Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thư...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại nishu việt nam

.PDF
102
18610
74

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI NISHU VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ HÀ TRANG MÃ SINH VIÊN : A20123 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI NISHU VIỆT NAM Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Đông Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Hà Trang Mã sinh viên : A20123 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS Nguyễn Thị Đông đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô khoa Kinh tế Quản lý trƣờng Đại học Thăng Long đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty Cổ phần Thƣơng mại Nishu Việt Nam cùng các anh chị trong Công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc sống. Đồng thời kính chúc các anh chị trong Công ty Cổ phần Thƣơng mại Nishu Việt Nam mạnh khỏe, thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Vũ Thị Hà Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Vũ Thị Hà Trang Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI……................................................................................................................................ 1 1.1. Bán hàng, xác định kết quả bán hàng, quản lý và nhiệm vụ của kế toán ....1 1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thƣơng mại........................................................................... 1 1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng của doanh nghiệp thƣơng mại .............................. 1 1.1.2.1. Phƣơng thức bán buôn .........................................................................2 1.1.2.2. Phƣơng thức bán lẻ ..............................................................................3 1.1.2.3. Phƣơng thức trả chậm, trả góp ............................................................. 4 1.1.2.4. Phƣơng thức gửi đại lý và ký gửi hàng hóa .........................................4 1.1.2.5. Các phƣơng thức bán hàng khác ..........................................................4 1.1.3. Các chỉ tiêu xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp thƣơng mại ......... 4 1.1.3.1. Doanh thu bán hàng .............................................................................4 1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 5 1.1.3.3. Giá vốn hàng bán .................................................................................6 1.1.3.4. Chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................6 1.1.3.5. Xác định kết quả bán hàng ...................................................................7 1.1.4. Yêu cầu quản lý ........................................................................................................... 7 1.1.5. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ......... 8 1.1.5.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ................8 1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...........8 1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại .......................................9 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................................... 9 1.2.1.1. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán ......................................9 1.2.1.2. Các tài khoản sử dụng ........................................................................11 1.2.1.3. Phƣơng pháp kế toán ..........................................................................13 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................................. 16 1.2.2.1. Các tài khoản sử dụng ........................................................................16 1.2.2.2. Phƣơng pháp kế toán ..........................................................................17 1.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ........21 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................... 21 1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................... 23 1.4. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ............................................................ 24 1.4.1. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp ................................................................................. 24 1.4.2. Hệ thống sổ kế toán chi tiết ..................................................................................... 25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI NISHU VIỆT NAM ................ 28 2.1. Tổng quan về Công ty CPTM Nishu Việt Nam ............................................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................... 28 2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý........................................................................................ 28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và vận dụng chế độ kế toán....................... 30 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................30 2.1.3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ....................................................32 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty CPTM Nishu Việt Nam ............34 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................ 34 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................................. 42 2.2.2.1. Kế toán doanh thu ..............................................................................42 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................55 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPTM Nishu Việt Nam ...................................................................................................................65 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................... 65 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................... 81 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI NISHU VIỆT NAM……...................................................................................................................................... 84 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPTM Nishu Việt Nam.............................................................................84 3.1.1. Nhận xét chung.......................................................................................................... 84 3.1.2. Ƣu điểm....................................................................................................................... 84 3.1.3. Nhƣợc điểm ................................................................................................................ 85 3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPTM Nishu Việt Nam .............................................................. 85 KẾT LUẬN............................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 91 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Tên đầy đủ Ký hiệu viết tắt BTPBKH Bảng tính và phân bổ khấu hao BTTTL Bảng thanh toán tiền lƣơng BPBCPTT Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thƣơng mại CPTM Cổ phần thƣơng mại GBC Giấy báo Có GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản K/c Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thƣờng xuyên KQBH Kết quả bán hàng PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho PC Phiếu chi PT Phiếu thu PKT Phiếu kế toán SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX ...................................14 Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK ..................................15 Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán doanh thu theo phƣơng thức bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán .....................................................................17 Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán doanh thu theo phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ............................................................................................ 18 Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán doanh thu theo phƣơng thức bán hàng trả góp ..................18 Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán doanh thu theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi ......................19 Sơ đồ 1.7. Kế toán doanh thu bán hàng tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không áp dụng thuế GTGT, hàng xuất khẩu, chịu thuế tiêu thụ đặc biệt .................................................................................................................................20 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 22 Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................. 23 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định KQBH theo hình thức Nhật ký chung ........................................................................................................................27 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM Nishu Việt Nam ..................................29 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPTM Nishu Việt Nam .....................30 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty CPTM Nishu Việt Nam .............................................................................................................33 Bảng 2.1. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 35 Bảng 2.2. Sổ chi tiết hàng hóa .......................................................................................36 Bảng 2.3. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 38 Bảng 2.4. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 39 Bảng 2.5. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 40 Bảng 2.6. Sổ chi tiết giá vốn.......................................................................................... 41 Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT bán lẻ...................................................................................43 Bảng 2.8. Giấy báo Có của Ngân hàng .........................................................................44 Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT bán lẻ...................................................................................45 Bảng 2.10. Phiếu Thu ....................................................................................................46 Bảng 2.11. Hợp đồng bán hàng (Trích) .........................................................................48 Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT hàng bán buôn ...................................................................49 Thang Long University Library Bảng 2.13. Giấy báo Có của Ngân hàng .......................................................................50 Bảng 2.14. Hợp đồng bán hàng (Trích) .........................................................................51 Bảng 2.15. Hóa đơn GTGT hàng bán buôn ...................................................................52 Bảng 2.16. Giấy báo Có của Ngân hàng .......................................................................53 Bảng 2.17. Sổ chi tiết doanh thu....................................................................................54 Bảng 2.18. Biên bản giao nhận hàng bán bị trả lại ........................................................56 Bảng 2.19. Hóa đơn GTGT hàng bị trả lại ....................................................................57 Bảng 2.20. Phiếu nhập kho ............................................................................................ 58 Bảng 2.21. Sổ Nhật ký chung (Trích)............................................................................60 Bảng 2.22. Sổ Cái TK 632 (Trích) ................................................................................62 Bảng 2.23. Sổ Cái TK 511 (Trích) ................................................................................63 Bảng 2.24. Sổ Cái TK 521 (Trích) ...............................................................................64 Bảng 2.25. Bảng chấm công .......................................................................................... 68 Bảng 2.26. Bảng chi tiết thanh toán tiền lƣơng ............................................................. 69 Bảng 2.27. Bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm xã hội ....................................................70 Bảng 2.28. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn ....................................................72 Bảng 2.29. Danh mục tài sản cố định đầu kỳ và phát sinh trong kỳ ............................. 74 Bảng 2.30. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ........................................................75 Bảng 2.31. Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài ............................................................ 76 Bảng 2.32. Phiếu chi ......................................................................................................77 Bảng 2.33. Sổ Nhật ký chung (Trích)............................................................................78 Bảng 2.34. Sổ cái TK 6421 (Trích) ...............................................................................79 Bảng 2.35. Sổ cái TK 6422 (Trích) ...............................................................................80 Bảng 2.36. Sổ Nhật ký chung (Trích)............................................................................82 Bảng 2.37. Sổ Cái TK 911 (Trích) ................................................................................83 Bảng 3.1. Sổ chi tiết chi phí bán hàng ...........................................................................87 Bảng 3.2. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................88 Bảng 3.3. Sổ Cái TK 642.............................................................................................. 89 LỜI MỞ ĐẦU Hoạt động trao đổi, mua bán sản phẩm, hàng hóa vật chất trong nền kinh tế tạo ra tiền đề và cơ hội cho sự hình thành và phát triển của lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại. Kinh doanh thƣơng mại nói chung và các doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng đóng vai trò vô cùng quan trọng với sự phát triển của kinh tế xã hội. Và hoạt động quan trọng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp thƣơng mại chính là hoạt động bán hàng. Bán hàng là khâu hoạt động có quan hệ mật thiết với khách hàng, ảnh hƣởng đến niềm tin, uy tín và sự tái tạo nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp thƣơng mại. Tuy nhiên, khi sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt đã khiến cho hoạt động bán hàng của các doanh nghiệp thƣơng mại gặp không ít những khó khăn. Do vậy, để có thể tạo đƣợc chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lƣợc bán hàng thích hợp. Trong đó, kế toán bán hàng là một công cụ sắc bén và quan trọng không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính linh hoạt và tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Do đó, tổ chức hợp lý kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là yêu cầu hết sức cần thiết không riêng với các doanh nghiệp thƣơng mại mà còn đối với tất cả các doanh nghiệp trên thị trƣờng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với doanh nghiệp thƣơng mại, dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn, kết hợp với thực tế đã tiếp thu đƣợc sau quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Nishu Việt Nam, em đã lựa chọn đề tài khóa luận “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Nishu Việt Nam”. Mục tiêu của việc xây dựng và triển khai đề tài khóa luận này là vận dụng những kiến thức lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu thực trạng tại Công ty CPTM Nishu Việt Nam, từ đó đƣa ra những ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định KQBH tại các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định KQBH tại Công ty CPTM Nishu Việt Nam. Số liệu sử dụng trong bài để minh họa là số liệu kế toán bán hàng và xác định KQBH trong tháng 7 năm 2014. Phương pháp nghiên cứu: thống kê và phân tích số liệu thu thập đƣợc trong quá trình thực tập, các sổ sách chứng từ kế toán,…tại doanh nghiệp, từ đó đƣa ra nhận xét và kết luận. Thang Long University Library Kết cấu đề tài: Đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Nishu Việt Nam Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Nishu Việt Nam CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI 1.1. Bán hàng, xác định kết quả bán hàng, quản lý và nhiệm vụ của kế toán 1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thƣơng mại Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là hoạt động lƣu thông phân phối hàng hóa trên thị trƣờng buôn bán của từng quốc gia riêng biệt, hoặc giữa các quốc gia với nhau. Hoạt động này thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối tƣợng kinh doanh của ngành thƣơng mại là hàng hóa – đó là những sản phẩm lao động đƣợc các doanh nghiệp thƣơng mại mua về nhƣng không làm thay đổi hình dạng, công dụng của hàng hóa để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu. Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại thƣờng đƣợc phân theo các ngành hàng:  Hàng vật tƣ, thiết bị  Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng  Hàng lƣơng thực thực phẩm  Ngoài ra các loại bất động sản đƣợc dự trữ cho mục đích bán cũng đƣợc xem là một loại hàng hóa – hàng hóa bất động sản. Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hóa. Lƣu chuyển hàng hóa gồm ba khâu: mua vào, dự trữ và bán ra. Lƣu chuyển hàng hóa là quá trình vận động của hàng hóa theo một vòng luân chuyển khép kín trong các doanh nghiệp thƣơng mại. Trong các doanh nghiệp thƣơng mại, vốn hàng hóa chiếm tỉ trọng lớn và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thƣờng xuyên. Vì vậy việc thực hiện tốt công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. 1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng của doanh nghiệp thƣơng mại Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khoản tiền mà khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán là cơ sở để doanh nghiệp thƣơng mại xác định kết quả bán hàng và kết quả hoạt động kinh doanh. 1 Thang Long University Library 1.1.2.1. Phương thức bán buôn Đối với một doanh nghiệp hoạt động thƣơng mại thì bán buôn là hình thức kinh doanh phổ biến nhất. Đặc điểm của nghiệp vụ bán buôn là doanh nghiệp đóng vai trò là ngƣời trung gian, hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Hàng hóa đƣợc bán thông qua các đại lý hay các công ty thƣơng mại khác với số lƣợng hàng tiêu thụ lớn trong một lần bán. Trong bán buôn thƣờng bao gồm hai phƣơng thức: Phƣơng thức bán buôn hàng hoá qua kho: Đây là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà hàng bán phải đƣợc xuất từ kho của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức: Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Trong hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để mua hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá đƣợc xác định là đã tiêu thụ. Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Đến thời điểm này, hàng hoá gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Đến khi hàng hóa đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa hai bên trong hợp đồng. Phƣơng thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Ở phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, không đƣa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán bao gồm: bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp (bán giao tay ba) và theo hình thức gửi bán. Trong đó:  Bán giao tay ba: Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao hàng, đại diện bên mua đăng ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. 2  Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi bán: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán tại thời điểm này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc thông báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ. Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại chỉ là bên trung gian giữa nhà cung cấp và khách hàng. Doanh thu mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng là khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau: Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Đây là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách sau đó giao hàng cho khách hàng. Hết ca hoặc hết ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê lại hàng hóa tồn để xác định số lƣợng hàng hóa đã bán ra và lập báo cáo bán hàng. Sau đó nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng tách rời nhau. Khi lựa chọn đƣợc mặt hàng cần mua, khách hàng sẽ đến quầy thu ngân để thanh toán tiền hàng, sau đó sẽ đƣợc nhận giấy thu tiền, hóa đơn hoặc tích kê rồi đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca hoặc hết ngày, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê để kiểm kê số lƣợng hàng hóa bán ra trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn hàng hóa trên quầy sau đó mang đến bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn và thu tiền của khách. Hình thức này đƣợc áp dụng phổ biến ở các siêu thị, cửa hàng tiện lợi. 3 Thang Long University Library Hình thức bán hàng tự động: Đây là hình thức bán hàng mà các doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng máy bán hàng tự động để bán hàng cho khách. Hình thức này không cần nhân viên bán hàng đứng ở quầy giao hàng và nhận tiền của khách. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra. 1.1.2.3. Phương thức trả chậm, trả góp Là hình thức bán hàng mà khách hàng trả tiền mua hàng thành nhiều lần theo từng đợt ghi trên hợp đồng. Doanh nghiệp thƣơng mại ngoài thu tiền theo đúng giá bán thông thƣờng còn thu thêm một khoản lãi do trả chậm của ngƣời mua. Đối với hình thức này, về thực chất, ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu với hàng hóa khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hóa bán trả góp đƣợc coi là đã tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. 1.1.2.4. Phương thức gửi đại lý và ký gửi hàng hóa Đây là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ bán hàng, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý . Số hàng hóa chuyển giao cho cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đại lý thông báo về số hàng đã bán đƣợc. 1.1.2.5. Các phương thức bán hàng khác Ngoài các phƣơng thức bán hàng nhƣ trên, hàng hóa của doanh nghiệp thƣơng mại còn có thể tiêu thụ dƣới một số hình thức khác nhƣ trao đổi hàng hóa với doanh nghiệp khác, tặng, trả lƣơng cho nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp,…. 1.1.3. Các chỉ tiêu xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.3.1. Doanh thu bán hàng Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho ngƣời mua. 4  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.  Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thƣơng mại (CKTM): Là khoản tiền doanh nghiệp đã giảm trừ vào công nợ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng mua bán giữa hai bên. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ giá hàng hóa đƣợc ngƣời bán chấp thuận vì lí do hàng bán ra kém chất lƣợng hay không đúng quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế hoặc giao hàng không đúng địa điểm, thời gian. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị bán của sản phẩm, hàng hóa đã bán đi nhƣng bị khách hàng trả lại do một số nguyên nhân nhƣ vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa bị hỏng, kém chất lƣợng, không đúng chủng loại, quy cách…. Doanh thu hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ kinh doanh để tính ra doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ. Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế xuất khẩu: Là khoản thuế phải nộp khi doanh nghiệp phát sinh hoạt động xuất khẩu trực tiếp sản phẩm, hàng hóa. Thuế GTGT (theo phƣơng pháp trực tiếp) Đối với doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng đóng thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì số thuế GTGT của hàng hóa bán ra cũng là một khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm = trừ doanh thu Doanh thu thuần = CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại + Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đặc biệt – Thuế GTGT + (theo phƣơng pháp trực tiếp) Các khoản giảm trừ doanh thu 5 Thang Long University Library 1.1.3.3. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ. Khi hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá vốn đƣợc ghi nhận theo giá trị xuất kho của hàng hóa đó. Vì vậy, xác định đúng giá vốn là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp xác định đúng kết quả bán hàng. Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng và CCDV thuần – Giá vốn hàng bán 1.1.3.4. Chi phí quản lý kinh doanh Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, chi phí quản lý kinh doanh (QLKD) bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Từng loại chi phí đƣợc theo dõi chi tiết theo nội dung chi phí phù hợp. Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng bao gồm:  Chi phí nhân viên  Chi phí vật liệu, bao bì  Chi phí dụng cụ, đồ dùng  Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)  Chi phí bảo hành  Chi phí dịch vụ mua ngoài  Chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ hoạt động nào. Theo quy định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:  Chi phí nhân viên quản lý  Chi phí vật liệu quản lý  Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng  Chi phí khấu hao TSCĐ  Thuế, phí và lệ phí  Chi phí dự phòng  Chi phí dịch vụ mua ngoài 6 1.1.3.5. Xác định kết quả bán hàng Kết quả hoạt động bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Kết quả bán hàng đƣợc xác định là lãi nếu doanh thu lớn hơn tổng chi phí và lỗ nếu doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí. Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh 1.1.4. Yêu cầu quản lý Bán hàng và xác định kết quả bán hàng là hoạt động rất quan trọng đối với doanh nghiệp thƣơng mại. Vì vậy, yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp là phải quản lý hoạt động bán hàng một cách chặt chẽ và hiệu quả. Yêu cầu về quản lý cụ thể nhƣ sau: Quản lý theo từng ngƣời chịu trách nhiệm vật chất. Đây là yêu cầu quản lý đặt ra cho bộ phận quản lý cấp trên đối với cấp dƣới nhằm nâng cao tinh thấn trách nhiệm cho mỗi nhân viên phụ trách tiêu thụ hàng hóa. Việc quản lý theo hình thức này là quản lý theo từng kho, từng cửa hàng, theo từng nhân viên bán hàng để tránh mất mát, hƣ hỏng hàng hóa. Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế, quản lý số lƣợng mặt hàng, thời gian và cơ cấu mặt hàng tiêu thụ. Quản lý theo phƣơng thức bán hàng. Vì mỗi phƣơng thức bán hàng khác nhau có tốc độ quay vòng vốn, số lƣợng hàng hóa bán ra khác nhau. Vì thế các nhà quản lý nghiệp vụ tiêu thụ cần tìm ra cho doanh nghiệp của mình những phƣơng thức bán hàng đạt hiệu quả nhất và định hƣớng cho doanh nghiệp tập trung bán hàng theo phƣơng thức đó. Quản lý về doanh thu và chi phí. Doanh nghiệp cần phải lựa chọn giá bán một cách hợp lý để vừa gia tăng lợi nhuận vừa đảm bảo lợi thế cạnh tranh. Song song đó để xác định lợi nhuận của từng loại hàng bán chính xác, doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ giá vốn của mặt hàng đem đi tiêu thụ, giám sát các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các khoản chi phí đó, đồng thời phải phân bổ chính xác cho hàng bán để xác định kết quả bán hàng. Quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng. Doanh nghiệp cần nắm rõ các khoản thanh toán của khách hàng về số tiền phải thu, thời gian thanh toán, hình thức thanh toán để tránh bị chiếm dụng vốn, tăng thời gian quay vòng vốn. 7 Thang Long University Library 1.1.5. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.5.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò thực sự quan trọng. Kế toán bán hàng là công cụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp. Thông qua số liệu của kế toán bán hàng mà nhà quản lý phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu trong kinh doanh để từ đó có biện pháp xử lý phù hợp. Còn các cơ quan Nhà nƣớc thì thông qua số liệu đó biết đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch nộp thuế. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tƣ vào doanh nghiệp hay không. Để đạt đƣợc hiệu quả đó, quản lý hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa phải thực sự khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp và sự biến động của thị trƣờng. Tổ chức, quản lý tốt công tác bán hàng và kết quả bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống quản lý chặt chẽ, khoa học và hiệu quả. 1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ công tác bán hàng và kết quả của hoạt động này. Do đó để thực sự phát huy tốt vai trò của mình, là công cụ hiệu quả cho công tác quản lý thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lƣu chuyển của từng loại hàng hóa ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật.  Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.  Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa. Đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán hàng hóa và tính thuế.  Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.  Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và công tác quản lý của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải luôn gắn liền với nhau. 8 1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Nhƣ đã đề cập đến ở trên, giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm đã xuất bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng và chi phí thu mua. Trong trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng không qua kho, trị giá vốn của hàng xuất bán đƣợc xác định bằng trị giá mua của hàng hóa và chi phí thu mua tƣơng ứng với số hàng đã tiêu thụ. Trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng qua kho, giá thực tế của hàng xuất bán cần đƣợc xác định bằng các phƣơng pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp, đặc điểm quy cách hàng hóa, doanh nghiệp thƣơng mại có thể lựa chọn các phƣơng pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho khác nhau. Việc lựa chọn phƣơng pháp nào cần đƣợc doanh nghiệp cân nhắc và sử dụng nhất quán trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có 4 phƣơng pháp tính giá thực tế nhƣ sau: phƣơng pháp giá thực tế đích danh, phƣơng pháp giá nhập trƣớc xuất trƣớc, phƣơng pháp giá nhập sau xuất trƣớc và phƣơng pháp giá bình quân gia quyền Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: theo phƣơng pháp này, hàng hóa nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất ra với đúng giá đó. Ưu điểm: Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá thực tế của từng lô hàng. Công tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô hàng Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết từng lô hàng. Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng cho những doanh nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho cần phải tách biệt, những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho có thể nhận diện đƣợc. Phƣơng pháp giá nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giả định đó. Ưu điểm: Việc tính giá đơn giản, kịp thời, dễ quản lý Nhược điểm: Khối lƣợng công việc hạch toán nhiều, đồng thời chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu phát sinh do giá xuất kho không đƣợc cập nhật kịp thời theo giá thị trƣờng. 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng