BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠ
C
T
O
C
SINH VIÊN THỰC HIỆN
À Ộ
HẠ
TH HƯ NG LY
MÃ SINH VIÊN
: A17617
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠ C NG T L
O NH C
H
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
N
ỰNG H NỘ
Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
h
Thị Hư n L
Mã sinh viên
: A17617
Chuyên ngành
: Kế Toán
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢ
N
Khóa luận tốt nghiệp này là thành quả học tập của em trong suốt 4 năm học vừa
qua dưới sự dìu dắt tận tình, truyền đạt các kiến thức kế toán quý báu cuả toàn thể các
thầy cô chuyên ngành Kế Toán nói riêng, và các thầy cô khoa Kinh tế - Quản lý nói
chung dưới mái trường Đai học Thăng ong
Để hoàn thành Khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn
Th.S Đoàn Thị Hồng
hung đã rất nhiệt tình, chu đáo, tận tâm hướng dẫn em trong
suốt 4 tháng làm khóa luận vừa qua. Những lời hướng dẫn, chỉ bảo của cô đã giúp em
hoàn thiện bài khóa luận này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô.
Ngoài ra em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo công ty iên doanh Cơ khí ây
dựng Hà Nội, cùng các cô chú, anh chị trong Phòng Kế toán của Công ty, đã tạo điều
kiện cho em được thực tập trong 4 tháng vừa qua, nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thiện bài
khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện bài viết một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do buổi đầu làm quen với công tác Kế toán, tiếp cận quá trình tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm trên thực tế, cũng như do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm
của bản thân nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân em
chưa thể thấy được. Em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy, cô giáo để bài
khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin chúc các thầy cô giáo luôn khỏe mạnh, thành công trong sự
nghiệp giảng dạy cao quý. Em xin chúc các cô chú, anh chị, ban lãnh đạo Công ty Liên
doanh Cơ khí ây dựng Hà Nội khỏe mạnh, công tác tốt, đạt được nhiều thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 20 tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Phạm Thị ương y
LỜ C
Tôi xin cam đoan
ĐO N
hóa luận tốt nghiệp này là tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị ương y
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT……………... ................................................................................................... 1
1.1. C
. .................................................... 1
1.1.1.
....................................................................... 1
1.1.2.
......................................................................... 1
1.1.3.
.......................................................... 3
1.1.4.
...................................................... 4
1.2.
. ...................................................................... 14
1.2.1.
............................................................... 15
1.2.2.
................................................................ 15
1.2.3.
............................................... 16
1.2.4.
................................. 17
1.2.5.
n ph m.................................................... 19
1.3. K toán chi phí s n xu t và tính giá thành s n ph m trong các hình thức
sổ k toán ..................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CƠ HÍ XÂY
DỰNG HÀ NỘI........................................................................................................ 24
2.1. Tổng quan v Cô
yLê d a
C
Xây dựng Hà Nội. .................. 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển củ Cô
y Lê
C
X y
dựng Hà Nội. .......................................................................................... 24
2.1.2.
ặ
ểm ngành nghề và s n xu t kinh doanh củ ô
yLê
y ự
ộ ............................................................................... 24
2.1.3. Tổ chức bộ máy qu n lý t
Cô
yLê
C
X y ựng Hà Nội:
… ........................................................................................................... 27
2.1.4.
ặ ểm bộ máy k toán áp dụng t ô
yLê
C
X y dựng
Hà Nội. ................................................................................................... 28
2.2. Thực trạng k toán chi phí s n xu t tạ Cô
y ê d a
ây
dự
H Nộ . ............................................................................................... 33
2.2.1.
ng t p h p chi phí s n xu t t Cô
y Lê
C
X y
dựng Hà Nội. .......................................................................................... 33
2.2.2.
toán chi phí Nguyên v t li u trực ti p. .......................... 33
2.2.3.
toán chí phí Nhân công trực ti p của công ty Liên doanh
C
X y ựng Hà Nội. ........................................................................ 40
2.2.4.
toán chi phí s n xu t chung củ
ô
yLê
C
khí Xây dựng Hà Nội. ............................................................................. 54
2.2.5. K toán tổng h p chi phí s n xu t củ
ô
y Lê
C
X y
dựng Hà Nội. .......................................................................................... 76
2.3. K toán giá thành s n ph m tạ
ô
yLê d a
C
Xây dựng Hà
Nội. ............................................................................................................... 78
2.3.1.
n ph m d dang t
ô
yLê
C
X y ựng Hà
Nội. ......................................................................................................... 78
2.3.2.
s n ph m t
ô
yLê
C
X y
dựng Hà Nội. .......................................................................................... 78
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CƠ
HÍ XÂY ỰNG H NỘI. ..................................................................................... 80
3.1. Đ
tạ Cô
3.1.1.
ực trạng k toán chi phí s n xu t và tính giá thành s n ph m
y ê d a
ây dự H Nộ . ........................................ 80
ữ
3.1.2. Mộ
3.2.
ể
...................................................................................... 81
ề ò
ồ
....................................................................... 82
ộ
ạ Cô
y ê d a
ây dự
H Nộ . ........... 83
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
1
BHXH
Bảo hiểm xã hội
2
BHYT
Bảo hiểm y tế
3
CCDC
Công cụ dụng cụ
4
CNTT
Công nhân trực tiếp
5
CP NVL TT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
6
CP NCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
7
CPSCX
Chi phí sản xuất chung
8
DD
Dở dang
9
KH
Khấu hao
10
PCĐ
inh phí công đoàn
11
PX
Phân xưởng
12
SP
Sản phẩm
13
STT
Số thứ tự
14
TK
Tài khoản
15
TSCĐ
Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ĐỒ TH
Bảng 1.1. T lệ các khoản trích theo lương 2015 ......................................................... 8
Hình 2.1 Phần mềm kế toán máy tại Công ty iên doanh Cơ khí ây dựng Hà Nội. .. 32
Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................ 7
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................ 9
Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..................................................... 11
Sơ đồ 1.4. ế toán tổng hợp chi phí ản xuất ............................................................. 12
Sơ đồ 1.5. ế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1. .
phương pháp
Đ
.................................... 13
ế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
Đ .................................................................................................. 14
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ............................... 23
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung. ....................................................... 25
Sơ đồ 2.2 Bộ máy quản l của công ty ....................................................................... 27
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của công ty ...................................................................... 28
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế của nước ta hiện nay để đứng vững trên thị trường thì các
doanh nghiệp phải đương đầu với sự cạnh tranh quyết liệt. Các sản phẩm cạnh tranh
thường xoay quanh các vấn đề như mẫu mã, chất lượng và giá cả.
iá thành là cơ ở hàng đầu để xác định giá bán của sản phẩm. Với vai trò này thì giá
thành sản phẩm cao hay thấp là nhân tố quyết định trực tiếp đến sự thúc đẫy hay kiềm
hãm sự phát triển sản xuất.
iá thành không bù đắp chi phí mà còn cung cấp đủ t lệ hòa vốn cho doanh
nghiệp. Vì vậy, việc hạch toán giá thành là rất phức tạp vì nó liên quan hầu hết các yếu
tố đầu ra đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Vấn đề này đòi hỏi bộ phận kế toán tại các doanh nghiệp phải hết sức chặt chẽ và
chính xác trong công tác kế toán đặc biệt trong việc tính giá thành như tăng hoặc giảm
giá thành sản phẩm như: chi phí quản l , năng uất lao động, tiết kiệm nguyên vật
liệu… nhằm hạ thấp chi phí, giảm giá thành, nâng cao tính cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
Để đạt được yêu cầu đó, các doanh nghiệp luôn xác định hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế toán, do đó đòi hỏi
công tác kế toán phải được tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối tượng, đúng
chế độ nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đưa ra các
biện pháp, phương hướng hoàn thiện để nâng cao vai trò quản lý chi phí và tính giá
thành, thực hiện tốt chức năng “là công cụ phục vụ đắc lực cho quản l ” của kế toán.
Chi phí được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính đầy đủ giá thành sản
phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích
cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Công
ty iên doanh Cơ khí ây dựng Hà Nội, được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên Th.S
Đoàn Thị Hồng Nhung và các cán bộ phòng kế toán công ty, em đã chọn đề tài “Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm t i công ty Liên doanh
C khí â dựng Hà Nội” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Nội dung Khóa luận gồn có 3 phần:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Liên doanh Cơ khí Xây dựng Hà Nội
Chương 3: một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Liên doanh Cơ khí Xây dựng Hà Nội.
Do thời gian và trình độ có hạn nên bài viết không tránh khỏi thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến của các thầy cô giáo và các cán bộ nghiệp vụ ở Công ty để bài
viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban quản lý, bộ phận kế toán Công ty iên oanh Cơ
Khí Xây Dựng Hà Nội cùng Giảng viên hướng dẫn Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận
tình hướng dẫn chỉ bảo.
Sinh viên thực hiện.
Phạm Thị ương y
Thang Long University Library
CHƯ NG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
n v kế oán hi hí ản
1.1. C
1.1.1.
h i niệ
ấ.
hi hí ản uất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra để tiến hành
các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định tháng, qu , năm và được biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ.
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn, sự dịch chuyển các yếu tố sản xuất vào
các đối tượng tính giá thành sản phẩm và được biểu hiện trên hai mặt:
Về mặt định tính: đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao tạo
nên quá trình sản xuất để đạt được mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
Về mặt định lượng: đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia
vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua thước đo phù hợp, mà thước đo
tổng quát là tiền tệ.
Cả hai mặt định tính và định lượng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối thường
xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩmcủa doanh nghiệp.
1.1.2.
hân loại hi hí ản uất
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh là việc sắp xếp chi phí sản xuất kinh doanh
vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Chi phí sản xuất
ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều khoản, có tính chất, công dụng khác
nhau và có yêu cầu quản lý khác nhau.Vì vậy để đáp ứng yêu cầu quản l cũng như
công tác kế toán phù hợp với từng loại chi phí cần thiết phải tiến hành phân loại chi
phí sản xuất.
Trên thực tế có rất nhiều cách phân loại chi phí và mỗi cách phân loại đều đáp
ứng ít nhiều cho mục đích quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí phát sinh ở
các góc độ khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu:
Phân loại theo yếu tố chi phí:
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được
xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát inh ở địa điểm nào và dùng vào
mục đích gì trong ản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất được phân theo yếu tố và theo
quy định hiện hành thì toàn bộ chi phí được chia làm 7 yếu tố sau:
Trang 1
Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các loại
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất trong
kỳ báo cáo.
Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất: bao gồm
nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho ản xuất trong
kỳ.
Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương.
Yếu tố chi phí B
,B
T,
PCĐ, B T
trích theo t lệ qui định trên
tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả lao động.
Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao
tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp. Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định, phân bổ công cụ
dụng cụ là khoản chi phí phản ánh tổng số trích khấu hao và phân bổ công
cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh như điện, nước, điện thoại,
thuê nhà, tiếp khách, quảng cáo, khuyến mại…
Yếu tố chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh
chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo
như: công tác phí, thuế GTGT không được khấu trừ, thuế môn bài...
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng quan
trọng đối với việc quản lí chi phí của lĩnh vực sản xuất: cho phép hiểu rõ cơ cấu, tỉ
trọng từng yếu tố chi phí, là cơ ở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán
chi phí sản xuất. Đồng thời là căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ở
bảng thuyết minh báo cáo tài chính, lập kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch quỹ lương,
tính toán nhu cầu vốn lưu động, cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân. Tuy
nhiên cách phân loại này không biết được chi phí sản xuất sản phẩm là bao nhiêu trong
tổng chi phí của doanh nghiệp.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế,
cùng mục đích ử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt
tính chất kinh tế của nó như thế nào. Theo cách này chi phí sản xuất được
chia thành các khoản mục sau:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm
Trang 2
Thang Long University Library
chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải trả cho người lao động
trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ như lương, các khoản phụ cấp lương,
tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương B T, B
, BHTN,
PCĐ).
Chi phí sản xuất chung: là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại bộ phận sản xuất như phân xưởng, đội, trại bao gồm các
khoản sau: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vât liệu, chi phí dụng cụ
sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác.
Ngoài ra, khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ hay giá thành đầy đủ) thì chỉ tiêu giá
thành còn bao gồm các mục sau:
Chi phí bán hàng: bao gồm toàn bộ chi phí phát inh liên quan đến tiêu thụ
sản phẩm, lao vụ, hàng hóa như lương nhân viên bán hàng, nguyên vật liệu
dùng cho bán hàng, khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm chi phí phát sinh liên quan đến
quản trị kinh doanh và quản lý hành chính doanh nghiệp như lương nhân
viên quản lý, nguyên vật liệu dùng cho quản lý, khấu hao TSCĐ dùng cho
quản lý.
Cách phân loại này phục vụ cho việc ghi sổ kế toán trên tài khoản, xác định giá
thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, phục vụ cho yêu cầu quản
lý chi phí sản xuất theo định mức và giúp cho việc phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành được đảm bảo liên tục.
goài ra còn một ố các tiêu thức phân loại khác.
1.1.3.
ối tượng tậ hợ
hi hí ản uất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi (giới hạn để tập hợp các
chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm. Phạm vi
(giới hạn để tập hợp chi phí có thể là:
ơi phát inh chi phí: phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng…
ơi gánh chịu chi phí: sản phẩm, công việc hoặc lao vụ do doanh nghiệp đang
sản xuất, công trình hoặc hạng mục công trình, đơn đặt hàng…
Trang 3
hư vậy, thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành chính là xác định nơi các chi phí đã phát inh và các đối tượng
gánh chịu chi phí.
ác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên rất quan
trọng trong toàn bộ tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm. hi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phải dựa vào và cân nhắc hàng
loạt các nhân tố sau:
Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.
Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Đặc điểm của sản phẩm đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm
thương phẩm…
Yêu cầu kiểm tra, kiểm soát chi phí và yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ của
doanh nghiệp.
Yêu cầu tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành.
Khả năng, trình độ quản lý nói chung và hạch toán nói riêng.
ác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất
một cách kịp thời, chính xác theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định
là cơ sở, tiền đề quan trọng để kiểm tra, kiểm oát quá trình chi phí, tăng cường trách
nhiệm vật chất đối với các bộ phận, đồng thời cung cấp số liệu cần thiết cho việc tính
các chỉ tiêu giá thành theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
1.1.4.
hương h
kế to n hi hí ản uất
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp chi
phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách phù
hợp.
Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho
phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có
liên quan.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ
thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế
toán... theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy mới đảm
Trang 4
Thang Long University Library
bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời
và đầy đủ.
Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan
đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp
các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến
hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát
sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa
chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên
quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước
sau:
ướ 1
Hệ
hân
ác định hệ ố phân bổ theo công thức
T n
=
hi hí
ướ
h n hi hí hân
ho i ư n i
T n
iê
iê
h
h
hân
hân
i ư n i
á
i ư n
ác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
=
T n
hi hí
hân
n
x
Hệ
hân
hi hí
Khi nghiên cứu các phương pháp tập hợp chi phí ản xuất, một vấn đề nữa cần
phải xác định rõ là: chi phí trực tiếp không phải luôn được tập hợp trực tiếp, mà cũng
có thể được phân bổ gián tiếp cho các đối tượng chịu chi phí. Điều quan trọng quyết
định vấn đề tập hợp trực tiếp hay phân bổ là do mối quan hệ của các khoản chi phí
phát sinh với đối tượng chịu chi phí và việc tổ chức hạch toán ban đầu quyết định.
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng doanh nghiệp, trình
độ công tác quản l và hạch toán… mà mỗi doanh nghiệp sẽ có những trình tự hạch
toán chi phí khác nhau. Tuy nhiên, có thể khái quát việc tập hợp chi phí sản xuất theo
các bước sau:
ước 1: Mở sổ (hoặc thẻ) kế toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối
tượng tập hợp chi phí phân xưởng, bộ phận sản xuất, nhóm sản xuất,… .
Sổ được mở riêng cho riêng tài khoản 621, 622, 27, 154,… căn cứ để ghi
vào sổ là các chứng từ gốc, các bảng phân bổ, bảng kê chi phí theo dự toán.
Sổ có thể mở riêng cho từng đối tượng hoặc mở chung cho nhiều đối tượng.
Trang 5
ước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất phát sinh trong kì cho các đối
tượng có liên quan.
ước 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh theo từng nội dung thuộc từng
đối tượng kế toán vào cuối kì làm cơ ở cho việc tính giá thành
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp chi
phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách phù
hợp. Có hai phương pháp cơ bản để tập hợp chi phí ản xuất là phương pháp kê khai
thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kì.
ế toán chi phí ản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
ế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, phần lớn nguyên liệu, vật liệu được
sử dụng để hình thành nên thực thể sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
những nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm
như: vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng…
Đối với những chi phí nguyên vật liệu khi xuất dùng chỉ liên quan đến từng đối
tượng cụ thể nào thì hạch toán trực tiếp (hạch toán thẳng cho đối tượng đó trên cơ ở
các chứng từ xuất kho vật liệu cho từng đối tượng.
Đối với những chi phí nguyên vật liệu khi xuất dùng liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí khác nhau không hạch toán trực tiếp được thì phải dùng phương
pháp phân bổ (hạch toán gián tiếp) đã trình bày ở trên.
Tài khoản ử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 – “Chi
phí nguyên v t liệu trực tiế ”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu,
vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch
vụ…và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, nhóm sản
phẩm, phân xưởng). Tài khoản 621 không có số dư cuối kì. ết cấu của tài khoản 21
như au:
Trang 6
Thang Long University Library
TK 621 – Chi phí nguyên v t liệu trực tiếp
N
Có
- Trị giá NVL sử dụng trực tiếp để sản - Trị giá NVL sử dụng không hết nhập
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao lại kho.
vụ, dịch vụ trong kì
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt
mức vào TK 632 - GVHB
A
Trình tự hạch toán:
ạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên, ta có trình tự hạch toán theo ơ đồ au:
S
ồ 1.1: K toán t p h p chi phí nguyên v t li u trực ti p
TK 621
TK 152
Nhập kho NVL xuất
dùng không hết, phế
liệu thu hồi
Xuất kho NVL trực
tiếp đưa vào ản xuất
T
TK 152
111, 11 , 331…
Mua NVL chuyển
thẳng sản xuất
TK 154
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp trong kì
TK 133
Thuế GTGT
TK 411
Nhận cấp phát NVL
đưa vào ản xuất
TK 632
Kết chuyển chi phí
V vượt mức
TK 336, 338
V đi vay mượn
xuất dùng sản xuất
Trang 7
ế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp có tính chất
lương, các khoản đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn trích theo t lệ quy định theo chế độ hiện hành. iện tại t lệ các
khoản trích theo lương được quy định cụ thể như au:
B
Các khoản trích theo lương
1. BHXH
2. BHYT
3. BHTN
4. PCĐ
Cộng %
DN (%)
18
3
1
2
24
Đ %
8
1,5
1
10,5
Cộng %
26
4,5
2
2
34,5
Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất sản phẩm
nào, đối tượng nào thì được hạch toán trực tiếp vào sản phẩm, đối tượng đó. Trường
hợp tiền lương và các khoản trích theo lương liên quan đến nhiều sản phẩm, đối tượng
thì phải phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường
được sử dụng là phân bổ theo chi phí NVL chính, theo giờ công lao động, theo doanh
thu…
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – “Chi hí
nhân công trực tiế ”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi tiết theo đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. ết cấu
T 22 như au:
N
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ,
dịch vụ
Có
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK 632
- GVHB
a
Trang 8
Thang Long University Library
Trình tự hạch toán:
S
ồ 1.2: K toán t p h p chi phí nhân công trực ti p
TK 334
TK 154
TK 622
Tiền lương phải trả
cho công nhân trực
Kết chuyển hoặc phân
bổ chi phí nhân công
tiếp sản xuất
trực tiếp trong kì
TK 632
TK 338
Các khoản trích theo
lương của công nhân
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
trực tiếp sản xuất
vượt mức
TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của công
nhân trực tiếp sản xuất
ế toán chi phí ản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí còn lại liên quan đến phục vụ sản xuất,
quản lý sản xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong
phạm vi các phân xưởng, bộ phận hay tổ đội sản xuất như: chi phí nhân viên phân
xưởng, chi phí vật liệu dụng cụ dùng trong quá trình quản lý sản xuất, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền…
Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết theo từng điểm phát
sinh: phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất, theo nội dung từng yếu tố chi phí. Cuối kỳ
tổng hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu chuẩn thích hợp. Tiêu
chuẩn phân bổ thường dùng là:
Phân bổ theo định mức chi phí chung
Phấn bổ theo chi phí trực tiếp
Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, theo giờ máy…
Tài khoản ử dụng:
Trang 9
T
– “Chi hí ản
ấ
h n ” được dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản
xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận.... phục vụ sản xuất sản phẩm,
thực hiện dịch vụ...TK 627 không có số dư cuối kì.
TK 627 không có số dư và được mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6272 - Chi phí vật liệu.
TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền.
N
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh
trong kì.
Có
- Các khoản làm giảm CPSXC.
- CPSXC cố định không được phân bổ,
kết chuyển vào TK 632
- Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC vào
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
A
Phương pháp hạch toán:
ạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên, ta có trình tự hạch toán theo ơ đồ au:
Trang 10
Thang Long University Library
- Xem thêm -