BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HỒ LÊ THƯƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
HUẾ - NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tế, dưới sự
hướng dẫn của PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà
Các số liệu, kết quả nêu trong bài luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên là quan điểm cá nhân sau
quá trình nghiên cứu.
Luận văn không sao chép bất kỳ nghiên cứu khoa học đã được công bố nào.
Tác giả luận văn
Hồ Lê Thương
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực và cố gắng của
bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và chỉ dẫn tận tình của thầy giáo
hướng dẫn.
Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời biết ơn chân thành sâu sắc tới tất cả những
người đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, đầu tiên là sự quan tâm của quý
thầy cô ở Trường Đại học Kinh Tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần
thiết cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt là PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà,
người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Đồng thời, tôi cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Tác giả luận văn
Hồ Lê Thương
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: HỒ LÊ THƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP)
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế (Vietcombank – CN Huế) thời gian qua
cho thấy, nguồn thu lớn nhất của ngân hàng là từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên,
cũng như hoạt động kinh doanh khác hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Trong thời gian qua, số lượng đầu tư dự án trung – dài hạn ngày càng gia tăng,
mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có không
ít dự án đầu tư rơi vào tình trạng không hiệu quả dẫn đến nợ quá hạn thậm chí có
những dự án không có khả năng trả nợ dẫn đến làm thất thoát vốn của ngân hàng.
Chính vì vậy, vai trò to lớn của công tác thẩm định tín dụng dự án đầu tư,
đặc biệt là thẩm định tài chính dự án đầu tư là không thể phủ nhận được. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm
định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục
tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và thực tiễn về thẩm định
dự án đầu tư tại các Ngân hàng thương mại; Đánh giá thực trạng công tác thẩm định
dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 – 2017, phân tích
ý kiến đánh giá của đội ngũ cán bộ thẩm định tín dụng; từ đó cho thấy những thành
tựu đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại của công tác thẩm định tín dự
án đầu tư của ngân hàng. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế đến
năm 2020.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CHXHCNVN
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
CMND
Chứng minh nhân dân
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DPRR
Dự phòng rủi ro
KBL
Khối Bán lẻ
KH
Khách hàng
KHBL
Khách hàng bán lẻ
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
KTKSNB
Kiểm tra kiểm soát nội bộ
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NQH
Nợ quá hạn
PGD
Phòng giao dịch
RRTD
Rủi ro tín dụng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TD
Tín dụng
TDH
Trung dài hạn
TMCP
Thương mại cổ phần
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
TSC
Trụ sở chính
TSCĐ
Tài sản cố định
TT
Thông tư
Vietcombank - CN Huế
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại
thương Việt Nam Chi nhánh Huế
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ .......................................................................................................x
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................5
1.1. Cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại .................................................5
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư .....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại ..................................6
1.1.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại....................................7
1.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư .........................................................................8
1.2.1. Khái niệm và vai trò của thẩm định dự án đầu tư .............................................8
1.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư .....................................................................9
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư....................................................................10
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá ..........................................................................................19
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư ...................................................19
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay và hiệu quả cho vay các dự án đầu tư
...................................................................................................................................21
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng ....22
1.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................22
v
1.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................23
1.5. Kinh nghiệm về công tác thẩm định dự án đầu tư của một số ngân hàng thương
mại trong nước và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Vietcombank – CN Huế ...24
1.5.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Techcombank....................................................24
1.5.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Vietinbank.........................................................25
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Vietcombank – CN Huế.........................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ..............................................................27
2.1. Khái quát về ngân hàng Vietcombank – CN Huế..............................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank – CN Huế ....................27
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Vietcombank – CN Huế ....................................................28
2.1.3. Tình hình lao động của Vietcombank – CN Huế............................................30
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 –
2017...........................................................................................................................31
2.2. Quy trình và tổ chức lực lượng thẩm định tại ngân hàng Vietcombank – CN
Huế giai đoạn 2015 – 2017 .......................................................................................32
2.2.1. Quy trình cho vay tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 –
2017...........................................................................................................................32
2.2.2. Tổ chức lực lượng thẩm định ..........................................................................35
2.3. Các bước thẩm định dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế .........................38
2.4. Kết quả thẩm định dự án đầu tư .........................................................................43
2.4.1. Tỷ lệ các dự án đầu tư vay vốn và được cấp vốn tại Vietcombank – CN Huế
...................................................................................................................................43
2.4.2. Tình hình cho vay theo dự án đầu tư...............................................................45
2.5. Nghiên cứu trường hợp_Thẩm định dự án đầu tư nhà máy sợi .........................47
2.5.1. Giới thiệu về chủ đầu tư và dự án ...................................................................47
2.5.2. Nội dung thẩm định.........................................................................................54
2.6. Đánh giá của các cán bộ thẩm định tín dụng về các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế.............65
2.6.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................65
vi
2.6.2. Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng ......................................................67
2.7. Đánh giá chung về công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Vietcombank – CN Huế...........................................................................................73
2.7.1. Những kết quả đạt được ................................................................................73
2.7.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác thẩm định ........................................76
2.7.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế .................................................79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ .........................................................................81
3.1. Định hướng của ngân hàng Vietcombank – CN Huế trong công tác thẩm định
dự án đầu tư...............................................................................................................81
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Vietcombank – CN Huế ............................................................................................82
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư ..................................82
3.2.2. Hoàn thiện phương pháp thẩm định dự án đầu tư........................................83
3.2.3. Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án đầu tư...............................................84
3.2.4. Hoàn thiện chất lượng nguồn thông tin ........................................................86
3.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ thẩm định.............................................................87
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................88
1. Kết luận .................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...............................................................................................................88
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................................88
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam......................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90
PHỤ LỤC .................................................................................................................91
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Tình hình lao động Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 – 2017..30
Bảng 2.2:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcomabnk - CN Huế...............31
Bảng 2.3:
Số lượng cán bộ thẩm định của Vietcombank – CN Huế giai đoạn
2015 - 2017..........................................................................................37
Bảng 2.4:
Tỷ lệ các dự án đầu tư được cấp vốn tại Ngân hàng Vietcombank –
CN Huế giai đoạn 2015 - 2017............................................................44
Bảng 2.5:
Doanh số cho vay các dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank – CN
Huế giai đoạn 2015- 2017 ...................................................................46
Bảng 2.6:
Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại ...........................................................47
Bảng 2.7:
Bảng cân đối kế toán của công ty A....................................................48
Bảng 2.8:
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty A .....................................50
Bảng 2.9:
Các chỉ tiêu tài chính của công ty A ...................................................51
Bảng 2.10:
Quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng..............................53
Bảng 2.11:
Giới thiệu thông tin về dự án đầu tư dây chuyền kéo sợi....................54
Bảng 2.12:
Tổng mức đầu tư của dự án.................................................................59
Bảng 2.13:
So sánh suất đầu tư các dự án khác .....................................................59
Bảng 2.14:
Cơ cấu vốn đầu tư của dự án ...............................................................60
Bảng 2.15:
Hiệu quả tài chính của Dự án ..............................................................60
Bảng 2.16:
Biến động của NPV, IRR và Thời gian trả nợ khi thay đổi tổng mức
đầu tư ...................................................................................................62
Bảng 2.17:
Biến động của NPV, IRR và Thời gian trả nợ khi thay đổi giá bán ...62
Bảng 2.18:
Biến động của NPV, IRR và Thời gian trả nợ khi thay đổi giá nguyên
vật liệu .................................................................................................63
Bảng 2.19:
Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................66
Bảng 2.20:
Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Nội dung công tác thẩm
định” ....................................................................................................67
viii
Bảng 2.21:
Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Cán bộ làm công tác
thẩm định” ...........................................................................................68
Bảng 2.22:
Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Chất lượng thông tin
phục vụ công tác thẩm định”...............................................................69
Bảng 2.23:
Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Cơ sở vật chất phục vụ
công tác thẩm định”.............................................................................70
Bảng 2.24:
Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Tổ chức công tác thẩm
định” ....................................................................................................71
Bảng 2.25:
Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Môi trường pháp lý” ....72
Bảng 2.26:
Đánh giá của cán bộ thẩm định tín dụng về “Công tác thẩm định cho
vay dự án đầu tư” ................................................................................73
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:
Tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank – CN Huế............................28
Biểu đồ 2.2:
Quy trình cho vay dự án đầu tư của ngân hàng Vietcombank –
CN Huế..............................................................................................33
Biểu đồ 2.3:
Quy trình công nghệ sản xuất sợi CoCm và sợi CVCm (công nghệ
kéo sợi nồi cọc) .................................................................................55
x
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam hiện là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó
không thể không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam.
Chúng ta đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp
đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng
không nhỏ. Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương
mại nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện nay, hoạt động tín
dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng và là hoạt động kinh doanh quan
trọng nhất, mang lại phần lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng là
hoạt động phức tạp, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể
tác động rất nặng nề đến các hoạt động kinh doanh khác và có thể làm tổn hại đến
uy tín và vị thế của ngân hàng.
Một ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh
và có hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cho
sự tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững.
Thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP)
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế (Vietcombank – CN Huế) thời gian qua
cho thấy, nguồn thu lớn nhất của ngân hàng là từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên,
cũng như hoạt động kinh doanh khác hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Trong thời gian qua, số lượng đầu tư dự án trung – dài hạn ngày càng gia tăng,
mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có không
ít dự án đầu tư rơi vào tình trạng không hiệu quả dẫn đến nợ quá hạn thậm chí có
những dự án không có khả năng trả nợ dẫn đến làm thất thoát vốn của ngân hàng.
1
Bên cạnh đó, trên thực tế, hoạt động thẩm định dự án đầu tư của các Ngân
hàng thương mại vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại, nhiều dự án đầu tư hoạt động
không hiệu quả. Là một trong những chi nhánh của ngân hàng lớn trong hệ thống
Ngân hàng thương mại của Việt Nam, Vietcombank – CN Huế cũng không nằm
ngoài tình trạng này. Theo nhiều lãnh đạo của ngân hàng Vietcombank – CN huế,
những hạn chế có thể chỉ ra trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
như: nguồn thông tin phục vụ công tác thẩm định hạn chế, cơ sở hạ tầng về công
nghệ thông tin chưa thống nhất, chất lượng thông tin thu thập trực tiếp từ khách
hàng chưa tốt, năng lực cán bộ thẩm định,…
Vấn đề đặt ra là làm sao chúng ta phải hạn chế được rủi ro khi cho vay các
dự án đầu tư. Muốn vậy thì những dự án này phải đảm bảo được chất lượng, tức là
phải làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt
dự án. Chính vì vậy, vai trò to lớn của công tác thẩm định tín dụng dự án đầu tư, đặc
biệt là thẩm định tài chính dự án đầu tư là không thể phủ nhận được. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm
định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm
định dự án đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu
tư tại các Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015 - 2017.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại
tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế đến năm 2025.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Việc thẩm định các dự án đầu tư có nhiều nội dung. Tuy nhiên, đề tài chỉ đi sâu
nghiên cứu công tác thẩm định tài chính các dự án đầu tư có số vay trên 10 tỷ đồng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt thời gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm, từ năm
2015 đến năm 2017. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng
4/2018 đến tháng 5/2018.
- Về mặt không gian: Tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế.
- Về nội dung nghiên cứu: tập trung phân tích thẩm định dự án đầu tư tại
ngân hàng Vietcombank – CN Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tổng kết, tình hình hoạt động kinh
doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, cơ cấu nhân lực và các thông tin khác có
liên quan. Đặc biệt là về thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Vietcombank – CN Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.
Dữ liệu sơ cấp
Luận văn tiến hành khảo sát toàn bộ 29 cán bộ làm công tác thẩm định dự án
đầu tư tại ngân hàng Vietcombank – CN Huế để thu thập các thông tin liên quan
đến hoạt động thẩm định, tìm ra nguyên nhân hạn chế và các giải pháp khắc phục.
Phiếu khảo sát được thiết kế gồm hai phần: (1) Phần 1 là những thông tin cá
nhân của đối tượng được khảo sát; (2) Phần 2 là những đánh giá của đối tượng khảo
sát về các khía cạnh liên quan đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại Vietcombank
– CN Huế như: (i) Nội dung công tác thẩm định; (ii) Cán bộ làm công tác thẩm
định; (iii) Chất lượng thông tin phục vụ công tác thẩm định; (iv) Cơ sở vật chất
phục vụ công tác thẩm định; (v) Tổ chức công tác thẩm định; (vi) Môi trường pháp
lý; và đánh giá chung về (vii) Công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư.
3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Thống kê mô tả: Đề tài sử dụng chỉ tiêu tổng hợp để phản ánh và phân tích
mức độ của đối tượng: số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. Từ những chỉ tiêu
phản ánh mặt lượng này, rút ra những kết luận về mặt chất của đối tượng nghiên
cứu. Bên cạnh đó, phương pháp này còn được thực hiện để thống kê mô tả đặc điểm
của mẫu khảo sát.
- Thống kê so sánh: Là một trong những phương pháp cơ bản của phân tích
thống kê. Cách so sánh thực hiện chủ yếu theo thời gian và không gian, so sánh tăng
trưởng qua các năm,… Yếu tố đồng nhất khi thực hiện phương pháp so sánh trong
đề tài thể hiện trên các mặt: đồng nhất về không gian và thời gian, đồng nhất về
phương pháp tính toán và đơn vị đo lường.
- Phương pháp Case Study (Nghiên cứu tình huống): được sử dụng để minh
họa quá trình thẩm định một dự án đầu tư cụ thể.
- Phương pháp phân tích tài chính: được sử dụng để đánh giá các chỉ số tài
chính của dự án đầu tư. Theo đó, một số chỉ tiêu cụ thể như: (1) Thanh toán hiện
hành; (2) Khả năng thanh toán nhanh; (3) Vòng quay vốn lưu động; (4) Vòng quay
tồn kho; (5) Vòng quay các khoản phải thu; (6) Cân nợ,…
- Phương pháp phân tích độ nhạy: dùng để xác định sự thay đổi của các chỉ
số tài chính khi có sự biến động của phương án đầu vào và đầu ra. Chẳng hạn,
những rủi ro về biến động tổng mức đầu tư, giá bán và giá nguyên vật liệu đầu vào
được tính toán chi tiết theo từng kịch bản độ nhạy nhất định.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư tại ngân
hàng thương mại;
Chương 2: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án và đầu tư có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Đầu tư phát triển là
nguồn gốc ra đời của các dự án. Ngược lại, việc xây dựng và thực hiện các dự án
đầu tư (DAĐT) sẽ kiểm nghiệm tính đúng đắn và hiệu quả của quyết định đầu tư.
Khái niệm về DAĐT hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa nào thật hoàn
chỉnh. Tuy nhiên, dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ.
Theo luật đầu tư số 67/2014/QH13 thì: “DAĐT là tập hợp đề xuất bỏ vốn
trung hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định“ [13].
Theo nghị định số 52/NĐ-CP ngày 08/07/1999 về quản lý và xây dựng thì:
“DAĐT là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng
hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số
lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm dịch vụ trong
khoảng thời gian nhất định“ [1].
Về mặt hình thức, DAĐT là một tập hợp hồ sơ, tài liệu trình bày một cách
chi tiết, có hệ thống các hoạt động, chi phí kéo theo kế hoạch để thực hiện được
những mục tiêu nhất định trong tương lai [11].
Về mặt tài chính, DAĐT là việc bỏ vốn trong hiện tại với hi vọng thu được
lợi nhuận trong tương lai.
Về mặt quản lý, DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong thời gian dài.
DAĐT được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau tuỳ thuộc vào mục tiêu
quản lý, công tác tổ chức, kế hoạch hoá vốn đầu tư.
+ Căn cứ vào đặc tính hoạt động, DAĐT được chia thành: (i) Các DAĐT về
sản xuất, kinh doanh dịch vụ có khả năng hoàn vốn; (ii) Các DAĐT thuộc lĩnh vực
5
đầu tư cơ sở hạ tầng, văn hoá xã hội; (iii) Các DAĐT tổng hợp phát triển kinh tế
vùng [3].
+ Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay, DAĐT được chia thành 2 loại: (i)
DAĐT vay vốn không có đảm bảo bằng tài sản: Đây là những dự án được cho vay
không phải thực hiện biện pháp bảo đảm mà dựa trên cơ sở sự đánh giá, tin tưởng
vào khả năng tài chính, khả năng quản lý, uy tín trong quan hệ đối với Ngân hàng
và tính khả thi, hiệu quả của DAĐT; (ii) DAĐT vay vốn có đảm bảo bằng tài sản:
Là những DAĐT mà khách hàng vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba được Ngân hàng chấp thuận [3].
+ Căn cứ vào thời gian vay vốn dự án được chia thành: Dự án ngắn hạn; Dự
án trung và dài hạn.
+ Bên cạnh đó, theo nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của
Chính phủ về quản lý DAĐT xây dựng công trình thì DAĐT được chia làm 4 loại:
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua về chủ trương và cho phép đầu
tư. Các dự án còn lại được phân làm 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý [1].
1.1.2. Khái niệm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại
Cho vay DAĐT là một trong các nghiệp vụ cho vay tại NHTM, có thể định
nghĩa cho vay DAĐT theo nhiều tiêu chí: căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay,
thời hạn của món vay, đối tượng vay vốn .v.v. Tại NHTM, người ta chủ yếu sử
dụng tiêu chí về thời hạn của món vay để phân biệt cho vay dự án với các hình thức
cho vay khác [4].
Theo tiêu chí về thời hạn của món vay: Cho vay DAĐT của NHTM là các
khoản cho vay vó thời hạn trên 12 tháng nhưng không dài hơn thời gian sử dụng
còn lại của tài sản hình thành bằng vốn vay và vốn tự có.Việc phân định cụ thể thời
hạn cho vay DAĐT tùy thuôc vào quy định của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, theo
“Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng” thì, cho vay dự án
đầu tư tại NHTM bao gồm cho vay trung hạn và dài hạn. “Cho vay trung hạn là các
món vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; Cho vay dài hạn là các
món cho vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên” [4].
6
Theo tiêu chí về mục đích vay vốn: cho vay dự án đầu tư là hình thức cho
vay nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn trung, dài hạn hình thành nên tài sản cố
định, tài sản dài hạn của người đi vay nhằm phát triển sản xuất theo chiều sâu và
chiều rộng.
Từ các khái niệm trên, có thể rút ra định nghĩa về cho vay DAĐT tại NHTM
như sau: Cho vay dự án đầu tư của NHTM là các khoản cho vay có thời hạn trên 12
tháng nhưng không dài hơn thời gian sử dụng còn lại của tài sản hình thành từ vốn
vay, nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn trung, dài hạn, hình thành tài sản cố định,
tài sản dài hạn của người đi vay để phát triển sản xuất theo chiều sâu và chiều rộng.
1.1.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư ngân hàng thương mại
Mục đích cho vay DAĐT chủ yếu để hình thành tài sản cố định
NHTM cho vay DAĐT để đầu tư cho các dự án xây dựng mới, mở rộng, cải
tạo, khôi phục, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu
lợi nhuận, phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và phát luật của Nhà
nước. Cho vay DAĐT của NHTM nhằm tài trợ vốn cho việc hình thành tài sản cố
định của khách hàng. Cụ thể là:
Cho vay DAĐT trung hạn là loại hình cho vay vốn được sử dụng để tài trợ
cho tài sản cố định như phương tiện vận tải, trang thiết bị, công cụ dụng cụ; cải tiến
đổi mới kỹ thuật và sản phẩm; mở rộng sản xuất kinh doanh; xây dựng các dự án có
quy mô nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh…
Cho vay DAĐT dài hạn là loại hình cho vay được sử dụng tài trợ cho công
trình xây dựng mới và cải tạo như nhà, cầu đường, máy móc thiết bị có giá trị lới,
thời gian sử dụng lâu dài.
Đối tượng cho vay chủ yếu là các chi phí cấu thành tổng mức đầu tư của
dự án
Đối tượng cho vay DTDA của NHTM: là các chi phí cấu thành trong tổng
mức đầu tư xây dựng mới, mở rộng, cải tạo, khôi phục, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng
khoa học và công nghệ, bao gồm: giá trị vậy tư, máy móc thiết bị, công nghệ
chuyển giao, sáng chế và phát minh; chi phí nhân công; giá thuê và chuyển nhượng
7
đất đai; giá thuê mua các tài sản khác trong khuôn khổ Luật định; chi phí mua bảo
hiểm tài sản thuộc dự án đầu tư; chi phí khác.
Nguồn vốn cho vay DAĐT của NHTM
Vốn kinh doanh nói chung và vốn cho vay DAĐT nói riêng của NHTM hình
thành từ 5 nguồn: Vốn chủ sở hữu; vốn huy động dài hạn; vay nước ngoài; vốn
nhận ủy thác và vốn tài trợ để cho vay theo chương trình hoặc dự án đầu tư của Nhà
nước, của tổ chức kinh tế - tài chính, tín dụng - xã hội trong và ngoài nước.
Vốn chủ sở hữu hình thành do vốn góp hay do tích lũy được trong quá trình
hoạt động kinh doanh có vai trò rất quan trọng, góp phần xác định quy mô và cơ cấu
của NHTM, tăng khả năng mở rộng cho vay và đầu tư, đặc biệt là cho vay DAĐT.
Về bản chất, NHTM không dùng nguồn vốn chủ sở hữu để cân đối nguồn vốn cho
vay DAĐT, tuy nhiên vốn chủ sở hữu thường là cơ sở để xác định số tiền cho vay
tối đa đối với mỗi DAĐT, các cơ quan quản lý thường không chế tỷ lệ cho vay tối
đa đối với một khách hàng băng tỷ lệ cho vay tối đa trên vốn tự có, DAĐT không
được vượt quá một tỷ lệ nào đó so với nguồn vốn chủ sở hữu. Tỷ lệ cho vay tối đa
với 1 khách hàng tại Việt Nam hiện nay là 15%.
1.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm và vai trò của thẩm định dự án đầu tư
1.2.1.1. Khái niệm của thẩm định dự án đầu tư
Hoạt động đầu tư đã đóng một vai trò không nhỏ vào việc xây dựng và phát
triển ổn định kinh tế xã hội. Để phát huy được mặt tích cực của các DAĐT và hạn
chế được những mặt tiêu cực của nó thì khi chấp thuận việc thực hiện một dự án,
người ta thường phân tích đánh giá, xem xét dự án về các mặt tài chính, kinh tế xã
hội… Để có được một quyết định đúng đắn khi đưa dự án vào thực hiện. Những
hoạt động xem xét, đánh giá dự án nhằm những mục tiêu nói trên được gọi là “thẩm
định dự án” [5].
Vậy thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét một cách khách quan có khoa
học toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự
án. Từ đó ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Hay nói cách khác, thẩm định
8
DAĐT chính là việc xác định lại tính khả thi, hiệu quả tài chính của dự án: Đánh giá
các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng, đảm bảo trong quá
trình cho vay dự án phải thu hồi được nợ gốc và lãi .
1.2.1.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư
Đối với chủ đầu tư: Ngân hàng với kinh nghiệm của mình trong thẩm định
DAĐT có thể tư vấn cho doanh nghiệp phương án đầu tư có hiệu quả mà bản thân
doanh nghiệp do thiếu khả năng phân tích tổng hợp, thiếu thông tin không thể lựa
chọn được.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Thẩm định DAĐT giúp các cơ quan quản
lý nhà nước đánh giá được sự cần thiết và tính phù hợp của dự án đối với quy hoạch
phát triển chung của ngành, địa phương và cả nước trên các mặt: mục tiêu, quy mô,
quy hoạch và hiệu quả.
Đối với ngân hàng: Nếu ngân hàng làm tốt công tác thẩm định DAĐT sẽ tạo
tiền đề cho việc thu hồi cả vốn lẫn lãi đúng hạn, tạo điều kiện cho vốn tín dụng luân
chuyển nhanh, an toàn và hiệu quả. Bởi vậy thẩm định DAĐT là việc hết sức cần
thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng, thể hiện: (1) Rút ra các kết luận
chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế của phương án hoặc dự án vay vốn, khả
năng trả nợ, những rủi ro có thể xẩy ra để quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay
một cách đúng đắn và chính xác nhất. (2) Tham gia góp ý cho chủ đầu tư về phương
án sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề để đảm bảo hiệu quả cho vay, thu được nợ gốc
và lãi đúng hạn và hạn chế rủi ro tới mức thấp nhất.
Vì vậy, trong công tác thẩm định DAĐT, phải rất thận trọng để đem lại sự an
toàn cần thiết cho ngân hàng, nâng cao chất lượng tín dụng đồng thời không bỏ lỡ
cơ hội đầu tư có lãi, phục vụ khách hàng đầu tư có hiệu quả [11].
1.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư
Các công đoạn chính của quy trình thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM
Việt Nam thông thường được thực hiện như sau:
Bước 1: Tiếp cận kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn: Nếu hồ sơ vay vốn chưa
đủ cơ sở để thẩm định thì chuyển lại để cán bộ thẩm định hướng dẫn khách hàng
9
- Xem thêm -