BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI (SAM HÀ NỘI)
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN ĐỨC DŨNG
MÃ SINH VIÊN
: A20300
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI (SAM HÀ NỘI)
Giáo viên hướng dẫn: Th.s. Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Đức Dũng
Mã sinh viên
: A20300
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.s Nguyễn
Thanh Huyền cùng với sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong Phòng Tài chính –
Kế toán của công ty SAM Hà Nội, em đã hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên, dù
đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập còn chưa nhiều và trình độ kiến thức của
bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp và chỉ bảo tận tình của các thầy cô để bài viết của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các anh chị trong Phòng Tài chính – Kế toán
của công ty SAM Hà Nội và em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Thanh
Huyền đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn !
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Đức Dũng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
.................................................................................................. 1
1.1. Khái quát chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất ........................................................................................... 1
1.1.1.
Chi phí sản xuất ................................................................................... 1
1.1.2.
Giá thành sản phẩm............................................................................. 3
1.1.3.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................ 5
1.1.4.
Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
............................................................................................................. 6
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................................................. 7
1.2.1.
Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .......................... 7
1.2.2.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................... 9
1.2.3.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................................... 15
1.2.4.
Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ................. 17
1.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................... 19
1.3.1.
Kỳ tính giá .......................................................................................... 19
1.3.2.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................... 19
1.3.3.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................. 20
1.4. Tổ chức sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ............... 25
1.4.1.
Hình thức Nhật ký chung .................................................................. 26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ
HÀ NỘI (SAM HÀ NỘI) ............................................................................... 28
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần thép và vật tư Hà Nội ............................... 28
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thép và vật tư
Hà Nội ........................................................................................................... 28
2.1.2.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty SAM Hà Nội ............. 29
2.1.3.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty SAM Hà Nội .. 31
2.1.4.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty SAM Hà Nội ............. 31
2.1.5.
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán áp dụng... 33
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần thép và vật tư Hà Nội ......................................................................... 34
2.2.1.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...... 34
2.2.2.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 36
2.2.3.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................... 43
2.2.4.
Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................... 50
2.2.5.
Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................. 67
2.2.6.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................. 69
2.2.7.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................. 70
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
SAM HÀ NỘI ................................................................................................ 75
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty SAM Hà Nội. ..................................................................... 75
3.1.1.
Những ưu điểm .................................................................................. 75
3.1.2.
Những nhược điểm ............................................................................ 76
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty SAM Hà Nội ........................................................... 77
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX
Chi phí sản xuất
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NVL
Nguyên vật liệu
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
SPDD
Sản phẩm dở dang
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
XN
Xí nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU SỐ
Bảng 2.1. Sổ chi tiết vật liệu phôi thép ....................................................................... 37
Bảng 2.2. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................................................... 40
Bảng 2.3. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................................................... 41
Bảng 2.4. Sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................. 42
Bảng 2.5. Bảng chấm công ........................................................................................ 45
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp tại xí nghiệp 1
tháng 12 năm 2013 .................................................................................................... 46
Bảng 2.7. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................................. 47
Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................................................... 48
Bảng 2.9. Sổ cái tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp..................................... 49
Bảng 2.10. Bảng chấm công tháng 12 năm 2013 nhân viên xí nghiệp 1 ..................... 51
Bảng 2.11. Bảng thanh toán lương nhân viên xí nghiệp 1 .......................................... 52
Bảng 2.12. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân viên xí nghiệp 1 ................................... 53
Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ sản xuất XN 1......... 55
Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản công cụ dụng cụ xuất dùng một lần tại XN 1 ............ 57
Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ..................................................... 58
Bảng 2.16. Sổ chi tiết tài khoản chi phí khấu hao xí nghiêp 1 .................................... 59
Bảng 2.17. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài xí nghiệp 1 ..................................... 63
Bảng 2.18. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................................................. 64
Bảng 2.19. Sổ cái tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung ......................................... 66
Bảng 2.20. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................ 67
Bảng 2.21. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang xí nghiệp 1 ................................. 68
Bảng 2.22. Thẻ tính giá thành sản phẩm .................................................................... 71
Bảng 2.23. Sổ nhật ký chung ..................................................................................... 72
Bảng 3.1. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................................. 80
Bảng 3.2. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................................................... 81
Bảng 3.3. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ..................................................... 82
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................... 6
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 10
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .............................................. 12
Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..................................................... 13
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................. 14
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKĐK) .................................... 16
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (KKĐK)............................................... 17
Sơ đồ 1.8. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương
pháp hạch toán có bán thành phẩm............................................................................. 23
Sơ đồ 1.9. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất theo phương án không có bán thành phẩm
.................................................................................................................................. 24
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ............................. 26
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................ 29
Sơ đồ 2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .................................................... 31
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của công ty SAM Hà Nội ................................................. 32
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ............................... 34
Biểu số 2.1. Phiếu xuất kho vật liệu ........................................................................... 39
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho nhiên liệu, vật liệu dùng cho xí nghiệp 1 ........................ 54
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất chung ....................... 56
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT tiền điện ........................................................................ 61
Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông ........................................................ 62
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu là động lực để thúc đẩy
sản xuất và phát triển. Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tự
tạo cho mình những sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường. Trong các doanh nghiệp
sản xuất thì chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh. Mà chi
phí kinh doanh quy định đến giá thành sản phẩm đầu ra, bởi vậy sử dụng chi phí hiệu
quả sẽ hạ được giá thành sản phẩm, mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và tạo
được vị thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác, đây cũng chính là mục tiêu mà
các doanh nghiệp luôn hướng tới. Bởi vậy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là vô cùng quan trọng, đòi hỏi kế toán phải tập hợp đầy đủ,
kịp thời và chính xác các khoản chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm.
Công ty SAM Hà Nội là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh thì công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty SAM Hà Nội cần phải ngày
càng được hoàn thiện.
Xuất phát từ thực tế đó, em xin lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thép và vật tư Hà
Nội (SAM Hà Nội)” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty SAM Hà
Nội.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Áp dụng những kiến thức đã học và nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty SAM Hà Nội.
Qua đó có những nhận định đánh giá ban đầu về tình hình kế toán tại công ty, nhằm
tìm ra những điểm còn hạn chế, đưa ra một số kiến nghị để khắc phục những mặt còn
tồn tại, hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty SAM Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty SAM Hà Nội trong tháng 12 năm 2013 dưới góc độ kế toán
tài chính.
Thang Long University Library
5. Phương pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, kết hợp với những kiến thức được
trang bị từ nhà trường nói chung và kiến thức kế toán nói riêng.
Sử dụng tổng hợp các phương pháp quan sát, điều tra, thống kê, tổng hợp, phân
tích, dựa vào các hóa đơn, chứng từ phát sinh xem cách hạch toán của đơn vị về chỉ
tiêu chi phí, xem xét về mặt giá trị và nguồn gốc phát sinh rút ra kết luận cụ thể và
tổng quát hơn.
6. Bố cục khóa luận
Trong bài này, ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung khóa luận được trình bày thành 3 chương sau:
Chương 1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
Chương 2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty SAM Hà Nội
Chương 3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính thành sản phẩm tại công ty SAM Hà Nội.
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Thực chất chi phí là sự dịch
chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá
(sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
Việc nghiên cứu chi phí còn phụ thuộc vào góc nhìn từng loại kế toán khác nhau:
Trên góc độ của kế toán tài chính
Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt
động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm nhất định. Chi phí được xác định
bằng tiền của những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa ....trên cơ sở chứng từ,
tài liệu bằng chứng chắc chắn.
Trên góc độ của kế toán quản trị
Mục đích của kế toán quản trị chi phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu
ích kịp thời cho việc ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế phát sinh hoặc là
phí tổn ước tính để thực hiện sản xuất kinh doanh, kiểm tra và ra quyết định. Ngoài ra,
chi phí cũng có thể là phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án kinh doanh này mà không
lựa chọn phương án kinh doanh kia (chi phí cơ hội).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Vì vậy
để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cũng như phục vụ việc ra quyết định;
chi phí sản xuất kinh doanh phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
a. Phân theo yếu tố chi phí
Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ….sử dụng vào sản
xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu
hồi).
1
Thang Long University Library
Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: được sử dụng vào quá trình sản xuất kinh
doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp: phản ánh tổng số tiền lương
và phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.
Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: được trích theo tỷ lệ qui định trên
tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả người lao động.
Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
b. Phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Cách phân này còn được gọi là phân theo hoạt động và công dụng kinh tế của chi
phí. Những chi phí có công dụng, mục đích giống nhau thì đưa vào cũng một khoản
mục không phân biệt chi phí đó có nội dung như thế nào. Theo quy định hiện hành của
Bộ Tài chính, chi phí thể hiện giá thành sản phẩm được chia làm năm khoản mục như
sau:
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bao gồm:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp cho quá
trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản
xuất.
Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến phục vụ,
quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng. Bao gồm: chi phí vật liệu, chi
phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác.
Chi phí ngoài sản xuất của doanh nghiệp được xác định bao gồm:
Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí
2
quảng cáo, giao hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi
phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Bao
gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ
dùng chung toàn doanh nghiệp, các loại thuế, chi phí tiếp khách, hội nghị…
c. Theo mối quan hệ của chi phí và công việc sản xuất trong kỳ
Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí mang tính tương đối ổn định,
không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất trong một giới hạn nhất
định. Trong doanh nghiệp các chi phí cố định thường là các chi phí có liên
quan đến quản lý và vận hành doanh nghiệp hoặc chi phí khấu hao TSCĐ…
Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào khối
lượng sản phẩm sản xuất ra. Trong doanh nghiệp các chi phí biến đổi thường
là chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp…
Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí gồm cả các yếu tố định phí và biến phí.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc lập dự toán chi chí, phân tích
điểm hòa vốn phục vụ cho việc đưa ra quyết định sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên nó chỉ
mang tính tương đối.
Ngoài 3 tiêu thức phân loại trên, chi phí sản xuất kinh doanh còn được phân loại
theo một số tiêu thức sau:
Phân loại chi phí theo đối tượng: Gồm có chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định: Bao gồm chi phí khác biệt,
chi phí cơ hội, chi phí chìm, chi phí thích hợp và không thích hợp đối với một
quyết định.
Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa tác dụng riêng, phục vụ cho
từng đối tượng sử dụng thông tin cụ thể. Các cách phân loại luôn bổ sung cho nhau nhằm
đem lại hiệu quả cao nhất cho việc quản lý chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi doanh
nghiệp và trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ
đã hoàn thành.
3
Thang Long University Library
Chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất
phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ
quan.
Khách quan: Giá thành là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị tư liệu sản xuất và
sức lao động kết tinh trong một đơn vị sản phẩm.
Chủ quan: Giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất tập hợp
trong kỳ, do vậy giá thành sản phẩm phụ thuộc vào phương pháp hạch toán và
các biện pháp đánh giá khác nhau về tư liệu sản xuất và sức lao động.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là thước đo bù đắp chi phí và chức
năng lập giá. Toàn bộ các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất sản
phẩm sẽ được bù đắp bởi doanh thu từ việc bán sản phẩm. Đồng thời căn cứ vào giá
thành sản phẩm, doanh nghiệp mới có thể xác định được giá bán sản phẩm hợp lý.
Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại sản phẩm cụ thể và chỉ tính toán
với số lượng sản phẩm hoàn thành, kết thúc toàn bộ quá trình sản xuất hay hoàn thành một
công đoạn sản xuất mà không tính cho sản phẩm đang nằm trên dây chuyền sản xuất.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng như
yêu cầu xây dựng giá bán, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều phạm vi
tính toán. Vì thế giá thành thường được phân loại theo nhiều cách khác nhau.
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu
Giá thành kế hoạch:
Là giá thành được tính trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất
kế hoạch, được tiến hành xác định trước khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá
thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp để tiết kiệm CPSX; là căn cứ
để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh
nghiệp.
Giá thành định mức:
Là giá thành được xác định trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Loại giá
thành này được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm
nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng). Giá thành định mức luôn thay
đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình sản
xuất.
4
Giá thành thực tế:
Là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã
sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được khi kết thúc quá trình sản
xuất chế tạo sản phẩm và được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng):
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế
tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm: Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá trị thành phẩm nhập kho hoặc gửi
bán, đồng thời là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ của
doanh nghiệp khi sản phẩm được tiêu thụ.
Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ):
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm được tính như sau:
Giá thành
toàn bộ
sản phẩm
=
Giá thành sản
xuất sản phẩm
+
Chi phí bán
hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Giá thành toàn bộ của sản phẩm chỉ được xác định khi sản phẩm đã tiêu thụ.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của
từng mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên do những hạn chế nhất định
khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, quản lý cho từng loại sản phẩm, hàng
hóa nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống nhất của cũng một
quá trình.
5
Thang Long University Library
Đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp
đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí lao động phát sinh trong quá trình sản
xuất còn giá thành sản phẩm biểu hiện hao phí lao động kết tinh trong khối
lượng sản phẩm, công việc hoàn thành.
Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không
cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hoàn thành hay chưa hoàn thành. Nhưng
giá thành sản phẩm luôn luôn gắn liền với một khối lượng sản phẩm, công
việc, lao vụ hoàn thành nhất định.
Với giác độ biểu hiện bằng tiền để xem xét thì trong một thời kỳ tổng số chi
phí sản xuất phát sinh khác với tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
đó. Giá thành sản phẩm không bao giờ gồm những chi phí sản xuất không liên
quan đến hoạt động tạo ra sản phẩm và những chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ (chuyển sang kỳ sau) nhưng nó lại chứa đựng cả phần chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ (của kỳ trước chuyển qua).
Ta có thể biểu thị mối quan hệ đó qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
Chí phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Chí phí sản xuất dở
dang cuối kỳ
Hay:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
=
thành
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp
tập hợp CPSX theo các phương án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện
của doanh nghiệp.
Xác định đối tượng tính giá thành và tổ chức áp dụng phương pháp tính giá
thành cho phù hợp và khoa học.
6
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của
doanh nghiệp.
Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí, phương pháp xác định chi phí sản phẩm
dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành thích hợp.
Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của
các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí, giá thành sản phẩm.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm; cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp
với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp CPSX chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí
mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, người ta căn cứ vào các
thông tin sau đây:
Theo đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất:
Sản xuất giản đơn: Đối tượng tập hợp CPSX là sản phẩm hay toàn bộ quá
trình sản xuất (nếu sản xuất một loại sản phẩm) hoặc nhóm sản phẩm (nếu
sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình sản xuất).
Sản xuất phức tạp: Đối tượng tập hợp CPSX là bộ phận, chi tiết sản phẩm,
các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất, bộ phận sản phẩm…
Theo loại hình sản xuất:
Sản xuất đơn chiếc: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các đơn đặt hàng
riêng biệt.
Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Đối tượng tập hợp CPSX là sản
phẩm, nhóm sản phẩm, giai đoạn công nghệ…tùy thuộc vào quy trình công
nghệ giản đơn hay phức tạp.
Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:
Trình độ cao: có thể chi tiết đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành ở các
góc độ khác nhau để từ đó sẽ nâng cao chất lượng thông tin kế toán.
7
Thang Long University Library
Trình độ thấp: đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành có thể bị hạn chế
và thu hẹp lại. Điều đó ảnh hưởng không tốt tới vấn đề cung cấp thông tin
kế toán.
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức tính toán, xác định chi phí
sản xuất có liên quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương
pháp hay hệ thống các phương pháp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo
yếu tố, theo khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng hạch toán chi phí. Tên gọi
của nó thể hiện đối tượng mà nó cần tập hợp chi phí.
Tùy thuộc vào điều kiện và khả năng tập hợp chi phí vào đối tượng liên quan, kế
toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp. Thông
thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
Theo phương pháp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn
cứ vào các chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng riêng biệt. Theo
phương pháp này chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng
chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao. Vì vậy cần sử dụng tối đa phương pháp
này trong điều kiện cho phép.
Theo phương pháp gián tiếp:
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp chi phí sản xuất thực tế phát
sinh liên quan đến ít nhất hai đối tượng chịu phí, không tổ chức ghi chép riêng cho
từng đối tượng được. Như vậy chi phí sản xuất phải tập hợp chung cho nhiều đối
tượng .Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. Việc phân bổ chi phí được thực hiện theo quy trình
như sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức
Hi=Ti/T
Trong đó: Hi: Hệ số phân bổ chi phí.
Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i.
T: Là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí.
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng cụ thể
Ci=Hi * C
8
Trong đó: Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Hi: Hệ số phân bổ chi phí của đối tượng i
C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu...được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch
vụ.
Nếu NVL xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí
riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ...) thì
hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.
Nếu NVL xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì phải
phân bổ theo tiêu thức phù hợp như định mức tiêu hao, hệ số, trọng lượng, số lượng
sản phẩm...
Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Phiếu nhập kho;
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn;
Sổ kho;
Thẻ kho;
Phiếu xuất kho;
Hóa đơn giá trị gia tăng;
Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản Chi phí NVLTT, kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phí
nguyên, vật liệu trực tiếp. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết theo từng
đối tượng hạch toán chi phí sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất).
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -