BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚ SỸ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VÂN HỒNG
MÃ SINH VIÊN
: A20159
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚ SỸ
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Th.s Nguyễn Thanh Huyền
: Nguyễn Vân Hồng
: A20159
: Kế Toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian về thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Phú Sỹ và
viết chuyên đề thực tập này em đã đƣợc sự quan tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn của nhiều cá
nhân, tập thể cả trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thƣơng mại và
dịch vụ Phú Sỹ, cùng các cô chú, anh chị, trong phòng kế toán, và các phòng ban liên
quan tại công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em đƣợc nghiên cứu và
hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa kinh tế trƣờng Đại Học
Thăng Long, đặc biệt là cô Nguyễn Thanh Huyền, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận
tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em nghiên cứu và viết bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. ....................... 1
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng ......................... 1
1.1.1. Bán hàng .................................................................................................................... 1
1.1.2. Doanh thu. ................................................................................................................. 1
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................................. 2
1.1.4. Doanh thu thuần ....................................................................................................... 3
1.1.5. Giá vốn hàng bán ...................................................................................................... 3
1.1.6. Lợi nhuận gộp............................................................................................................ 3
1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................................... 3
1.1.8. Xác định kết quả bán hàng ....................................................................................... 4
1.2. Các phƣơng thức bán hàng ........................................................................................ 5
1.2.1. Bán buôn .................................................................................................................... 5
1.2.2. Bán lẻ ......................................................................................................................... 6
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi ...................................................................................... 6
1.3. Các phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho ................................................................. 7
1.4. Kế toán bán hàng ......................................................................................................... 9
1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng......................................................................................... 9
1.4.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 9
1.4.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................................... 13
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. ..................................................................................................................... 13
1.4.3.2. Kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ... 16
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng ......................................................................... 17
1.5.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................................... 17
1.5.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................... 17
1.5.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................................... 19
1.6. Các hình thức ghi sổ trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...... 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚ SỸ. .......................................................................................... 22
2.1. Khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và dịch vụ Phú Sỹ ........ 22
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và thành tựu của công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Phú Sỹ ............................................................................................................. 22
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 23
2.1.3. Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán doanh nghiệp ................................ 24
2.1.4. Các chính sách kế toán của doanh nghiệp............................................................. 25
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại và Dịch vụ Phú Sỹ ................................................. 25
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty .................................................................. 26
2.2.2. Kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phú Sỹ ................ 27
2.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho ............................................... 27
2.2.2.2. Chứng từ bán hàng ................................................................................................ 28
2.2.2.3. Sổ kế toán bán hàng .............................................................................................. 42
2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ........................................................................ 48
2.2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................... 48
2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 59
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ PHÚ SỸ ....................................................................................................................... 62
3.1. Đánh gia chung về công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại và
Dịch vụ Phú Sỹ .................................................................................................................. 62
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................................... 62
3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................................. 63
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Phú Sỹ ........................ 64
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH
Tên đầy đủ
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
CCDC
CP
: Công cụ dụng cụ
: Chi phí
DT
GTGT
GVHB
KKĐK
KPCĐ
PBKH
PBL
QLDN
TK
TNHH
TSCĐ
: Doanh thu
: Giá trị gia tăng
: Giá vốn hàng bán
: Kiểm kê định kỳ
: Kinh phí công đoàn
: Phân bổ khấu hao
: Phân bổ lƣơng
: Quản lý doanh nghiệp
: Tài khoản
: Trách nhiệm hữu hạn
: Tài sản cố định
GĐ
: Giám đốc
PGĐ
: Phó giám đốc
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn qua kho......................................................................... 14
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.................... 14
Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ............. 15
Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức bán hàng trả góp .......................................................................... 15
Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức giao đại lý hay ký gửi ................................................................. 15
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK ....................................... 17
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 19
Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................... 20
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ................................................... 20
Sơ đồ 2.1. Tổ chức của công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Phú Sỹ .......................... 23
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán theo chức năng........................................................... 24
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán của công ty ................................................................ 25
Biểu số 2.1. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa ........................................................... 27
Biểu 2.2. Hợp đồng kinh tế (Trích) .................................................................................... 29
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 30
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT đầu ra .................................................................................... 31
Biểu số 2.5. Phiếu chi ......................................................................................................... 32
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 34
Biểu số 2.7. Hóa đơn chi phí vận chuyển – Hạch toán vào chi phí bán hàng .................... 35
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty TNHH TM và DV Phú Sỹ ......................... 36
Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty TNHH TM và DV Phú Sỹ giảm giá cho
khách ................................................................................................................................... 37
Biểu số 2.10. Phiếu xuất kho .............................................................................................. 38
Biểu số 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty TNHH TM và DV Phú Sỹ bán cho
khách lẻ ............................................................................................................................... 39
Biểu số 2.12. Phiếu nhập kho ............................................................................................. 40
Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại của công ty TNHH TM và DV Phú Sỹ
............................................................................................................................................ 41
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ......................................................................... 43
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết doanh thu hàng bán ..................................................................... 44
Biểu 2.16. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ...................................................................... 45
Biểu số 2.17. Sổ cái giá vốn hàng bán ................................................................................ 46
Thang Long University Library
Biểu số 2.18. Sổ cái doanh thu bán hàng ............................................................................ 47
Biểu số 2.19. Bảng chấm công ........................................................................................... 49
Biểu số 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng .......................................................................... 50
Biểu 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng và trích theo lƣơng ................................................... 51
Biểu số 2.22. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ................................................................... 52
Biểu số 2.23. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn ........................................................ 53
Biểu số 2.24. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ........................................................ 54
Biểu số 2.25. Hóa đơn tiền điện ......................................................................................... 55
Biểu số 2.26. Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) ........................................................... 56
Biểu số 2.27. Phiếu chi ....................................................................................................... 57
Biểu số 2.28. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh ............................................................... 58
Biểu số 2.29. Sổ cái tài khoản xác định kết ........................................................................ 59
Biểu số 2.30. Nhật ký chung .............................................................................................. 60
Biểu số 3.1. Sổ cái TK 157 ................................................................................................. 65
Biểu số 3.2. Mẫu số danh điểm hàng hóa của công ty TNHH TM và DV Phú Sỹ ............ 66
Biểu số 3.3. Bảng thanh toán tiền lƣơng ............................................................................ 67
Biểu số 3.4. Bảng phân bổ tiền lƣơng và trích theo lƣơng ................................................. 69
Biểu số 3.5. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 71
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi nƣớc ta gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO thì hàng loạt các chính
sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi.
Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách thức lớn song cũng có nhiều cơ hội
để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lƣợc
kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt đƣợc thời cơ, biến thời cơ thành cơ hội phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hoạt động thƣơng mại là hoạt động diễn ra trong lĩnh vực lƣu thông, phân phối
hàng hoá và hoạt động đặc trƣng cơ bản là quá trình lƣu chuyển hàng hoá gồm mua hàng,
dự trữ và tiêu thụ hàng hoá. Trong đó tiêu thụ là khâu quan trọng bậc nhất quyết định đến
sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế không phải doanh nghiệp nào
cũng tổ chức tốt khâu bán hàng của mình hoặc không nhận thức đƣợc đầy đủ rằng tổ chức
tốt việc tiêu thụ hàng hoá cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một phần quan trọng và cơ bản
của kế toán doanh nghiệp, thông tin kế toán cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc
hiệu quả hoạt động kinh doanh, thấy rõ đƣợc lãi (lỗ) của doanh nghiệp đƣợc sinh ra từ
đâu: từ các hoạt động chính hay từ các hoạt động phụ, từ các mặt hàng này hay từ các mặt
hàng khác. Trên cơ sở các kết quả đạt đƣợc, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch cho kỳ tới.
Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Phú Sỹ là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thƣơng mại, cũng nhƣ các doanh nghiệp khác đều đặt ra cho mình mối
quan tâm đó là việc tiêu thụ hàng hoá của Công ty đã thực sự hiệu quả chƣa, để từ đó có
kế hoạch cũng nhƣ các biện pháp phù hợp nhằm đạt đƣợc kết quả cao nhất. Bởi vậy, em
chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Phú Sỹ”.
Với kiến thức còn hạn chế của mình nên bài viết của em có thể còn nhiều thiếu sót.
Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong khoa kế
toán, các anh chị cán bộ kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Phú Sỹ để em
hoàn thành tốt báo cáo chuyên đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG
MẠI.
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ ngƣời bán sang cho ngƣời mua
và doanh nghiệp thu tiền về hoặc đƣợc quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp đƣợc
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái giá trị (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán đồng ý bán,
ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời
mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của
khách hàng một khoản tiền gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng của mình.
1.1.2. Doanh thu.
Chuẩn mực 14: “Doanh thu và thu nhập khác” đƣợc trình bày trong QĐ số
149 2 11 HĐ- BTC hƣớng dẫn 4 chuẩn mực kế toán. Trong đó, khái niệm doanh thu
đƣợc trình bày nhƣ sau:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc hay s thu
đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp s không đƣợc coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ
đông hay chủ sở hữu làm tăng vốn chủ nhƣng không là doanh thu.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động SXKD thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh
thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi...tại chuẩn mực “Doanh
1
thu và thu nhập khác”, nếu không thỏa mãn các điều kiện thì không đƣợc hạch toán vào
doanh thu.
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau :
Thứ nhất, doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc s thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
Thứ hai, doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
Thứ ba, doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Thứ tƣ, doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Thứ năm, xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng
hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có
văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả lại, giá trị
hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại
một phần hàng).
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp: Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính
cho các đối tƣợng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho ngƣời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
2
Thang Long University Library
1.1.4. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với
các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu
thuần
=
Doanh thu bán hàng
_
Các khoản giảm
trừ doanh thu
và cung cấp dịch vụ
1.1.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thƣơng mại chính là trị giá mua của hàng
hóa xuất bán.
1.1.6. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu đƣợc sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn
hàng bán.
Lợi nhuận gộp
=
Doanh thu thuần
_
Giá vốn hàng bán
1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
+ Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí nhƣ:
- Chi phí nhân viên: bao gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá là tiền lƣơng, thƣởng, phụ
cấp,…và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp.
- Chi phí vật liệu, bao bì: là giá trị của các loại vật liệu, bao bì sử dụng trực tiếp
cho quá trình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng
hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ phục vụ cho bộ
phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán,
phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là giá trị hao mòn của các loại TSCĐ sử dụng trong
quá trình bán hàng nhƣ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, nhà kho, cửa hàng, bến bãi,
phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển, kiểm nghiệm chất lƣợng.
3
- Chi phí bảo hành: Là các chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành sản
phẩm, hàng hoá theo các điều khoản của hợp đồng nhƣ chi phí sửa chữa, chi phí thay
thế linh kiện bị hƣ hỏng trong thời gian bảo hành.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, tiền trả hoa
hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,
quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho
bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm khoản sau:
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lƣơng phụ cấp và các
khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Chi phí vật liệu dùng cho quản lý: giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho quản lý,
sửa chữa TSCĐ…
Chi phí CCDC dùng cho quản lý: là giá trị của những công cụ, dụng cụ, đồ
dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý.
Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuế, phí, lệ phí nhƣ thuế môn bài, thuế nhà đất…
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các khoản chi phí mua ngoài nhƣ chi phí
điện, nƣớc, điện thoại,…
Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí phản ánh các chi phí khác thuộc
quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài những khoản chi phí kể trên nhƣ: chi phí tiếp
khách, hội nghị, tàu xe,…
1.1.8. Xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và doanh thu đã
thu về trong kỳ. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, doanh thu
nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thƣờng
đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thƣờng là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.
4
Thang Long University Library
Kết quả bán
hàng
=
Doanh thu
Giá vốn hàng
_
thuần
_
bán
Chi phí quản lý
kinh doanh
1.2. Các phƣơng thức bán hàng
1.2.1. Bán buôn
Bán buôn là bán cho ngƣời trung gian để ngƣời trung gian bán lại cho ngƣời
tiêu dùng nên nó thƣờng bán với số lƣợng lớn. Bán buôn thƣờng đƣợc thực hiện theo
hai phƣơng thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng
+ Bán buôn qua kho: Đây là phƣơng thức bán buôn mà hàng hóa bán đƣợc xuất
ra từ kho của doanh nghiệp thƣơng mại. Bán buôn qua kho đƣợc thể hiện dƣới hai hình
thức:
- Bán buôn qua kho trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp
thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện
bên mua, bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán, hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng đã ký kết,
doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hóa bằng phƣơng tiện tự có hoặc thuê ngoài
chuyển đến giao cho bên mua tại một địa điểm đã đƣợc thỏa thuận giữa hai bên. Hàng
hóa đƣợc chuyển đến vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại, số hàng
này đƣợc xác định là tiêu thụ khi nhận đƣợc số tiền của bên mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng hoá có thể do bên bán hoặc bên mua chịu
tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này hàng hóa s đƣợc vận
chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua không qua kho của đơn vị trung gian.
Có 2 phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng:
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp và bên mua hàng, nghĩa là
đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán theo 2 hình thức:
* Giao tay ba: Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng s giao trực tiếp cho
đại diện bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ
hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
* Chuyển hàng: theo hình thức này doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng,
nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển đến
5
giao cho bên mua ở địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trƣờng hợp
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền của
bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh
toán thì hàng hóa chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp chỉ là
trung gian giữa bên bán và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị không phát sinh
nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc
hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên bán hoặc bên mua trả.
1.2.2. Bán lẻ
Phƣơng thức bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ
hàng hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Bán lẻ hàng hoá thƣờng bán đơn chiếc hoặc khối lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định.
Các phƣơng thức bán lẻ: bán lẻ thu tiền trực tiếp, bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ trả
góp:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao
hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền, viết hoá
đơn cho khách hàng, sau đó khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao
hàng thực hiện. Cuối ca, nhân viên thu tiền s làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho
thủ quỹ. Nhân viên giao hàng xác định số lƣợng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền và giao hàng cho khách, đồng thời s kiểm kê hàng tồn kho. Hết ca, nhân viên bán
hàng s nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và báo cáo bán hàng cho kế toán.
- Bán lẻ trả góp: là hình thức mà ngƣời mua có thể thanh toán tiền hàng nhiều
lần. Trƣờng hợp này doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận ngay khi giao hàng, nhƣng
doanh nghiệp chỉ thu đƣợc một phần tiền bán hàng, phần còn lại s đƣợc khách hàng
thanh toán dần vào các kỳ sau (cả gốc và lãi) theo hợp đồng đã ký. Ngoài số tiền mà
doanh nghiệp thu đƣợc theo giá bán thông thƣờng doanh nghiệp còn thu đƣợc một khoản
lãi do trả chậm.
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Phƣơng thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá: là phƣơng thức bán hàng mà
trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở đại lý
này trực tiếp bán hàng.
Đối với bên giao đại lý: Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp và chƣa xác định là đã bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán doanh thu khi
6
Thang Long University Library
nhận đƣợc tiền hoặc chấp nhận thanh toán của bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng mà
doanh nghiệp đã trả cho bên nhận đại lý đƣợc hạch toán vào chi phí bán hàng.
Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa
hồng đƣợc hƣởng chính là doanh thu của bên nhận đại lý.
1.3. Các phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho
- Phƣơng pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất.
Ƣu điểm: Đây là phƣơng pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán
phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh
đúng theo giá thực tế của nó.
Nhƣợc điểm: đối với phƣơng pháp này những hàng hóa khi đƣợc nhập về kho,
kế toán dán nhãn lên hàng hóa và ghi thông tin cần thiết lên mặt hàng. Chỉ những
doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn
định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Với
những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này vì
khối lƣợng công việc s rất lớn.
- Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc
thì đƣợc xuất trƣớc. Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Ƣu điểm: phƣơng pháp này giúp kế toán có thể tính đƣợc ngay giá trị vốn hàng
xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi
chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Hàng tồn là những lô hàng đƣợc nhập
sau cùng cho nên giá của nó s gần với giá thị trƣờng nhất. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn
kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhƣợc điểm: doanh thu không phù hợp với chi phí. Giá vốn hàng bán đƣợc
hình thành trong quá khứ từ rất lâu nên không phù hợp với doanh thu đƣợc tạo ra.
Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục thì chi
phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc s tăng lên rất nhiều.
Phƣơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập không nhiều, giá cả
thị trƣờng ổn định và có xu hƣớng giảm.
7
-
Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết hàng đƣợc mua sau thì đƣợc xuất trƣớc.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Ƣu điểm: giá vốn của lô hàng bán sát với giá thị trƣờng vì nó đƣợc theo giá của
những lô hàng gần đây nhất. Nên chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại. Việc
thực hiện phƣơng pháp này s đảm bảo đƣợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán.
Nhƣợc điểm: giá trị vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị
trƣờng của hàng thay thế.
Phƣơng pháp chỉ phù hợp với những doanh nghiêp ít danh mục hàng hóa, số lần
nhập không nhiều.
Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất đƣợc tính theo đơn giá bình quân và số
lƣợng hàng hóa xuất trong kì
Trị giá vốn của
=
Số lƣợng hàng xuất bán x
Đơn giá bình quân
hàng xuất bán
Trong đó đơn giá bình quân có thể tính theo hai cách:
+ Phương pháp bình quân cả kì dữ trữ
Trị giá hàng nhập kho
Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ +
Đơn giá
trong kỳ
bình quân =
cả kỳ dự trữ
Số lƣợng hàng nhập kho
Số lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ
+
trong kỳ
Ƣu điểm: phƣơng pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối
kỳ, rất thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhƣng số lần nhập,
xuất của mỗi loại nhiều.
Nhƣợc điểm: công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hƣởng đến các phần hành kế
toán khác. Ngoài ra không phản ánh kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ
+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân
=
sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
8
Thang Long University Library
Ƣu điểm: phƣơng pháp này cho phép kế toán tính giá hàng xuất kho một cách
kịp thời nhƣng chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa và số
lần nhập của mỗi loại hàng hóa không quá nhiều.
Nhƣợc điểm: bởi vì khối lƣợng công việc kế toán rất nhiều, nếu doanh nghiệp
có nhiều chủng loại hàng hóa với tần suất nhập hàng liên tục thì công tác tính giá s
gặp nhiều khó khăn và dễ dẫn đến sai sót.
1.4. Kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn bán hàng (doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp)
- Hoá đơn giá trị gia tăng (doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ)
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ.
- Bảng kê thanh toán đại lý.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Thẻ kho.
- Hóa đơn cƣớc phí vận chuyển.
- Hợp đồng kinh tế.
- Báo cáo bán hàng.
- Biên bản thừa thiếu hàng.
Các chứng từ liên quan khác của doanh nghiệp nhƣ các chứng từ thanh toán (ủy
nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, giấy nhận nợ,…)
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
9
Kết cấu và nội dung:
Nợ
TK 156
Có
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trong kỳ (Xuất bán, trao đổi, xuất giao
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho
theo hóa đơn mua hàng.
- Chi phí thu mua hàng hóa.
đại lý, đơn vị trực thuộc, xuất sử dụng
nội bộ, xuất góp vốn liên doanh, liên kết)
- Chiết khấu thƣơng mại hàng mua đƣợc
- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc
biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế GTGT
hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu vào -
hƣởng.
- Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc
nếu không đƣợc khấu trừ, tính cho số
hàng hóa mua ngoài đã nhập kho.
hƣởng.
- Trị giá hàng mua trả lại cho ngƣời bán.
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê.
- Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (phƣơng pháp kiểm kê định kỳ)
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối
kỳ (phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
Dƣ nợ: trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ.
Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị của
hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký
gửi đã hoàn thành bàn giao cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ.
Kết cấu và nội dung:
Nợ
TK157
Có
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi
cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi
bán, dịch vụ đã đƣợc xác định là đã
gửi, gửi bán cho các đơn vị cấp dƣới
hạch toán phụ thuộc.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng nhƣng chƣa đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi bán chƣa xác định là
đã bán (phƣơng pháp KKĐK)
bán.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
đã gửi bán bị khách hàng trả lại.
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp chƣa đƣợc bán (phƣơng pháp
KKĐK)
Dƣ nợ: Trị giá thành phẩm, hàng hóa
đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa
đƣợc xác nhận là bán
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -