Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoạ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh huế

.PDF
122
176
85

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ LÊ THƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ HUẾ - NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tế, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà Các số liệu, kết quả nêu trong bài luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên là quan điểm cá nhân sau quá trình nghiên cứu. Luận văn không sao chép bất kỳ nghiên cứu khoa học đã được công bố nào. Tác giả luận văn Hồ Lê Thương i LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và chỉ dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn. Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời biết ơn chân thành sâu sắc tới tất cả những người đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, đầu tiên là sự quan tâm của quý thầy cô ở Trường Đại học Kinh Tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt là PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà, người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Đồng thời, tôi cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Tác giả luận văn Hồ Lê Thương ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: HỒ LÊ THƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng, Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế (Vietcombank – CN Huế) thời gian qua cho thấy, nguồn thu lớn nhất của ngân hàng là từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, cũng như hoạt động kinh doanh khác hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong thời gian qua, số lượng đầu tư dự án trung – dài hạn ngày càng gia tăng, mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có không ít dự án đầu tư rơi vào tình trạng không hiệu quả dẫn đến nợ quá hạn thậm chí có những dự án không có khả năng trả nợ dẫn đến làm thất thoát vốn của ngân hàng. Chính vì vậy, vai trò to lớn của công tác thẩm định tín dụng dự án đầu tư, đặc biệt là thẩm định tài chính dự án đầu tư là không thể phủ nhận được. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Luận văn đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư tại các Ngân hàng thương mại; Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 – 2017, phân tích ý kiến đánh giá của đội ngũ cán bộ thẩm định tín dụng; từ đó cho thấy những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại của công tác thẩm định tín dự án đầu tư của ngân hàng. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế đến năm 2020. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV Cán bộ công nhân viên CHXHCNVN Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam CMND Chứng minh nhân dân DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRR Dự phòng rủi ro KBL Khối Bán lẻ KH Khách hàng KHBL Khách hàng bán lẻ KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KTKSNB Kiểm tra kiểm soát nội bộ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn PGD Phòng giao dịch RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TD Tín dụng TDH Trung dài hạn TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm TSC Trụ sở chính TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tư Vietcombank - CN Huế Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế iv MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cám ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv Mục lục........................................................................................................................v Danh mục bảng ....................................................................................................... viii Danh mục biểu đồ .......................................................................................................x PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................5 1.1. Cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại .................................................5 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư .....................................................................................5 1.1.2. Khái niệm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại ..................................6 1.1.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại....................................7 1.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư .........................................................................8 1.2.1. Khái niệm và vai trò của thẩm định dự án đầu tư .............................................8 1.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư .....................................................................9 1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư....................................................................10 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá ..........................................................................................19 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư ...................................................19 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay và hiệu quả cho vay các dự án đầu tư ...................................................................................................................................21 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng ....22 1.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................22 v 1.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................23 1.5. Kinh nghiệm về công tác thẩm định dự án đầu tư của một số ngân hàng thương mại trong nước và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Vietcombank – CN Huế ...24 1.5.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Techcombank....................................................24 1.5.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Vietinbank.........................................................25 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Vietcombank – CN Huế.........................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ..............................................................27 2.1. Khái quát về ngân hàng Vietcombank – CN Huế..............................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank – CN Huế ....................27 2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Vietcombank – CN Huế ....................................................28 2.1.3. Tình hình lao động của Vietcombank – CN Huế............................................30 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 – 2017...........................................................................................................................31 2.2. Quy trình và tổ chức lực lượng thẩm định tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 – 2017 .......................................................................................32 2.2.1. Quy trình cho vay tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 – 2017...........................................................................................................................32 2.2.2. Tổ chức lực lượng thẩm định ..........................................................................35 2.3. Các bước thẩm định dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế .........................38 2.4. Kết quả thẩm định dự án đầu tư .........................................................................43 2.4.1. Tỷ lệ các dự án đầu tư vay vốn và được cấp vốn tại Vietcombank – CN Huế ...................................................................................................................................43 2.4.2. Tình hình cho vay theo dự án đầu tư...............................................................45 2.5. Nghiên cứu trường hợp_Thẩm định dự án đầu tư nhà máy sợi .........................47 2.5.1. Giới thiệu về chủ đầu tư và dự án ...................................................................47 2.5.2. Nội dung thẩm định.........................................................................................54 2.6. Đánh giá của các cán bộ thẩm định tín dụng về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế.............65 2.6.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................65 vi 2.6.2. Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng ......................................................67 2.7. Đánh giá chung về công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế...........................................................................................73 2.7.1. Những kết quả đạt được ................................................................................73 2.7.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác thẩm định ........................................76 2.7.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế .................................................79 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ .........................................................................81 3.1. Định hướng của ngân hàng Vietcombank – CN Huế trong công tác thẩm định dự án đầu tư...............................................................................................................81 3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế ............................................................................................82 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư ..................................82 3.2.2. Hoàn thiện phương pháp thẩm định dự án đầu tư........................................83 3.2.3. Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án đầu tư...............................................84 3.2.4. Hoàn thiện chất lượng nguồn thông tin ........................................................86 3.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ thẩm định.............................................................87 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................88 1. Kết luận .................................................................................................................88 2. Kiến nghị ...............................................................................................................88 2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................................88 2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam......................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90 PHỤ LỤC .................................................................................................................91 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 – 2017..30 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcomabnk - CN Huế...............31 Bảng 2.3: Số lượng cán bộ thẩm định của Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 - 2017..........................................................................................37 Bảng 2.4: Tỷ lệ các dự án đầu tư được cấp vốn tại Ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 - 2017............................................................44 Bảng 2.5: Doanh số cho vay các dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015- 2017 ...................................................................46 Bảng 2.6: Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại ...........................................................47 Bảng 2.7: Bảng cân đối kế toán của công ty A....................................................48 Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty A .....................................50 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu tài chính của công ty A ...................................................51 Bảng 2.10: Quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng..............................53 Bảng 2.11: Giới thiệu thông tin về dự án đầu tư dây chuyền kéo sợi....................54 Bảng 2.12: Tổng mức đầu tư của dự án.................................................................59 Bảng 2.13: So sánh suất đầu tư các dự án khác .....................................................59 Bảng 2.14: Cơ cấu vốn đầu tư của dự án ...............................................................60 Bảng 2.15: Hiệu quả tài chính của Dự án ..............................................................60 Bảng 2.16: Biến động của NPV, IRR và Thời gian trả nợ khi thay đổi tổng mức đầu tư ...................................................................................................62 Bảng 2.17: Biến động của NPV, IRR và Thời gian trả nợ khi thay đổi giá bán ...62 Bảng 2.18: Biến động của NPV, IRR và Thời gian trả nợ khi thay đổi giá nguyên vật liệu .................................................................................................63 Bảng 2.19: Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................66 Bảng 2.20: Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Nội dung công tác thẩm định” ....................................................................................................67 viii Bảng 2.21: Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Cán bộ làm công tác thẩm định” ...........................................................................................68 Bảng 2.22: Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Chất lượng thông tin phục vụ công tác thẩm định”...............................................................69 Bảng 2.23: Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Cơ sở vật chất phục vụ công tác thẩm định”.............................................................................70 Bảng 2.24: Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Tổ chức công tác thẩm định” ....................................................................................................71 Bảng 2.25: Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Môi trường pháp lý” ....72 Bảng 2.26: Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư” ................................................................................73 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank – CN Huế............................28 Biểu đồ 2.2: Quy trình cho vay dự án đầu tư của ngân hàng Vietcombank – CN Huế..............................................................................................33 Biểu đồ 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất sợi CoCm và sợi CVCm (công nghệ kéo sợi nồi cọc) .................................................................................55 x PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam hiện là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Chúng ta đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ. Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng. Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng và là hoạt động kinh doanh quan trọng nhất, mang lại phần lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể tác động rất nặng nề đến các hoạt động kinh doanh khác và có thể làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Một ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và có hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cho sự tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững. Thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế (Vietcombank – CN Huế) thời gian qua cho thấy, nguồn thu lớn nhất của ngân hàng là từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, cũng như hoạt động kinh doanh khác hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong thời gian qua, số lượng đầu tư dự án trung – dài hạn ngày càng gia tăng, mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có không ít dự án đầu tư rơi vào tình trạng không hiệu quả dẫn đến nợ quá hạn thậm chí có những dự án không có khả năng trả nợ dẫn đến làm thất thoát vốn của ngân hàng. 1 Bên cạnh đó, trên thực tế, hoạt động thẩm định dự án đầu tư của các Ngân hàng thương mại vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại, nhiều dự án đầu tư hoạt động không hiệu quả. Là một trong những chi nhánh của ngân hàng lớn trong hệ thống Ngân hàng thương mại của Việt Nam, Vietcombank – CN Huế cũng không nằm ngoài tình trạng này. Theo nhiều lãnh đạo của ngân hàng Vietcombank – CN huế, những hạn chế có thể chỉ ra trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng như: nguồn thông tin phục vụ công tác thẩm định hạn chế, cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin chưa thống nhất, chất lượng thông tin thu thập trực tiếp từ khách hàng chưa tốt, năng lực cán bộ thẩm định,… Vấn đề đặt ra là làm sao chúng ta phải hạn chế được rủi ro khi cho vay các dự án đầu tư. Muốn vậy thì những dự án này phải đảm bảo được chất lượng, tức là phải làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án. Chính vì vậy, vai trò to lớn của công tác thẩm định tín dụng dự án đầu tư, đặc biệt là thẩm định tài chính dự án đầu tư là không thể phủ nhận được. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư tại các Ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 - 2017. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế đến năm 2025. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Việc thẩm định các dự án đầu tư có nhiều nội dung. Tuy nhiên, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu công tác thẩm định tài chính các dự án đầu tư có số vay trên 10 tỷ đồng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt thời gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm, từ năm 2015 đến năm 2017. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 4/2018 đến tháng 5/2018. - Về mặt không gian: Tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế. - Về nội dung nghiên cứu: tập trung phân tích thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu  Dữ liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tổng kết, tình hình hoạt động kinh doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, cơ cấu nhân lực và các thông tin khác có liên quan. Đặc biệt là về thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.  Dữ liệu sơ cấp Luận văn tiến hành khảo sát toàn bộ 29 cán bộ làm công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế để thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động thẩm định, tìm ra nguyên nhân hạn chế và các giải pháp khắc phục. Phiếu khảo sát được thiết kế gồm hai phần: (1) Phần 1 là những thông tin cá nhân của đối tượng được khảo sát; (2) Phần 2 là những đánh giá của đối tượng khảo sát về các khía cạnh liên quan đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế như: (i) Nội dung công tác thẩm định; (ii) Cán bộ làm công tác thẩm định; (iii) Chất lượng thông tin phục vụ công tác thẩm định; (iv) Cơ sở vật chất phục vụ công tác thẩm định; (v) Tổ chức công tác thẩm định; (vi) Môi trường pháp lý; và đánh giá chung về (vii) Công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư. 3 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Thống kê mô tả: Đề tài sử dụng chỉ tiêu tổng hợp để phản ánh và phân tích mức độ của đối tượng: số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. Từ những chỉ tiêu phản ánh mặt lượng này, rút ra những kết luận về mặt chất của đối tượng nghiên cứu. Bên cạnh đó, phương pháp này còn được thực hiện để thống kê mô tả đặc điểm của mẫu khảo sát. - Thống kê so sánh: Là một trong những phương pháp cơ bản của phân tích thống kê. Cách so sánh thực hiện chủ yếu theo thời gian và không gian, so sánh tăng trưởng qua các năm,… Yếu tố đồng nhất khi thực hiện phương pháp so sánh trong đề tài thể hiện trên các mặt: đồng nhất về không gian và thời gian, đồng nhất về phương pháp tính toán và đơn vị đo lường. - Phương pháp Case Study (Nghiên cứu tình huống): được sử dụng để minh họa quá trình thẩm định một dự án đầu tư cụ thể. - Phương pháp phân tích tài chính: được sử dụng để đánh giá các chỉ số tài chính của dự án đầu tư. Theo đó, một số chỉ tiêu cụ thể như: (1) Thanh toán hiện hành; (2) Khả năng thanh toán nhanh; (3) Vòng quay vốn lưu động; (4) Vòng quay tồn kho; (5) Vòng quay các khoản phải thu; (6) Cân nợ,… - Phương pháp phân tích độ nhạy: dùng để xác định sự thay đổi của các chỉ số tài chính khi có sự biến động của phương án đầu vào và đầu ra. Chẳng hạn, những rủi ro về biến động tổng mức đầu tư, giá bán và giá nguyên vật liệu đầu vào được tính toán chi tiết theo từng kịch bản độ nhạy nhất định. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. 4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư Dự án và đầu tư có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Đầu tư phát triển là nguồn gốc ra đời của các dự án. Ngược lại, việc xây dựng và thực hiện các dự án đầu tư (DAĐT) sẽ kiểm nghiệm tính đúng đắn và hiệu quả của quyết định đầu tư. Khái niệm về DAĐT hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa nào thật hoàn chỉnh. Tuy nhiên, dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ. Theo luật đầu tư số 67/2014/QH13 thì: “DAĐT là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định“ [13]. Theo nghị định số 52/NĐ-CP ngày 08/07/1999 về quản lý và xây dựng thì: “DAĐT là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định“ [1]. Về mặt hình thức, DAĐT là một tập hợp hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động, chi phí kéo theo kế hoạch để thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai [11]. Về mặt tài chính, DAĐT là việc bỏ vốn trong hiện tại với hi vọng thu được lợi nhuận trong tương lai. Về mặt quản lý, DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong thời gian dài. DAĐT được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau tuỳ thuộc vào mục tiêu quản lý, công tác tổ chức, kế hoạch hoá vốn đầu tư. + Căn cứ vào đặc tính hoạt động, DAĐT được chia thành: (i) Các DAĐT về sản xuất, kinh doanh dịch vụ có khả năng hoàn vốn; (ii) Các DAĐT thuộc lĩnh vực 5 đầu tư cơ sở hạ tầng, văn hoá xã hội; (iii) Các DAĐT tổng hợp phát triển kinh tế vùng [3]. + Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay, DAĐT được chia thành 2 loại: (i) DAĐT vay vốn không có đảm bảo bằng tài sản: Đây là những dự án được cho vay không phải thực hiện biện pháp bảo đảm mà dựa trên cơ sở sự đánh giá, tin tưởng vào khả năng tài chính, khả năng quản lý, uy tín trong quan hệ đối với Ngân hàng và tính khả thi, hiệu quả của DAĐT; (ii) DAĐT vay vốn có đảm bảo bằng tài sản: Là những DAĐT mà khách hàng vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba được Ngân hàng chấp thuận [3]. + Căn cứ vào thời gian vay vốn dự án được chia thành: Dự án ngắn hạn; Dự án trung và dài hạn. + Bên cạnh đó, theo nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý DAĐT xây dựng công trình thì DAĐT được chia làm 4 loại: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua về chủ trương và cho phép đầu tư. Các dự án còn lại được phân làm 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý [1]. 1.1.2. Khái niệm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại Cho vay DAĐT là một trong các nghiệp vụ cho vay tại NHTM, có thể định nghĩa cho vay DAĐT theo nhiều tiêu chí: căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn của món vay, đối tượng vay vốn .v.v. Tại NHTM, người ta chủ yếu sử dụng tiêu chí về thời hạn của món vay để phân biệt cho vay dự án với các hình thức cho vay khác [4]. Theo tiêu chí về thời hạn của món vay: Cho vay DAĐT của NHTM là các khoản cho vay vó thời hạn trên 12 tháng nhưng không dài hơn thời gian sử dụng còn lại của tài sản hình thành bằng vốn vay và vốn tự có.Việc phân định cụ thể thời hạn cho vay DAĐT tùy thuôc vào quy định của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, theo “Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng” thì, cho vay dự án đầu tư tại NHTM bao gồm cho vay trung hạn và dài hạn. “Cho vay trung hạn là các món vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; Cho vay dài hạn là các món cho vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên” [4]. 6 Theo tiêu chí về mục đích vay vốn: cho vay dự án đầu tư là hình thức cho vay nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn trung, dài hạn hình thành nên tài sản cố định, tài sản dài hạn của người đi vay nhằm phát triển sản xuất theo chiều sâu và chiều rộng. Từ các khái niệm trên, có thể rút ra định nghĩa về cho vay DAĐT tại NHTM như sau: Cho vay dự án đầu tư của NHTM là các khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng nhưng không dài hơn thời gian sử dụng còn lại của tài sản hình thành từ vốn vay, nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn trung, dài hạn, hình thành tài sản cố định, tài sản dài hạn của người đi vay để phát triển sản xuất theo chiều sâu và chiều rộng. 1.1.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại  Mục đích cho vay DAĐT chủ yếu để hình thành tài sản cố định NHTM cho vay DAĐT để đầu tư cho các dự án xây dựng mới, mở rộng, cải tạo, khôi phục, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu lợi nhuận, phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và phát luật của Nhà nước. Cho vay DAĐT của NHTM nhằm tài trợ vốn cho việc hình thành tài sản cố định của khách hàng. Cụ thể là: Cho vay DAĐT trung hạn là loại hình cho vay vốn được sử dụng để tài trợ cho tài sản cố định như phương tiện vận tải, trang thiết bị, công cụ dụng cụ; cải tiến đổi mới kỹ thuật và sản phẩm; mở rộng sản xuất kinh doanh; xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh… Cho vay DAĐT dài hạn là loại hình cho vay được sử dụng tài trợ cho công trình xây dựng mới và cải tạo như nhà, cầu đường, máy móc thiết bị có giá trị lới, thời gian sử dụng lâu dài.  Đối tượng cho vay chủ yếu là các chi phí cấu thành tổng mức đầu tư của dự án Đối tượng cho vay DTDA của NHTM: là các chi phí cấu thành trong tổng mức đầu tư xây dựng mới, mở rộng, cải tạo, khôi phục, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ, bao gồm: giá trị vậy tư, máy móc thiết bị, công nghệ chuyển giao, sáng chế và phát minh; chi phí nhân công; giá thuê và chuyển nhượng 7 đất đai; giá thuê mua các tài sản khác trong khuôn khổ Luật định; chi phí mua bảo hiểm tài sản thuộc dự án đầu tư; chi phí khác.  Nguồn vốn cho vay DAĐT của NHTM Vốn kinh doanh nói chung và vốn cho vay DAĐT nói riêng của NHTM hình thành từ 5 nguồn: Vốn chủ sở hữu; vốn huy động dài hạn; vay nước ngoài; vốn nhận ủy thác và vốn tài trợ để cho vay theo chương trình hoặc dự án đầu tư của Nhà nước, của tổ chức kinh tế - tài chính, tín dụng - xã hội trong và ngoài nước. Vốn chủ sở hữu hình thành do vốn góp hay do tích lũy được trong quá trình hoạt động kinh doanh có vai trò rất quan trọng, góp phần xác định quy mô và cơ cấu của NHTM, tăng khả năng mở rộng cho vay và đầu tư, đặc biệt là cho vay DAĐT. Về bản chất, NHTM không dùng nguồn vốn chủ sở hữu để cân đối nguồn vốn cho vay DAĐT, tuy nhiên vốn chủ sở hữu thường là cơ sở để xác định số tiền cho vay tối đa đối với mỗi DAĐT, các cơ quan quản lý thường không chế tỷ lệ cho vay tối đa đối với một khách hàng băng tỷ lệ cho vay tối đa trên vốn tự có, DAĐT không được vượt quá một tỷ lệ nào đó so với nguồn vốn chủ sở hữu. Tỷ lệ cho vay tối đa với 1 khách hàng tại Việt Nam hiện nay là 15%. 1.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư 1.2.1. Khái niệm và vai trò của thẩm định dự án đầu tư 1.2.1.1. Khái niệm của thẩm định dự án đầu tư Hoạt động đầu tư đã đóng một vai trò không nhỏ vào việc xây dựng và phát triển ổn định kinh tế xã hội. Để phát huy được mặt tích cực của các DAĐT và hạn chế được những mặt tiêu cực của nó thì khi chấp thuận việc thực hiện một dự án, người ta thường phân tích đánh giá, xem xét dự án về các mặt tài chính, kinh tế xã hội… Để có được một quyết định đúng đắn khi đưa dự án vào thực hiện. Những hoạt động xem xét, đánh giá dự án nhằm những mục tiêu nói trên được gọi là “thẩm định dự án” [5]. Vậy thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét một cách khách quan có khoa học toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án. Từ đó ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Hay nói cách khác, thẩm định 8 DAĐT chính là việc xác định lại tính khả thi, hiệu quả tài chính của dự án: Đánh giá các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng, đảm bảo trong quá trình cho vay dự án phải thu hồi được nợ gốc và lãi . 1.2.1.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư Đối với chủ đầu tư: Ngân hàng với kinh nghiệm của mình trong thẩm định DAĐT có thể tư vấn cho doanh nghiệp phương án đầu tư có hiệu quả mà bản thân doanh nghiệp do thiếu khả năng phân tích tổng hợp, thiếu thông tin không thể lựa chọn được. Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Thẩm định DAĐT giúp các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được sự cần thiết và tính phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển chung của ngành, địa phương và cả nước trên các mặt: mục tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu quả. Đối với ngân hàng: Nếu ngân hàng làm tốt công tác thẩm định DAĐT sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi cả vốn lẫn lãi đúng hạn, tạo điều kiện cho vốn tín dụng luân chuyển nhanh, an toàn và hiệu quả. Bởi vậy thẩm định DAĐT là việc hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng, thể hiện: (1) Rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế của phương án hoặc dự án vay vốn, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xẩy ra để quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay một cách đúng đắn và chính xác nhất. (2) Tham gia góp ý cho chủ đầu tư về phương án sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề để đảm bảo hiệu quả cho vay, thu được nợ gốc và lãi đúng hạn và hạn chế rủi ro tới mức thấp nhất. Vì vậy, trong công tác thẩm định DAĐT, phải rất thận trọng để đem lại sự an toàn cần thiết cho ngân hàng, nâng cao chất lượng tín dụng đồng thời không bỏ lỡ cơ hội đầu tư có lãi, phục vụ khách hàng đầu tư có hiệu quả [11]. 1.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư Các công đoạn chính của quy trình thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM Việt Nam thông thường được thực hiện như sau: Bước 1: Tiếp cận kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn: Nếu hồ sơ vay vốn chưa đủ cơ sở để thẩm định thì chuyển lại để cán bộ thẩm định hướng dẫn khách hàng 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan