BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VIỆT MAI
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Ngành
HÀ NỘI - 2015
: Nguyễn Thị Hà Linh
: A20200
: Kế toán
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VIỆT MAI
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Ngành
: Ths. Nguyễn Thanh Huyền
: Nguyễn Thị Hà Linh
: A20200
: Kế toán
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc khóa luận này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới toàn thể quý thầy cô giáo tại Trƣờng Đại học Thăng Long đã tận tình truyền
đạt những kiến thức quý giá và sâu sắc cho em trong suốt những năm tháng học tập và
rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt em xin cảm ơn cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thanh Huyền,
ngƣời đã tận tâm và hết sức nhiệt tình hƣớng dẫn em thực hiện khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới ban giám đốc Công ty TNHH THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VIỆT MAI đã điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập tại Công ty đồng
thời cũng nhiệt tình giải đáp những thắc mắc của em trong suốt quá trình thực tập.
Mặc dù em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu, cùng với sự giúp đỡ của Quý thầy
cô và các anh chị trong Công ty nói chung, cũng nhƣ trong phòng Tài chính – Kế toán
nói riêng, nhƣng do thời gian thực tập và trình độ, kiến thức của bản thân em còn hạn
hẹp nên trong bài viết còn mắc nhiều sai sót. Vậy nên em rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp, chỉ bảo để em có điều kiện nâng cao, bổ sung kiến thức cho bản thân để
phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các anh chị trong Công ty
TNHH Thƣơng mại Và Dịch vụ Việt Mai luôn luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà Linh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự
hỗ trờ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà Linh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại .........................................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động thương mại ........................................................................1
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng............2
1.2. Các phƣơng thức bán hàng ..................................................................................3
1.2.1. Bán buôn ..............................................................................................................3
1.2.2. Bán lẻ ...................................................................................................................4
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi ................................................................................5
1.3. Các phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho .....................................5
1.4. Kế toán bán hàng ..................................................................................................8
1.4.1. Chứng từ kế toán .................................................................................................8
1.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 9
1.4.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................12
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................17
1.6. Các hình thức tổ chức sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng .................................................................................................20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV VIỆT MAI....... 22
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH TM&DV Việt Mai .................................22
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty TNHH TM&DV Việt Mai ......22
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM&DV Việt Mai ....22
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM&DV Việt Mai ....23
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH TM&DV Việt Mai ..25
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH TM&DV Việt Mai ........................................................................................... 27
2.2.1. Phương thức bán hàng tại Công ty TNHH TM&DV Việt Mai .......................27
2.2.2. Nội dung kế toán bán hàng ...............................................................................27
2.2.3. Nội dung xác định kết quả bán hàng ............................................................... 56
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT MAI .................... 75
3.1. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Mai ..................................................75
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................75
3.1.2. Hạn chế ..............................................................................................................76
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Việt Mai ............................................76
3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Mai ........77
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
BHXH
BHYT
BTC
DT
GTGT
GVHB
HTK
K/c
KKĐK
KKTX
KQBH
PC
PT
PXK
PNK
QĐ
QLKD
TK
TNHH
TSCĐ
VNĐ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ Tài chính
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Kết chuyển
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thƣờng xuyên
Kết quả bán hàng
Phiếu chi
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Quyết định
Quản lý kinh doanh
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Mẫu 2.1. Lệnh xuất kho .................................................................................................29
Mẫu 2.2. Phiếu giao hàng .............................................................................................. 30
Mẫu 2.3. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 31
Mẫu 2.4.Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 34
Mẫu 2.5.Lệnh xuất kho ..................................................................................................36
Mẫu 2.6. Phiếu giao hàng .............................................................................................. 37
Mẫu 2.7.Phiếu xuất kho .................................................................................................38
Mẫu 2.8.Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 39
Mẫu 2.9. Phiếu thu.........................................................................................................40
Mẫu 2.10. Lệnh xuất kho ............................................................................................... 42
Mẫu 2.11. Phiếu giao hàng ............................................................................................ 43
Mẫu 2.12. Hóa đơn GTGT Hóa đơn GTGT ..................................................................44
Mẫu 2.13.Phiếu xuất kho ............................................................................................... 45
Mẫu 2.14.Phiếu thu........................................................................................................46
Mẫu 2.15. Biên bản kiểm nghiệm .................................................................................48
Mẫu 2.16. Hóa đơn trả lại hàng bán ..............................................................................49
Mẫu 2.17. Phiếu nhập kho ............................................................................................. 50
Mẫu 2.18. Phiếu chi .......................................................................................................51
Mẫu 2.19. Sổ chi tiết TK 632 ........................................................................................52
Mẫu 2.20. Sổ chi tiết TK 5212 ......................................................................................53
Mẫu 2.21. Sổ chi tiết TK 5111 ......................................................................................54
Mẫu 2.22. Bảng tổng hợp doanh thu .............................................................................55
Mẫu 2.23. Bảng chấm công (trích) ................................................................................58
Mẫu 2.24. Bảng tính lƣơng ............................................................................................ 59
Mẫu 2.25. Bảng phân bổ số 1 ........................................................................................60
Mẫu 2.26. Bảng tính và phân bổ khấu hao ....................................................................62
Mẫu 2.27. Hóa đơn dịch vụ viễn thông .........................................................................63
Mẫu 2.28. Phiếu chi .......................................................................................................64
Mẫu 2.29. Sổ chi tiết TK 642 ........................................................................................65
Mẫu 2.30. Sổ Nhật ký chung (trích) ..............................................................................66
Mẫu 2.31. Sổ cái TK 632 (trích)....................................................................................70
Mẫu 2.32. Sổ cái TK 511 (trích)....................................................................................71
Mẫu 2.33. Sổ cái TK 521 (trích)....................................................................................72
Mẫu 2.34. Sổ cái TK 642 (trích)....................................................................................73
Mẫu 2.35. Sổ cái TK 911 (trích)....................................................................................74
Mẫu 3.1. Bảng tính lƣơng .............................................................................................. 79
Thang Long University Library
Mẫu 3.2. Bảng phân bổ số 1 .......................................................................................... 81
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp, theo hình thức
chuyển hàng ...................................................................................................................13
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán...............13
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia
thanh toán ......................................................................................................................14
Sơ đồ 1.4.Trình tự hạch toán phƣơng thức bán hàng trả góp ........................................14
Sơ đồ 1.5.Phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi ............................................................... 15
Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ.................................16
Sơ đồ 1.7.Kế toán mua, bán hàng tại đơn vị hạch toán HTK theo phƣơng pháp KKĐK
.......................................................................................................................................17
Sơ đồ 1.8.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................. 19
Sơ đồ 1.9 Trình tự sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức kế
toán nhật ký chung .........................................................................................................21
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM&DV Việt Mai ............................... 22
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM&DV Việt Mai .........24
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty
TNHH TM&DV Việt Mai ............................................................................................. 25
Sơ đồ 2.4. Quy trình bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp ..................................27
Sơ đồ 2.5. Quy trình bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ........................... 35
Sơ đồ 2.6. Quy trình bán lẻ thu tiền trực tiếp ................................................................ 40
LỜI MỞ ĐẦU
Kể từ năm 2006, Việt Nam đƣợc trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
Thƣơng mại Quốc tế (WTO) đã tạo điều kiện cho nền kinh tế của nƣớc ta hội nhập với
các nền kinh tế trên thế giới, mang lại nhiều cơ hội để phát triển, để tự khẳng định
mình trên thƣơng trƣờng quốc tế. Nhiều cơ hội hơn cũng song song với việc nền kinh
tế của nƣớc ta sẽ sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức, áp lực hơn. Để có thể đứng
vững và tồn tại, các doanh nghiệp cần phải nắm rõ mọi tình hình, biến động trong
Công ty và đặc biệt là tình hình tài chính. Các thông tin tài chính đƣợc cung cấp cho
các doanh nghiệp phải hết sức chính xác, công tác kế toán phải đƣợc thực hiện một các
khoa học, hiệu quả nhất. Các thông tin, số liệu cần thiết từ bộ phận kế toán giúp cho
các nhà quản trị có cái nhìn chính xác hơn về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại với các nghiệp vụ mua bán
hàng hóa chiếm đa số thì kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng là công cụ
sắc bén và đắc lực giúp các doanh nghiệp nắm vũng về tình hình biến động về tài
chính, kịp thời đƣa ra đƣợc những quyết định quản lý phù hợp để ngày một phát triển
và vững bền
Qua một thời gian nghiên cứu lý luận ở nhà trƣờng và thực tập tại Công ty
TM&DV Việt Mai, em quyết định chọn đề tài : “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại Và dịch vụ Việt Mai” cho bài
khóa luận của mình
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Thƣơng mại Và Dịch vụ Việt Mai
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Việt Mai theo số liệu tháng 09 năm 2014
với mặt hàng là các sản phẩm mực in laze.
Bài khóa luận của em gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
các doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Việt Mai
Chƣơng 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Và Dịch vụ Việt
Mai
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà Linh
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động thương mại
Hàng hóa đƣợc luân chuyển trong doanh nghiệp thƣơng mại bao gồm các hàng
hóa hữu hình hay vô hình đƣợc dùng để trao đổi, mua bán ví dụ nhƣ: các loại vật tƣ,
đồ dùng trong sinh hoạt hay tƣ liệu sản xuất, quyền sử dụng đất,v.v…
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa để
thu về một giá trị nào đó có thể là tiền hoặc các hàng hóa có giá trị tƣơng đƣơng. Các
doanh nghiệp thƣơng mại không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm mà mua lại từ những
nhà sản xuất, rồi sau đó bán lại cho ngƣời tiêu dùng, các nhà sản xuất hay cho các
doanh nghiệp khác.
Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại, để có thể đứng vững trên thị trƣờng và có
sức cạnh tranh mạnh mẽ thì cần phải có sự điều hành quản lý họat độnh kinh doanh
một các hiệu quả. Muốn quản lý tốt hoạt động kinh doanh thì các doanh nghiệp phải
biết sử dụng kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng nhƣ một công cụ quản lý
quan trọng, đặc biệt phải tổ chức công tác kế toán bán hàng một cách hợp lý, khoa học,
thƣờng xuyên cập nhật và hoàn thiện để phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp và
của xã hội.
Kế toán bán hàng là khâu rất quan trọng và có liên quan đến nhiều khâu của
công các kế toán, do đó kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng
mại có những nhiệm vụ nhƣ sau :
Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu
và chi phí hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi , đôn đốc các
khoản phải thu khách hàng
Phản ánh và ghi chép kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại hàng hóa trên các chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, quy cách và giá trị
của hàng hóa
Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng cho số hàng đã bán ra và tồn cuối kỳ
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả.
Quá trình thực hiện công tác kế toán bán hàng phải diễn ra một cách nghiêm túc
để có thể đảm bảo các số liệu đƣợc ghi chép là chính xác và đầy đủ, phục vụ cho công
tác quản lý hoạt động kinh doanh tốt hơn.
1
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp cho ngƣời sử dụng những
thông tin kế toán nắm bắt đƣợc toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
giúp cho ngƣời quản lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng nhƣ trong việc lập kế
hoạch kinh doanh tƣơng lại
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a. Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ hoạt động bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ,…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có). Theo chuẩn mực KTVN số 14 thì doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn 5 điều kiện sau :
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc những khoản lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho khách hàng khi khách hàng mua với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán
hàng
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp bán hàng chấp nhận
giảm một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, do sản phẩm, hàng hóa
kém chết lƣợng, sai mẫu mã, không đúng thời hạn trong hợp đồng kinh tế
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp đã xác nhận là
tiêu thụ, nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế, hàng bị hỏng, bị lỗi quá nhiều, sai quy cách, phẩm chất...
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế GTGT (theo phƣơng pháp trực tiếp
Thuế xuất khẩu
c. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là số tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu.
2
Thang Long University Library
Doanh thu
=
thuần
Doanh thu bán
hàng
Các khoản giảm trừ
_
doanh thu
d. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ. Đối với doanh
nghiệp thƣơng mại, giá vốn của hàng xuất bán bao gồm trị giá mua của hàng hóa và
chi phí mua hàng
e. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
Lợi nhuận gộp
=
Doanh thu
thuần
_
Giá vốn hàng
bán
f. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh (bao gồm hai khoản là chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp)
Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ một loại
hoạt động nào
g. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về bán hàng hóa của doanh nghiệp và
đƣợc thể hiện qua tình hình lãi hoặc lỗ. Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán ra và chi phí quản lý kinh doanh. Việc
xác định kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thƣờng là
cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp
Kết quả bán
hàng
=
Doanh thu
thuần
Giá vốn
hàng bán
_
_
Chi phí quản
lý kinh doanh
1.2. Các phƣơng thức bán hàng
1.2.1. Bán buôn
1.2.1.1. Bán buôn qua kho
Bán buôn qua kho trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho
của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng
hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
3
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho
hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Chỉ khi nào đƣợc
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao
mới đƣợc coi là tiêu thụ, doanh nghiệp mất quyền sở hữu về số hàng đó. Chi phí vận
chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ
trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc
ghi vào chi phí bán hàng.
1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
+ Giao tay ba trực tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này,
doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng giao trực tiếp cho bên mua tại kho của
ngƣời bán. Sau khi giao nhận bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán ngay hoặc chấp
nhận thanh toán thì coi là đã tiêu thụ
+ Chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển
hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán
trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận
đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và
chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp thƣơng mại chỉ là bên trung gian giữa nhà cung cấp và khách hàng. Đơn
vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện ký kết hợp hợp
đồng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên
mua trả
1.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định. Bán
lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng
làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, nhân viên bán hàng sẽ kiểm kê
4
Thang Long University Library
hàng hoá tồn kho để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán
hàng
Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà
trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời
mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn
hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng
giao. Hết ngày, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách
hoặc kiểm kê hàng hoá tồn kho để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày và lập
báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ
quỹ.
Bán trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều
lần. Doanh nghiệp thƣơng mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thƣờng còn thu
thêm ở ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất,
doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy
nhiên. Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hoá bán trả góp đƣợc coi
là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Bên giao đại lý: có trách nhiệm giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở
này trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hoa hồng bán hàng cho cơ sở nhận đại lý.
Bên nhận đại lý: trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa
hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc cơ sở đại lý,
ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán
đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này
1.3. Các phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho
Giá vốn của hàng xuất bán là trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ. Đối với
doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn của hàng xuất bán bao gồm trị giá mua của hàng và
chi phí mua hàng. Hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại rất đa dạng về chủng loại
và quy cách, các mặt hàng lại có thể đƣợc mua vào từ nhiều nguồn khác nhau, tại
những thời điểm khác nhau. Do đó khi xuất bán phải đƣợc đánh giá theo một trong các
phƣơng pháp quy định để xác định trị giá vốn của hàng xuất bán.
Trong trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng hóa không qua kho, trị giá vốn của
hàng xuất bán đƣợc xác định bằng trị giá mua của hàng hóa và chi phí thu mua tƣơng
ứng với số hàng đƣợc coi là tiêu thụ. Trƣờng hợp bán hàng hóa qua kho, giá thực tế
của hàng xuất bán cần đƣợc xác định bằng một trong 4 phƣơng pháp tính giá hàng xuất
kho sau:
5
a. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo từng lô
hàng, từng lần nhập, tức là xuất vào lô hàng nào lấy giá nhập của lô hàng đó làm giá
xuất
Ưu điểm: Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá thực tế từng lô hàng. Công
tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo
quản của từng lô hàng
Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết
từng lô hàng.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng cho những doanh
nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho cần phải tách biệt từng thứ, từng loại hàng hóa
riêng rẽ, đặc biệt là những doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, các mặt hàng có giá
trị lớn, có tính cá biệt nhƣ: trang sức, đá quý, ô tô,… hoặc các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu.
b. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản
xuất ở thời điểm cuối kỳ. Giá hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở
thời điểm đầu kỳ hoặc trong kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng
nhập kho ở cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho
Ưu điểm: Phƣơng pháp này giúp chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng
xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi
chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Phƣơng pháp này đƣa ra sự dự đoán
chính xác nhất giá trị hiện tại của hàng tồn kho trong những kỳ giá thay đổi. Vì vậy,
chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán cũng có ý nghĩa thực tế hơn
Nhược điểm: Phƣơng pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với chi
phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tƣ, hàng hóa đã có đƣợc từ các đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng, chủng
loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục sẽ dẫn đến chi phí cho việc hạch toán
cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên nhiều
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít loại
hàng hóa, số lần nhập kho ít.
c. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng hóa đƣợc mua trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này
6
Thang Long University Library
thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,
giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc trong kỳ
Ưu điểm: Phƣơng pháp này khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của phƣơng pháp nhập
trƣớc xuất trƣớc (FIFO), nó đảm bảo tính phù hợp của doanh thu và chi phí cụ thể là
do doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị hàng hóa vừa mới đƣợc đƣa vào ngay gần
đó. Điều này dẫn tới việc kế toán sẽ cung cấp những thông tin đầy đủ và chính xác hơn
về thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ.
Nhược điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ không phải là giá của những
hàng hóa mua ngay gần thời cuối kỳ nên có thể không sát với giá thị trƣờng của hàng
hóa thay thế.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này đặc biệt phù hợp trong điều kiện lạm phát do
nó có thể hạn chế tối đa sự tác động của việc giá cả hàng hóa tăng, giảm tác động đến
việc điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp.
d. Phương pháp bình quân gia quyền
Phƣơng pháp đánh giá giá trị của hàng hóa xuất bán theo giá trị trung bình của
từng loại hàng hóa tƣơng tự tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ. Theo đó, trị giá vốn hàng
xuất kho đƣợc tính theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế
hàng hoá xuất kho
=
Số lƣợng hàng
hoá xuất kho
Đơn giá
bình quân
x
Trong đó, đơn giá bình quân đƣợc xác định theo một trong hai phƣơng pháp:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới
tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp
dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu
kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân
Giá đơn vị
bình quân
cả kỳ dự trữ
Giá trị thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ
=
Số lƣợng hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
+
Giá trị thực tế hoàng
hóa nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa
nhập trong kỳ
Ưu điểm: Phƣơng pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối
kỳ, giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết hàng hóa.
Nhược điểm: Dồn công việc tính giá hàng hóa xuất kho vào cuối kỳ hạch toán
ảnh hƣởng đến các phần hành kế toán khác.
7
Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng ở những doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp
vụ nhập, xuất hàng hóa hoặc các doanh nghiệp hạch toán HTK theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ (KKĐK) vì sự biến động nhập xuất của hàng hóa đến cuối kỳ mới đƣợc xác
định.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán
phải xác định lại giá trị thực tế của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào
giá đơn vị bình quân và lƣợng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công
thức sau:
Giá đơn vị bình
quân sau mỗi lần
nhập
Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Ưu điểm: Việc tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời
Nhược điểm: Do khối lƣợng công việc tính toán nhiều nên nếu doanh nghiệp có
nhiều chủng loại hàng hóa với tần suất nhập hàng liên tục thì công tác tính giá sẽ gạp
nhiều khó khan và dễ dẫn đến sai sót
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít danh
mục hàng hóa, và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
1.4. Kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ kế toán
Theo quyết đinh 48/2006/QĐ-BTC “Chế đọ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ”
thì những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để có thể hạch toán quá trình bán hàng hóa
của các doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách là:
Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn Giá trị gia tăng (GTGT)
Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm giao hàng
Phiếu thu, phiếu chi; giấy báo có, nợ của ngân hàng
Báo cáo bán hàng; bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
Biên bản thừa, thiếu hàng hóa
Biên bản về giảm giá, hàng bán bị trả lại
Thẻ kho
8
Thang Long University Library
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tang, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp
Nợ
TK156
Có
SDĐK: Trị giá mua và chi phí thu mua
của hàng hóa tồn kho đầu kỳ
Trị giá mua của hàng hóa nhập kho
Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
Trị giá hàng thuê gia công, chế biến trong kỳ
nhập kho
Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán,
Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua CKTM, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
trả lại và đã nhập kho
Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ (KKĐK)
kỳ từ TK 611 (KKĐK).
SDCK: Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ
Tài khoản 157 – Hàng gửi bán
Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi
hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa gửi bán đạy lý, hàng hóa chuyển cho đơn
vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc để bán, trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho
ngƣời đặthàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán
Nợ
TK157
Có
SDĐK: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa,
thành phẩm gửi đi bán đầu kỳ
Trị giá vốn hàng hóa gửi bán hoặc chƣa
Trị giá hàng hóa gửi đi bán đƣợc xác
xác định đƣợc là đã bán
định là đã bán;
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng
Trị giá hàng hóa gửi đi bị khách hàng
hóa, thành phẩm gửi bán chƣa đƣợc khách trả lại
hàng chấp nhận thanh toán vào cuối kỳ
Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
(KKTX)
thành phẩm, đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp chƣa đƣợc ghi nhận là đã bán
đầu kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác
định là đã bán trong kỳ.
9
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp theo hóa đơn và các chỉ tiêu liên quan đến các khoản giảm trừ
doanh thu
Nợ
TK511
Có
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
khẩu phải nộp;
động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của
Số thuế GTGT phải nộp của doanh doanh nghiệp đƣợc thực hiện trong kỳ kế
nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp toán
trực tiếp;
Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định KQKD”.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC thì các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc hạch
toán chung vào tài khoản 521, trong đó TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 là:
Tài khoản 5211: Chiết khấu thƣơng mại
Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
Nợ
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Có
Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận
Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại,
thanh toán cho khách hàng
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vào
Doanh thu của hàng đã xác định bán đƣợc bên nợ của TK 511
bị trả lại
Các khoản giảm giá đƣợc chấp thuận
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -