiện .........................................................................................96 3.1.1 Quan điểm kế thừa có chọn lọc ...................................................................96 3.1.2 Ứng dụng phù hợp với trình độ quản lý thế giới .........................................97 3.1.3 Quan điểm hội nhập: ....................................................................................98 3.1.4 Quan điểm ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống kiểm soát: ...........98 3.2 Giải pháp hoàn thiện KSNB quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An .99 3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát ..........................................99 3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro ....................................................99 3.2.3 Các giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát ..........................................101 3.2.4 Các giải pháp hoàn thiện hoạt động thông tin và truyền thông .................101 3.2.5 Các giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát ............................................102 3.3 Những kiến nghị hỗ trợ nhằm thực hiện giải pháp ...........................................103 3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ......................................................................103 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngành Thuế ..................................................................105 3.3.3 Kiến nghị đối với Chi cục Thuế thị xã Dĩ An ............................................105 KẾT LUẬN CHƢƠNG III......................................................................................107 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT American Accounting Association (Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ) American Institute of Certified Public Accountants (Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ) ASEAN Association of South East Asian Nations (Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á) BCTC Báo cáo tài chính CCTDA Chi cục Thuế thị xã Dĩ An COBIT Control Objectives for Information and Related Technology (Mục tiêu kiểm soát công nghệ thông tin) COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission (Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính) CQT Cơ quan Thuế CP Chính phủ DN Doanh nghiệp DNPC Doanh nghiệp phân cấp EC European Comminssion (Ủy ban Châu âu) ERM Enterprise Risk Management (Quản trị rủi ro) FDI Foreign Direct Investment (Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài) FEI Financial Executives International (Hiệp hội các nhà quản trị tài chính) FTA Free trade agreement (Hiệp định thƣơng mại tự do) GAO United States Generad Acounting Office (Tổng kế toán nhà nƣớc Hoa kỳ) GTGT Gía trị gia tăng IIA Institute of Internal Auditors (Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ) IMA Institute of Management Accountants (Hiệp hội kế toán viên quản trị) INTOSAI The International Organization of Supreme Audit Institutions (Tổ chức quốc tế các Cơ quan Kiểm toán tối cao) ISA International Standards on Auditing (Chuẩn mực kiểm toán quốc tế) ISACF Information Systems Audit an control Fondation (Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán thông tin) ITGI Information Technology Govermance Institute (Viện quản trị công nghệ thông tin) KKKTT Kê khai kế toán thuế KSNB Kiểm soát nội bộ KSRR Kiểm soát rủi ro KTTT Kiểm tra thanh tra MGT Miễn giảm thuế MST Mã số thuế NNT Ngƣời nộp thuế NĐ-CP Nghị định Chính phủ AAA AICPA NQD NSNN OECD QĐ-CP QH QLN QTKT QTT ROE ROS SAI SAP SAS SXKD TCT TMS TNCN TNDN TPP TPR TT-BTC TTHC TTHT TTR UBND VAT WTO Ngoài quốc doanh Ngân sách nhà nƣớc Organization for Economic Co-operation and Development (Tổ chức hợp tác và phát triển) Quyết định Chính phủ Quốc Hội Đội Quản lý nợ và cƣỡng chế thuế Quy trình kiểm tra Hệ thống phhân tích tình trạng thuế cấp chi cục Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Supreme Audit Institutions (Tổ chức kiểm toán tối cao) Thủ tục phân tích cơ bản Chuẩn mực kiểm toán Sản xuất kinh doanh Tổng cục Thuế Ứng dụng quản lý thuế tập trung Thu nhập cá nhân Thu nhập doanh nghiệp Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement (Hiệp định đối tác chiến lƣợc xuyên Thái bình dƣơng) Chƣơng trình lập kế hoạch thanh tra kiểm tra Thông tƣ Bộ Tài chính Thủ tục hành chính Đội Tuyên truyền – Hỗ trợ ngƣời nộp thuế Chƣơng trình hỗ trợ thanh tra kiểm tra Ủy ban nhân dân Thuế Giá trị gia tăng World Trade Oraganization (Tổ chức thƣơng mại Thế giới) DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê tình hình thu thuế trên địa bàn thị xã Dĩ An .............................48 Bảng 2.2: Thống kê tình hình thu thuế trên địa bàn thị xã Dĩ An .............................49 Bảng 2.3: Thống kê tình hình lập bộ thuế trên địa bàn thị xã Dĩ An ........................50 Bảng 2.4: Thống kê tình hình điều chỉnh thuế trên địa bàn thị xã Dĩ An .................51 Bảng 2.5: Thống kê tình hình nợ đọng thuế trên địa bàn thị xã Dĩ An .....................52 Bảng 2.6: Thống kê tình hình quản lý trên địa bàn thị xã Dĩ An ..............................55 Bảng 2.7: Thống kê tình hình lập bộ thuế trên địa bàn thị xã Dĩ An ........................56 Bảng 2.8: Thống kê tình hình thu thuế trên địa bàn thị xã Dĩ An .............................57 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát yếu tố môi trƣờng kiểm soát .........................................61 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát yếu tố môi trƣờng kiểm soát .......................................62 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát yếu tố môi trƣờng kiểm soát .......................................64 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát yếu tố môi trƣờng kiểm soát .......................................68 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát yếu tố môi trƣờng kiểm soát .......................................70 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát yếu tố đánh giá rủi ro ..................................................71 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát yếu tố đánh giá rủi ro ..................................................72 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát yếu tố đánh giá rủi ro ..................................................74 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát yếu tố đánh giá rủi ro ..................................................76 Bảng 2.18: Kết quả khảo sát yếu tố hoạt động kiểm soát .........................................79 Bảng 2.19: Kết quả khảo sát yếu tố thông tin và truyền thông .................................83 Bảng 2.20: Kết quả khảo sát yếu tố giám sát ............................................................86 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý thu thuế của Chi cục thuế .............................................23 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý Chi cục thuế .......................................................37 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy quản lý Chi cục thuế Thị Xã Dĩ An ................................40 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hệ thống kiểm soát nội bộ là một quá trình chịu ảnh hƣởng của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các nhân viên, đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu: Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài chính tin cậy, các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ. Hệ thống kiểm soát nội bộ đƣợc đánh giá là hữu hiệu khi các mục tiêu của kiểm soát nội bộ đạt đƣợc, khi các thành phần và những nguyên tắc của hệ thống kiểm soát nội bộ hiện hữu và hoạt động hữu hiệu. Thị xã Dĩ An là nơi tập trung khá nhiều khu công nghiệp, thu hút nhiều nhà đầu tƣ đến đầu tƣ hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dƣơng. Thuế là nguồn thu lớn đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc, là một trong những phƣơng tiện để Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế, bảo hộ sản xuất trong nƣớc, định hƣớng ngƣời tiêu dùng, phân phối lại những lợi ích công cho xã hội. Chi cục Thuế thị xã Dĩ An là đơn vị có số thu tƣơng đối lớn ở cấp huyện, thị. Với số thu phải thực hiện thu vào ngân sách nhà nƣớc năm 2014 là 1.600 tỷ đồng, đòi hỏi phải thực hiện nhiệm vụ thu với tinh thần trách nhiệm cao và cố gắng phấn đấu hoàn thành kế hoạch, trong thời gian qua công tác quản lý thuế, kiểm tra thuế còn nhiều yếu kém, các doanh nghiệp lợi dụng khe hỡ của pháp luật, của quy trình quản lý thuế, của công tác kiểm soát chống gian lận thuế còn yếu kém .v.v để kê khai sai thuế, khai thiếu thuế, trốn thuế .v.v. Điều này ảnh hƣởng đến nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc. Tại kỳ họp lần thứ 10 Quốc Hội khóa XI của nƣớc ta đã ban hành Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 về việc ban hành Luật Quản lý thuế. Đây là một bƣớc ngoặt quan trọng trong việc cải cách hành chính về thuế. Theo đó, ngƣời nộp thuế phải thực hiện tự khai, tự tính, tự nộp thuế vào ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) và tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Vì vậy, đòi hỏi ngƣời nộp thuế phải có sự hiểu biết, nhận thức đúng, đủ các quy định về thuế, tự giác tuân thủ các nghĩa vụ về thuế. Xuất phát từ những yêu cầu đó, Ngành thuế đã và đang từng bƣớc nâng cao chất lƣợng các dịch vụ về thuế, từng bƣớc đổi mới tất cả các quy trình nghiệp vụ 2 quản lý về thuế theo cơ chế " tự tính - tự khai - tự nộp ", áp dụng công nghệ quản lý thuế tiên tiến, khoa học và hiện đại, nâng cao kỹ năng quản lý thuế hiện đại, tính chuyên sâu,chuyên nghiệp cho toàn bộ đội ngũ công chức ngành thuế. Tất cả các lý do trên đòi hỏi Chi cục Thuế thị xã Dĩ An phải có một hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) hữu hiệu và hiệu quả. Việc dựa trên các lý thuyết hiện đại về KSNB để hoàn thiện hệ thống KSNB tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An là yêu cầu tất yếu. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An” để thực hiện luận văn tốt nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB) trong quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An, từ đó đƣa ra giải pháp hoàn thiện hơn hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị. 2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc  Nghiên cứu trong nƣớc. Có nhiều nghiên cứu về kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công nhƣ kho bạc Nhà nƣớc, các cơ sở y tế, các chi cục thuế, … tuy nhiên ở mỗi khu vực công hoạt động khác nhau sẽ có hệ thống kiểm soát nội bộ khác nhau, ngay cả việc nghiên cứu KSNB trong lĩnh vực thuế ở Chi cục Thuế huyện, thị có bộ máy khác nhau, nhân lực với trình độ khác nhau, đặc điểm quản lý thu thuế ở hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) tại địa phƣơng khác nhau, … cũng sẽ có những quy định đặc thù khác nhau nhằm tăng tính kiểm soát thu thuế phù hợp. Dƣới đây là một số nghiên cứu tiêu biểu đã công bố trong những năm gần đây: - Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), “Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp”, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân. Nghiên cứu tình huống của Hà Nội: Luận án này nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế nhằm tăng cƣờng sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp, kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới, các giải pháp Hoàn thiện quản lý thu thuế. - Nguyễn Việt Tƣờng (2013), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong công tác chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế quận Tân Bình”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã giới thiệu và hệ thống hóa lý luận về KSNB trong khu vực công, đồng thời đánh 3 giá thực trạng KSNB trong công tác chống thất thu thuế, tác giả nêu ra những bất cập trong công tác quản lý và đƣa ra nhƣng giải pháp thực tế, thực tiễn để hoàn thiện KSNB trong công tác chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế quận Tân Bình. - Nguyễn Toàn Thắng (2014), “Kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế TNDN tại chi cục thuế TP.Biên Hòa, thực trạng và giải pháp”, Luận văn Thạc sĩ Kế toán, Trƣờng Đại Học Lạc Hồng. Nghiên cứu này tổng kết lý thuyết về KSNB theo hƣớng quản lý rủi ro tại đơn vị hoạt động công, nghiên cứu thực trạng kiểm soát rủi ro trong công tác thu thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại chi cục thuế Thành Phố Biên Hòa, và đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện. - Võ Trí Dũng (2014), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Sốt rét Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn”, Luận văn thạc sĩ Kinh tế. Trƣờng Đại học Quy Nhơn. Luận văn đã giới thiệu và hệ thống hóa lý luận về KSNB trong khu vực công, đồng thời đánh giá thực trạng KSNB tại Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn và tác giả củng đƣa ra những giải pháp thiết thực để hoàn thiện KSNB tại Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn. - Lê Thị Minh Thảo (2014), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với công tác kiểm soát chi ngân sách tại Sở Tài chính Phú Yên”, Luận văn Thạc Sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này đã giới thiệu cơ bản về hoạt động kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc, giới thiệu và đánh giá cơ bản về Hệ thống KSNB tại Sở Tài chính Phú Yên, tác giả đã nêu ra những thực trạng và đƣa ra những giải pháp cần thiết để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với công tác kiểm soát chi ngân sách tại Sở Tài chính Phú Yên. Qua tham khảo, tổng quan nghiên cứu các đề tài trên có một số điểm tƣơng đồng trong nội dung và thống nhất trong lý luận, đó là: + Các nghiên cứu đều tập trung làm rõ khái niệm về KSNB, các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB, những hạn chế vốn có của hệ thống KSNB, xác định mục tiêu của KSNB, những nhân tố ảnh hƣởng đến việc thiết kế, vận hành hệ thống KSNB. + Nêu ra đƣợc những bất cập, thiếu sót của hệ thống văn bản pháp quy về KSNB ở khu vực công. + Nêu ra đƣợc nhiều vấn đề về KSNB cần phải hoàn thiện ở nhiều loại hình đơn vị trong khu vực công. 4 + Ứng dụng kiến thức KSNB của COSO và hƣớng dẫn của INTOSAI trong các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB cho các đơn vị trong khu vực công. Mỗi luận văn đi vào những lĩnh vực, loại hình đơn vị khác nhau, có nhiều nghiên cứu về kiểm soát rủi ro (KSRR) và KSNB liên quan đến quản lý và chống thất thu thuế, nhƣng mỗi địa phƣơng có những đặc thù riêng, trình độ chuyên môn quản lý khác nhau, tính chất đối tƣợng nộp thuế khác nhau, ... nên cũng có những đặc điểm trong quản lý thu thuế khác nhau. Đề tài tác giả nghiên cứu mang tính kế thừa những công trình nghiên cứu trƣớc, nhƣng cũng có sự khác biệt riêng tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An, không trùng lắp với bất cứ đề tài nào đã công bố trƣớc đây.Tuy nhiên, việc tham khảo các luận văn trên là rất hữu ích để tác giả tích lũy thêm đƣợc kinh nghiệm, học đƣợc những cơ sở lý luận hay và rút ra đƣợc những điểm thiếu sót liên quan đến nội dung KSNB mà tác giả mong muốn tìm hiểu trong quá trình thực hiện viết luận văn của mình.  Nghiên cứu ngoài nƣớc. - Năm 1992, Ủy ban các tổ chức đồng bảo trợ (thƣờng đƣợc gọi là COSO) của Hội đồng quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ (thƣờng gọi là Ủy ban Treadway) đã công bố Báo cáo COSO 1992, đƣa ra một khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ. Báo cáo này thông qua việc cung cấp cái nhìn toàn diện về kiểm soát nội bộ, đã đặt nền tảng cho các lý thuyết về kiểm soát nội bộ hiện nay. - Các nghiên cứu về kiểm soát nội bộ sau đó đƣợc phát triển mạnh, chuyên sâu vào các loại tổ chức hoặc các loại hình hoạt động khác nhau. Trong khu vực công, KSNB cũng rất đƣợc quan tâm. Hƣớng dẫn về KSNB của Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) đã đƣợc ban hành năm 1992 cập nhật đến năm 2013, đƣa ra các quan điểm và hƣớng dẫn về KSNB trong các đơn vị thuộc khu vực công. Trong nghiên cứu này tác giả kế thừa lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu để giải quyết vấn đề thực tiễn KSNB trong đơn vị thuộc khu vực công. Tóm lại: Có nhiều công trình nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài có liên quan đến KSNB ở đơn vị công nói chung và cơ quan thuế nói riêng, tuy nhiên nghiên cứu về KSNB quy trình thu thuế ở chi Cục thuế thị xã Dĩ An là chƣa có công trình nào nghiên cứu, đây chính là khe trống để tác giả thực hiện đề tài này. 3. Mục tiêu nghiên cứu 5 - Khảo sát thực trạng và đánh giá KSNB quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An, đồng thời đánh giá nguồn thu thuế và hoạt động quản lý thu thuế giai đoạn năm 2013 - 2014 để tìm hiểu về tình hình thu ngân sách tại đơn vị. - Phân tích đánh giá những mặt đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc thông qua kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế trong hoạt động quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện KSNB quy trình thu thuế phù hợp với loại hình đơn vị quản lý hành chính công, nhằm mục đích tăng cƣờng công tác quản lý thu thuế và kiểm tra chống thất thu các khoản thuế của Nhà nƣớc. 4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là KSNB quy trình thu thuế trong đơn vị quản lý hành chính công, tập trung vào phân tích việc xây dựng và thực hiện kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế. - Phạm vi nghiên cứu là các hoạt động quản lý thu thuế của Chi cục Thuế thị xã Dĩ An liên quan đến nội dung KSNB, trọng tâm là hoạt động quản lý thu thuế giai đoạn năm 2013 - 2014. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Nghiên cứu lý luận: Dựa trên khuôn khổ báo cáo KSNB của COSO (1992), chủ yếu hƣớng dẫn KSNB khu vực công của INTOSAI (1992) cập nhật năm 2013 và các văn bản pháp quy liên quan đến nội dung KSNB.  Nghiên cứu thực trạng: - Phương pháp định tính: Bao gồm các nội dung: Quan sát thực tế tổ chức hệ thống KSNB của đơn vị một cách cơ bản; tìm hiểu kỹ KSNB quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An. Nghiên cứu tìm hiểu các văn bản pháp quy, Nội quy, Quy chế, Báo cáo của đơn vị; Phƣơng pháp khảo sát, kết quả thu về từ bảng câu hỏi khảo sát, tác giả dùng phƣơng pháp thống kê mô tả để diễn giải và đánh giá thực trạng. - Giải pháp hoàn thiện: Tác giả dùng phƣơng pháp so sánh giữa lý luận và thực trạng, đồng thời suy diễn để tìm ra những giải pháp cần thiết và phù hợp. 6. Đóng góp mới của đề tài Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An. Luận vă n làm rõ nét về tầm quan trọng của việc quản lý thu thuế tại các 6 Doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Dĩ An thông qua việc đánh giá thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ, để từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị cần thiết nhằm tăng cƣờng hiệu quả kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An. 7. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu 3 chƣơng cơ bản sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH THU THUẾ 1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống KSNB trong lĩnh vực công 1.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển các lý thuyết kiểm soát nội bộ Hoạt động kiểm soát là khâu quan trọng trong quá trình quản lý, điều hành của nhà quản trị nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Để thực hiện đƣợc hoạt động kiểm soát, nhà quản lý thƣờng sử dụng công cụ chủ yếu là kiểm soát nội bộ (KSNB). Lịch sử phát triển kiểm soát nội bộ có thể tóm tắt qua các giai đoạn sau: - Giai đoạn sơ khai Kiểm soát nội bộ đã tồn tại từ thời cổ đại. Khi Hy Lạp có chính quyền kép, với việc phân chia trách nhiệm giữa các quan chức chịu trách nhiệm thu thuế và giám sát việc thu thuế. Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm soát tiền và bắt đầu từ cuộc cách mạng công nghiệp. Để có thể phát triển, các công ty cần có vốn và từ đó đƣa đến nhu cầu tăng cƣờng quản lý vốn và kiểm tra thông tin về việc sử dụng vốn. Thuật ngữ kiểm soát nội bộ bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này. Năm 1929, KSNB chính thức đƣợc đề cập trong Federal Seserve Bulletin. Thông qua đó, khái niệm KSNB và vai trò của hệ thống KSNB trong công ty chính thức đƣợc công nhận nhƣ là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên. Khi thực hiện chức năng nhận xét báo cáo tài chính, kiểm toán viên nhận thức rằng không cần thiết kiểm tra tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra dựa vào sự hiểu biết về hệ thống KSNB mà doanh nghiệp đƣợc kiểm toán đã thiết lập, vận hành và tập hợp thông tin để lập báo cáo tài chính. Vì vậy, KSNB lúc bấy giờ đƣợc hiểu rất đơn giản nhƣ là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động. Việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB ngày càng đƣợc chú trọng trong cuộc kiểm toán từ năm 1936, khi một công bố của Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã định nghĩa về KSNB là “ … là các biện pháp và thách
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng