Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư trung và dài hạn tại ngân hàng bi...

Tài liệu Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư trung và dài hạn tại ngân hàng bidv quang trung

.PDF
149
279
94

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC......................................................................................................... 1 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 5 Chương I: Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư tại NHTM ................ 7 1.1 Dự án đầu tư ....................................................................................... 7 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................ 7 1.1.2 Vai trò của dự án đầu tư ................................................................ 8 1.1.3 Những yêu cầu của 1 dự án đầu tư: .............................................. 9 1.1.3.1 Tính hợp pháp: ................................................................................ 9 1.1.3.2 Tính khoa học .................................................................................. 10 1.1.3.3 Tính thực tiễn Muốn đảm bảo tính thực tiễn, các nội dung của dự án phải được nghiên cứu và xác định trên cơ sở những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể có liên quan trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động đầu tư. ................... 10 1.1.3.4 Tính thống nhất ............................................................................... 10 1.1.4 Phân loại dự án đầu tư: ................................................................ 11 1.1.5 Nội dung của dự án đầu tư ............................................................... 11 1.1.6 Ý nghĩa của dự án đầu tư ................................................................. 13 1.2 Tín dụng trung và dài hạn............................................................... 14 1.2.1 Vai trò của tín dụng trung và dài hạn ........................................ 15 1.2.1.1 Đối với các doanh nghiệp ............................................................. 15 1.2.1.2 Đối với nền kinh tế ........................................................................ 16 1.2.1.3 Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại ........................... 18 1.2.2 Nội dung nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn ................................ 18 1.3 Thẩm định tín dụng trung và dài hạn trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại ............................................................................... 24 1.3.1 Khái niệm về thẩm định dự án đầu tư ........................................ 24 1.3.2 Phương pháp thẩm định dự án ................................................... 25 1.3.2.1 Thẩm định theo trình tự: ............................................................... 25 1.3.2.2 Phương pháp so sánh đối chiếu: .................................................. 26 Phương pháp này chỉ có thể được áp dụng khi dự án được thẩm định không phải là sự án mới hay sử dụng kĩ thuật công nghệ lần đầu tiên, vì không có mẫu so sánh, không có cơ sở dữ liệu của các chỉ tiêu tương tự. Nhà nước, ngành đã có quy định ban hành các định mức, tiêu chuẩn về các thông số cần thiết và gần với thực tế........................................................................... 27 1.3.2.3 Phương pháp phân tích độ nhạy: ................................................. 27 SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 1 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp 1.3.2.4 Phương pháp quán triệt rủi ro:..................................................... 28 1.3.2.5 Phương pháp dự báo:...................................................................... 29 1.3.3 Ý nghĩa của thẩm định dự án đầu tư .......................................... 29 Chương II. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư trung- dài hạn tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung. .......................................... 33 2.1 Lịch sử ra đời và quá trình phát triển của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung ........................................ 33 2.1.1 Lịch sử ra đời ................................................................................. 33 2.1.2 Quá trình phát triển ..................................................................... 34 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban ............ 42 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 42 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ........................................... 45 2.1.3.2.1 Ban giám đốc: ............................................................................ 45 2.1.3.2.2 Khối quan hệ khách hàng: ....................................................... 46 2.1.3.2.3 Khối quản lý rủi ro: .................................................................. 47 2.1.3.2.4 Khối tác nghiệp: ........................................................................ 48 2.1.3.2.5 Khối quản lý nội bộ: .................................................................. 52 2.2 Một số hoạt động chủ yếu của ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung ........................................................................................................... 59 2.2.1 Hoạt động huy động vốn .............................................................. 59 2.2.2 Cung cấp tín dụng ............................................................................ 62 2.2.3 Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối: ............................... 64 2.2.4 Cung cấp các dịch vụ khác: ............................................................. 65 2.3 Thực trạng công tác Thẩm định dự án đầu tư trung và dài hạn tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung: ............................................ 68 2.3.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư: ................................................. 68 2.3.2 Nội dung thẩm định:..................................................................... 73 2.3.2.1 Đánh giá khách hàng vay vốn: .................................................... 73 2.3.2.1.1 Năng lực pháp lý: ...................................................................... 73 2.3.2.1.2 Năng lực tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh: .............. 74 2.3.2.1.3 Năng lực điều hành, kinh nghiệm, đạo đức ............................ 76 2.3.2.1.4 Quan hệ với các tổ chức tín dụng: ........................................... 78 2.3.2.2 Phân tích, đánh giá dự án đầu tư:............................................... 78 2.3.2.2.1 Thẩm định sự cần thiết của việc đầu tư dự án ....................... 78 2.3.2.2.2 Thẩm định điều kiện pháp lý của dự án đầu tư ..................... 79 2.3.2.2.3 Thẩm định về phương diện thị trường.................................... 80 2.3.2.2.3.1 Thị trường các yếu tố đầu vào .............................................. 80 2 SV: Đỗ Thị Hồng Thúy Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp 2.3.2.2.3.2 Thị trường các yếu tố đầu ra ................................................ 81 2.3.2.3 Thẩm định công nghệ, kĩ thuật: .................................................. 81 2.3.2.4 Thẩm định về trình độ tổ chức, quản lý thực hiện dự án ......... 82 2.3.2.5 Thẩm định tài chính ..................................................................... 82 2.3.2.5.1 Thẩm định tổng mức vốn đầu tư của dự án ............................. 82 2.3.2.5.2 Thẩm định nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn đầu tư và tiến độ sử dụng vốn ...................................................................................................... 83 2.3.2.5.3 Thẩm định dòng tiền của dự án ............................................... 85 2.3.2.5.4 Thẩm định tỉ suất chiết khấu của dự án ................................... 86 .3.2.5.5 Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án ............ 87 2.3.1.5.6 Thẩm định khả năng hoàn trả nợ vay: ................................... 91 2.3.2 Phân tích những rủi ro có thể xảy ra với dự án: ....................... 92 2.3.3 Thẩm định về mặt kinh tế, kĩ thuật và môi trường ................... 93 2.4 Khảo sát thực tế thẩm định Dự án Đầu tư trung và dài hạn tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung ............................................. 95 2.4.1 Giới thiệu về khách hàng vay vốn: .................................................. 95 2.4.1 Giới thiệu về dự án đầu tư: ......................................................... 96 2.4.2 Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án: .......................................... 96 2.4.3 Thẩm định khách hàng vay vốn:................................................. 97 2.4.4.1 Đánh giá về chủ sở hữu của khách hàng ...................................... 97 2.4.4.2 Đánh giá về mô hình tổ chức và bố trí lao động của khách hàng .................................................................................................................... 100 2.4.4.3 Đánh giá về năng lực quản trị điều hành: .................................... 101 2.4.4.4 Đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng......................... 101 2.4.3.5 Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng .................. 101 ĐIỂM MẠNH ............................................................................................ 102 ĐIỂM YẾU ................................................................................................ 102 2.4.3.6 Phân tích tình hình quan hệ của khách hàng với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: ........................................................................ 103 2.4.4 Phân tích tình hình tài chính của khách hàng:......................... 103 2.4.5 Thẩm định dự án đầu tư: ........................................................... 104 2.4.6.1 Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án: ........................................... 104 2.4.6.2 Sự cần thiết phải đầu tư:.............................................................. 105 2.4.6.3 Phân tích thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án:.............................................................................................. 106 2.4.6.4 Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào: ............................................................................................................. 110 3 SV: Đỗ Thị Hồng Thúy Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp 2.4.6.5 Thẩm định nội dung về phương diện kĩ thuật: ............................ 111 2.4.6.6 Thẩm định về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án: .. 115 2.4.6.7 Thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn: .................................................................................................................... 116 2.4.6.8 Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án: .......................... 118 2.4.6.9 Đánh giá lợi ích của BIDV trong quan hệ với khách hàng ........ 121 2.4.7 Biện pháp bảo đảm tiền vay ........................................................ 121 2.4.8 Phân tích rủi ro ............................................................................ 122 2.4.9 Đề xuất cho vay: ................................................................................ 122 2.5 Đánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung ............................................................................................. 123 2.5.1 Những mặt đạt được:................................................................... 124 2.5.2 Những mặt hạn chế: ....................................................................... 127 CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRUNG – DÀI HẠN TẠI BIDV QUANG TRUNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 ...................................................................................................... 130 3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển................................................... 130 3.1.1 Của Ngân hàng ............................................................................ 130 3.1.2 Của công tác định giá: ................................................................ 132 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Trung ...................................................... 134 3.2.1 Giải pháp về quy trình, kĩ thuật thẩm định ................................ 134 3.2.2 Giải pháp về tổ chức điều hành của ngân hàng đối với hoạt động thẩm định dự án: ....................................................................................... 135 3.2.3 Giải pháp về việc thu thập thông tin liên quan đến hoạt động thẩm định dự án đầu tư............................................................................. 137 3.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực: .................................................... 139 3.2.5 Giải pháp về tăng cường cơ sở vật chất, các phương tiện phục vụ công tác thẩm định .................................................................................... 140 3.3 Tăng cường vai trò tư vấn trong quá trình thẩm định .................. 140 3.4 Một số kiến nghị đối với cơ quan chức năng ............................... 142 3.4.1 Đối với nhà nước và các bộ, ngành ................................................. 143 3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................ 144 3.4.1 Đối với ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam ..................... 146 KẾT LUẬN ................................................................................................... 148 SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 4 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, tuy phải đương đầu với những khó khăn thách thức nhưng đất nước ta đã giành được những thành tựu quan trọng và khá toàn diện, giữ vững ổn định kinh tế chính trị - xã hội. Hầu hết các chỉ tiêu kinh tế hàng đầu đều đạt và vượt kế hoạch, trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng đất nước được giữ vững. Tình hình hoạt động tiền tệ Ngân hàng có nhiều biến chuyển tích cực mặc dù phải chịu tác động ảnh hưởng của nhiều yếu tố bất lợi trong nước cũng như trên thế giới. Cùng với xu thế này, trong những năm vừa qua , Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV đã được đánh giá là một trong những Ngân hàng đã có nhiều đóng góp trong sự nghiệp đổi mới của ngành, cơ cấu tổ chức Ngân hàng được hoàn thiện hơn. Là một Ngân hàng thương mại, BIDV Quang Trung thực hiện rất nhiều nghiệp vụ, trong đó nghiệp vụ duy trì sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng chủ yếu là huy động vốn trung dài hạn để cho vay dự án đầu tư phát triển, nhận vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước, kinh doanh tiền tệ tín dụng. Bên cạnh những thành công đã đạt được trong hoạt động cho vay tín dụng trung dài hạn các dự án đầu tư, Ngân hàng còn gặp không ít khó khăn và nhiều rủi ro. Chính vì vậy, để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho vay đòi hỏi phải tích cực nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước cho vay, đặc biệt là cho vay dự án đầu tư. Hoạt động thẩm định dự án đầu tư đóng vai trò hết sức quan trọng. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác thẩm định các dự án đầu tư trung và dài hạn tại Ngân Hàng thương mại nên em đã quyết định chọn đề tài : “ Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư trung và dài hạn tại Ngân hàng BIDV Quang Trung” làm chuyên đề tốt nghiệp. Bài viết của em gồm 3 chương: SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 5 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp Chương I: Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư tại NHTM Chương II: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư trung – dài hạn tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư trung – dài hạn tại Ngân hàng BIDV Quang Trung giai đoạn 2012 – 2015 Em xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quang Trung đã nhiệt tình chỉ bảo và ThS. Nguyễn Hồ Phi Hà đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tế nên nội dung chuyên đề khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các cán bộ Ngân hàng để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 6 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp Chương I: Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư tại NHTM 1.1 Dự án đầu tư 1.1.1 Khái niệm Đầu tư là hoạt động bỏ vốn ở hiện tại nhắm tạo ra một tài sản nào đó và vận hành nó để sinh lợi hoặc thỏa mãn nhu cầu nào đó của chủ đầu tư trong một khoảng thời gian xác định ở tương lai. Giải thích thuật ngữ: - “ Đầu tư” là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong 1 thời gian dự án nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích xã hội. - “ Dự án đầu tư” là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian nhất định. - Một dự án có thể xác định theo nhiều cách. Các dự án có thể là do các bộ ngành hữu quan đề xuất, có thể bắt nguồn từ quá trình xây dựng các kế hoạch kinh tế quốc gia hay các doanh nghiệp tư nhân hoặc nhà nước có các dự án đòi hỏi Chính phủ phải trợ giúp hoặc phê chuẩn trước khi thực hiện. - Khi thực hiện một dự án bao giờ cũng có sự mâu thuẫn tiềm ẩn về lợi ích giữa những người thực hiện dự án và toàn xã hội. Lý do là lợi ích của Dự án và các chương trình công cộng chỉ tập trung cho một bộ phận dân chúng. Chẳng hạn như, một đập thủy lợi chỉ giúp ích cho một nhóm hộ nông dân trong vùng ảnh hưởng của đập mà thôi. Những đối tượng do nhận biết lợi ích do Dự án mang lại cho mình nên có xu hướng ủng hộ mạnh mẽ. Đồng thời nếu các chi phí của Dự án được cung cấp phần lớn bằng tiền ngân sách chung của chính phủ, là kinh phí được phân bố rộng rãi trong toàn xã hội, thì sẽ không có một nhóm người nào thấy mình phải chịu phần lớn gánh nặng. SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 7 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp Hiện nay có rất nhiều khái niệm đầu tư được nêu ra nhưng chưa có một khái niệm nào đồng nhất. Theo Ngân hàng thế giới (WB) thì : “Dự án là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”. Theo nghị định 42/CP của Chính phủ ngày 16/7/1996 thì : “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất định”. Với những khái niệm trên thì dự án đầu tưu là một trong những căn cứ quan trọng để đưa ra quyết định bỏ vốn đầu tư, là phương tiện tìm đối tác đầu tư, tuyết phục các Tổ chức Tài chính, kinh tế trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư. 1.1.2 Vai trò của dự án đầu tư Dự án đầu tư có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Thúc đẩy kinh tế phát triển nhờ các dự án đầu tư được đưa vào triển khai mang lại lợi ích kinh tế xã hội. Trong hoạt động đầu tư, dự án đầu tư có vai trò chủ chốt. Về mặt thời gian, nó tác động trong suốt quá trình đầu tư và khai thác công trình sau này. Về mặt phạm vi, nó tác động đến tất cả các mối quan hệ và các đối tác tham gia vào quá trình đầu tư. Khi nhà đầu tư phát hiện cơ hội đầu tư và có ý định để bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó thì phải lập dự án đầu tư. Nói cách khác, để tiến hành đầu tư thì nhất thiết phải có dự án đầu tư. Do đó, , dự án đầu tư có vai trò quan trọng đối với chủ đầu tư,nhà nước và các bên liên quan. Vai trò của dự án đầu tư được thể hiện như sau : ➢ Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự bỏ vốn đầu tư SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 8 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp ➢ Dự án là cơ sở để xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi, đốn đốc và kiểm tra qúa trình thực hiện đầu tư ➢ Dự án là cơ sở quan trọng để thuyết phục các tổ chức tài chính, tín dụng xem xét tài trợ dự án ➢ Dự án là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt,cấp giấy phép đầu tư ➢ Dự án là căn cứ quan trọng để đánh giá,có những điều chỉnh kịp thời những tồn tại và những vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác công trình. ➢ Dự án là một trong những cơ sở pháp lý để xem xét, xử lý khi có tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh đầu tư. Đối với các cơ quan thiết kế và lập dự án thì dự án đầu tư là những phác thảo hoặc định hướng ban đầu,giúp cơ quan thiết kế có thể hoàn thiện bản thiết kế của mình theo đúng ý mà chủ đầu tư muốn. 1.1.3 Những yêu cầu của 1 dự án đầu tư: 1.1.3.1 Tính hợp pháp: Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là dự án phải chứa đựng các nội dung phù hợp với chính sách và pháp luật của Nhà nước. Muốn vậy,người xây dựng dự án phải nghiên cứu kỹ chủ trương, chính sách của Nhà nước và các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tư. Dự án đầu tư cần phải phù hợp với chính sách pháp luật Việt Nam về loại hình và đối tượng đầu tư sản xuất kinh doanh hay dịch vụ không thuộc loại mà pháp luật không cho phép như thuốc gây nghiện, hàng cấm... Nếu là dự án về xây dựng các công trình thì phải thuộc quy hoạch của Nhà nước, đất sử dụng hợp pháp, không lấn chiếm. SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 9 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp 1.1.3.2 Tính khoa học Để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi người xây dựng dự án phải có một quá trình nghiên cứu tỉ mỉ, kỹ càng, tính toán chính xác từng nội dung của dự án. Đặc biệt đối với những nội dung phức tạp như phân tích khía cạnh tài chính, kỹ thuật... cần có sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu tư trong quá trình soạn thảo dự án. Bất kì một dự án nào cũng cần phải được nghiên cứu kĩ lưỡng, đòi hỏi phải có sự hiểu biết chuyên môn và am hiểu thị trường. Ngân hàng sẽ đánh giá cao các dự án đáp ứng được các yêu cầu trên. 1.1.3.3 Tính thực tiễn Muốn đảm bảo tính thực tiễn, các nội dung của dự án phải được nghiên cứu và xác định trên cơ sở những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể có liên quan trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động đầu tư. Các dự án hiệu quả là các dự án mang tính thực tiễn cao. Nếu được nghiên cứu kĩ lưỡng cụ thể và áp dụng trong thực tiễn thì dự án mang tính khả thi là lớn nhất, cơ hội thành công cao hơn. Và giảm thiểu tỉ lệ rủi ro. 1.1.3.4 Tính thống nhất Để đảm bảo tính thống nhất của dự án, dự án được xây dựng phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư và những quy định chung mang tính chất quốc tế. Có đảm bảo được yêu cầu này mới tạo điều kiện cho các đối tác nước ngoài hiểu và quyết định lựa chọn dự án đầu tư, các tổ chức tài chính quốc tế quyết định tài trợ hay cho vay vốn đối với dự án và Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp giấy phép hoạt động cho dự án. SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 10 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp 1.1.4 Phân loại dự án đầu tư: * Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư: - Nhóm A: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ kế hoạch đầu tư quyết định. - Nhóm B: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ quyết định. - Nhóm C: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Sở kế hoạch và đầu tư quyết định. *Theo hình thức thực hiện: - Dự án BOT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao. - Dự án BTO: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng Chuyển giao - Kinh doanh. - Dự án BT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng Chuyển giao. *Theo nguồn vốn: - Dự án đầu tư có nguồn vốn trong nước. - Dự án đầu tư có nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. - Dự án đầu tư có viện trợ phát triển của nước ngoài. *Theo lĩnh vực đầu tư: - Dự án đầu tư cho lĩnh vực sản xuât kinh doanh. - Dự án đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ. - Dự án đầu tư cho lĩnh vực cơ sở hạ tầng. - Dự án đầu tư cho lĩnh vực văn hoá xã hội. 1.1.5 Nội dung của dự án đầu tư Thông thường.một dự án đầu tư phải trình bày theo những nội dung sau: SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 11 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp Một là : Các căn cứ lập dự án, sự cần thiết phải đầu tư xây dựng dự án. Cần nêu căn cứ pháp lý và căn cứ thực tiễn của toàn bộ quá trình hình thành và thực hiện toàn bộ dự án. Hai là : Nghiên cứu về thị trường của dự án. Cần đề cập tới các vấn đề: • Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ được lựa chọn đưa vào sản xuất, kinh doanh theo dự án; • Các luận cứ về thị trường đối với sản phẩm được lựa chọn • Dự báo nhu cầu hiện tại, tương lai của sản phẩm, dịch vụ đó • Xác định nguồn và các kênh đáp ứng nhu cầu đó • Xem xét, xây dựng màng lưới để tổ chức tiêu thụ sản phẩm của dự án Ba là : Nghiên cứu về phương diện kỹ thuật- công nghệ của dự án theo các nội dung chủ yếu sau: • Xác định địa điểm xây dựng dự án • Xác định quy mô, chương trình sản xuất • Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào cho sản xuất, nguồn và phương thức cung cấp; • Lựa chọn công nghệ và thiết bị. Bốn là : Nghiên cứu về tổ chức quản trị dự án. Tuỳ theo từng dự án cụ thể để xác định mô hình tổ chức bộ máy cho thích hợp, từ đó làm cơ sở cho việc tính toán nhu cầu nhân lực. Năm là : Nghiên cứu về phương diện tài chính của dự án. Cần giải quyết các nội dung chủ yếu sau: • Xác định tổng vốn đầu tư, cơ cấu các loại vốn và nguồn tài trợ • Đánh giá khả năng sinh lời của dự án • Xác định thời gian hoàn vốn của dự án • Đánh giá mức độ rủi ro của dự án. SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 12 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp Sáu là : Xem xét về các lợi ích kinh tế- xã hội của dự án. Cần đánh giá, so sánh giữa lợi ích do dự án tạo ra cho xã hội, cho nền kinh tế và các chi phí mà xã hội phải trả trong việc sử dụng các nguồn lực cho đầu tư dự án...chủ yếu xem xét trên các mặt sau: • Khả năng tạo ra nguồn thu cho ngân sách • Tạo công ăn việc làm • Nâng cao mức sống của nhân dân • Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ. • Phát triển cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện cho các ngành, các dự án khác phát triển theo. Bảy là : Kết luận và kiến nghị: Thông qua những nội dung nghiên cứu trên, cần kết luận tổng quát về khả năng thực hiện của dự án, những khó khăn và thuận lợi trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án, đồng thời đề xuất những kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan đến dự án để cùng phối kết hợp trong quá trình triển khai xây dựng dự án đầu tư. 1.1.6 Ý nghĩa của dự án đầu tư Sự phát triển của nền kinh tế thị trường nước ta với sự tham gia đầu tư của nhiều thành phần kinh tế và việc gọi vốn đầu tư từ nước ngoài đòi hỏi phải đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và nâng cao chất lượng quá trình lập và thẩm định dự án đầu tư. Dự án đầu tư là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế ngành, lãnh thổ, hoạt động trong nền kinh tế quốc dân, biến kế hoạch thành những hành động cụ thể và tạo ra được những lợi ích về kinh tế cho xã hội, đồng thời cho bản thân nhà đầu tư. Đối với nhà nước và các định chế tài chính thì dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ cho dự án đó. Đối với các chủ đầu tư thể hiện dự án đầu tư là cơ sở để: SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 13 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp - Xin phép để được đầu tư. - Xin phép nhập khẩu vật tư máy móc, thiết bị. - Xin hưởng các khoản ưu đãi về đầu tư. - Xin vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nước. - Kêu gọi góp vốn hoặc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu. 1.2 Tín dụng trung và dài hạn Tín dụng trung và dài hạn “ là hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống”. Tín dụng là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và nó chiếm phần lớn hoạt động trong các Ngân hàng Thương mại, song không phải tất cả các Ngân hàng Thương mại đều thực hiện tốt hoạt động này. Một số Ngân hàng gặp khó khăn trong việc quản lý và thu hồi nợ, một số khác lại gặp khó khăn trong việc không thể tìm được dự án thích hợp để cho vay hoặc gặp khó khăn trong việc huy động vốn. Vì vậy việc xem xét chất lượng hiệu quả hoạt động tín dụng nhất là tín dụng trung và dài hạn là hết sức cần thiết. Nó giúp các Ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt động tín dụng của mình từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, thiếu sót và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tín dụng. Chất lượng, hiệu quả công tác tín dụng Ngân hàng được nhìn nhận từ 3 phía: các nhà Ngân hàng, các doanh nghiệp, và từ nền kinh tế. Trong bài viết này, chúng ta tạm giới hạn việc nghiên cứu chất lượng tín dụng dưới giác độ của Ngân hàng. Nếu xét theo quan điểm của các nhà Ngân hàng thì hoạt động tín dụng trung và dài hạn được xem là có hiệu quả khi nó đảm bảo được 3 yếu tố: khả năng sinh lợi, khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn và khả năng thanh khoản từ phía nguồn. Điều này có nghĩa là các Ngân hàng khi tiến hành cho vay trung dài hạn thì khoản vay đó phải đảm bảo trang trải được chi phí trả cho lãi suất huy động hoặc đi vay, chi phí hoạt động của Ngân hàng và lãi dự tính. Song không phải các Ngân hàng cứ cho vay nhiều, mang lại nhiều lợi SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 14 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp nhuận là có hiệu quả cao bởi vì nếu chỉ cho vay ra mà không thu hồi được vốn cho vay hoặc cho vay không cân xứng với nguồn huy động được thì sớm hay muộn, Ngân hàng cũng rơi vào tình trạng thua lỗ, đổ bể. Hoạt động tín dụng trung và dài hạn có các hình thức sau: - Hoạt động tín dụng theo hình thức dự án đầu tư - Hình thức cho thuê tài chính - Thấu chi - Bảo lãnh trung và dài hạn 1.2.1 Vai trò của tín dụng trung và dài hạn 1.2.1.1 Đối với các doanh nghiệp - Tín dụng trung và dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường. Đó là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn mở rộng thị trường hoạt động của mình và nếu vậy phải mở rộng sản xuất. Mở rộng sản xuất không phải là hoạt động mà doanh nghiệp có thể tiến hành một sớm một chiều. Đó là hoạt động lâu dài và cần có nguồn vốn dài hạn. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng đủ vốn để tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh. Do vậy nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp rất cần thiết. Với những lợi thế đặc thù, tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng được các doanh nghiệp ưa thích hơn hình thức phát hành cổ phiếu. - Tín dụng trung và dài hạn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất. Điều đó giúp doanh nghiệp thích nghi với tình hình thị trường cũng như đặc thù của chính doanh nghiệp tạo điều kiện SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 15 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Về dài hạn, các doanh nghiệp luôn chú trọng đến việc mở rộng sản xuất, xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc, đổi mới công nghệ để không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm chi phí đến mức tối thiểu. Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn xây dựng cơ bản là rất lớn trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích luỹ được nhiều, chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn, tâm lý đầu tư trực tiếp của công chúng vào các doanh nghiệp còn hạn chế. Việc vay vốn trung và dài hạn ở ngân hàng thương mại sẽ làm cho doanh nghiệp có thể tự chủ và có khả năng kiểm soát độc lập được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình mà không phải phân chia quyền kiểm soát với các cổ đông nếu huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu. - Tín dụng trung và dài hạn còn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong việc thoả mãn và chớp cơ hội kinh doanh. Khi có cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp có thể nhanh chóng vay vốn của Ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, gia tăng sản lượng để chiếm lĩnh thị trường. Khi doanh nghiệp đi vay vốn trung dài hạn tại Ngân hàng thương mại sẽ có thể điều chỉnh được kỳ hạn nợ, nghĩa là họ có thể trả nợ sớm hơn thời gian đến hạn trả nợ khi họ không cần đến việc sử dụng vốn trung và dài hạn nữa. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ tại một thời điểm nhất định nào đó thì có xin Ngân hàng gia hạn nợ. Ngoài ra, tín dụng trung và dài hạn tránh được các chi phí phát hành, lệ phí bảo hiểm, lệ phí đăng ký... Việc trả nợ trung và dài hạn cũng được xây dựng theo một sự phân chia ổn định và hợp lý do đó doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các nguồn trả nợ một cách dễ dàng hơn. 1.2.1.2 Đối với nền kinh tế - Tín dụng trung và dài hạn thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn, điều hoà lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Với chức năng là trung gian tài SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 16 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp chính, các Ngân hàng tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và cho vay đối với các đối tượng có nhu cầu điều đó được thể hiện rõ trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng, nó giúp các doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung hoạt động một cách liền mạch không ngắt quãng và là một kênh truyền dẫn vốn có hiệu quả. Thông qua cho vay trung và dài hạn mà xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển nền kinh tế. Hoạt động tín dụng thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh chu chuyển tiền tệ, thúc đẩy tái sản xuất mở rộng. - Tín dụng trung và dài hạn cũng có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, tăng tỷ trọng các ngành sản xuất vật chất là nền tảng cho phát triển kinh tế đất nước, đáp ứng nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài. Đầu tư cho vay trung dài hạn trực tiếp hay gián tiếp góp phần phát triển khoa học công nghệ, tạo công ăn việc làm, ổn định lạm phát, nâng cao đời sống của dân cư, phát triển lực lượng lao động, giúp nền kinh tế tăng trưởng ổn định. - Tín dụng trung và dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại. trong điều kiện hiện nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn với thị trường thế giới, nền kinh tế đóng trước đây đã nhường bước cho nền kinh tế mở phát triển. Tín dụng trung và dài hạn đã trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau dưới các hình thức: tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, tín dụng hỗ trợ phát triển, cho vay viện trợ... Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là nhiệm vụ có ý nghĩa với sự phát triển kinh tế trong cả hiện tại và tương lai. Vấn đề này càng trở nên cấp thiết với thực trạng nền kinh tế nước ta hiện nay: Nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá là rất lớn trong khi việc sử dụng vốn còn có nhiều bất cập, hiệu quả sử dụng vốn không cao, còn thất thoát và gây lãng phí lớn. SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 17 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp 1.2.1.3 Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại - Tín dụng trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng. Tín dụng trung dài hạn cả về số lượng và chất lượng là hoạt động mang tính chiến lược của các Ngân hàng Thương mại. Với những khoản tín dụng trung và dài hạn có quy mô lớn và lãi suất cao, thời gian dài, tín dụng trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng. Do vậy tín dụng trung và dài hạn mang lại thu nhập chủ yếu trong tổng thể các hoạt động của Ngân hàng Thương mại từ trước đến nay. - Khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng chính là ngân hàng đang tạo ra và duy trì khách hàng của mình trong tương lai. Tạo điều kiện để Ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trò, vị thế của mình trong nền kinh tế. Khi Ngân hàng không đa dạng hoá hoạt động cho vay, đa dạng hoá khách hàng, thời hạn vay tiền thì ngân hàng không thể đứng vững được trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng khác. Mặt khác, tín dụng trung và dài hạn còn là công cụ cạnh tranh hiệu quả của Ngân hàng nhằm thu hút khách hàng về phía mình. Khi có được mối quan hệ, Ngân hàng có điều kiện lôi kéo khách hàng sử dụng các dịch vụ khác do mình cung cấp - Mặt khác tín dụng trung và dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa tại mỗi ngân hàng thương mại. Đồng thời là cách để Ngân hàng gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp. Vì vậy cần phải nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn để giải quyết vấn đề huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, thu được lợi nhuận qua đó phát triển hoạt động của mình, tăng cường khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng khác. 1.2.2 Nội dung nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn ➢ Mục đích cho vay. SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 18 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp Nếu như tín dụng ngắn hạn được cho vay chủ yếu để bổ sung vào nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp, thì tín dụng trung và dài hạn lại nhằm đầu tư vào các dự án có thời gian tương đối dài như mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới trang thiết bị và công nghệ, xây dựng sửa chữa nhà xưởng cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, và phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. ➢ Đối tượng cho vay. Với mục đích cho vay như trên, nên đối tượng cho vay của tín dụng trung và dài hạn là các chi phí cấu thành trong tổng mức đầu tư của dự án không phân biệt thành phần kinh tế, là tổ chức, cá nhân hay là doanh nghiệp, bao gồm: giá trị vật tư, máy móc thiết bị, công nghệ chuyển giao, chi phí nhân công, giá thuế và chuyển nhượng đất đai, giá thuê mua các tài sản, chi phí mua bảo hiểm và các chi phí khác. ➢ Điều kiện cho vay Để được vay vốn, đơn vị xin vay phải gửi đến ngân hàng đơn xin vay, luận chứng kinh tế, kỹ thuật và dự toán đã được thẩm định và cấp trên phê duyệt và các báo cáo tài chính của mình trong một vài năm trước. Ngoài ra, đơn vị xin vay phải gửi đến Ngân hàng bản tính toán hiệu quả của dự án, lợi nhuận mà dự án mang lại qua các năm, các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của dự án như NPV, IRR...Bên cạnh đó có tính toán đầy đủ các số tiền xin vay, các nguồn trả nợ và lệnh trả nợ. Ngân hàng cho vay sẽ xem xét kỹ các tài liệu nhằm đánh giá đầy đủ khả năng của đơn vị vay vốn trước khi quyết định cho vay, tình hình tài chính và nghiã vụ của họ với Nhà nước và các tổ chức tàichính như thế nào. Khi ngân hàng quyết định cho các doanh nghiệp vay trung và dài hạn, ngân hàng cần phải nắm chắc hiệu quả của phương án, dự án, chương trình sản xuất của bên vay vốn. SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 19 Lớp: CQ46/16.02 Luận văn tốt nghiệp Một trong các điều kiện để cho các Ngân hàng Thương mại cho vay là thế chấp. Đó cũng là đảm bảo tín dụng được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng nhìn chung có thể chia làm hai loại: đảm bảo đối vật và đảm bảo đối nhân. - Đảm bảo đối vật: đảm bảo đối vật là hình thức đảm bảo tín dụng mà trong đó Ngân hàng đóng vai trò là chủ nợ được thừa hưởng một số quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng không trả hoặc không có khả năng trả nợ. Có 2 hình thức đảm bảo đối vật chính là thế chấp và cầm cố. + Thế chấp là phương tiện chuyển dịch quyền lợi về tài sản sang cho chủ nợ với mục đích làm đảm bảo cho món nợ hoặc miễn trừ một nghĩa vụ. Người đi vay được gọi là người thế chấp và người cho vay được gọi là người được thế chấp. + Cầm cố là hành vi giao nộp tài sản hoặc các chứng từ chứng nhận quyền sở hữu tài sản của con nợ (người được cầm cố) để thực hiện một nghĩa vụ. Nghĩa vụ cầm cố trong quan hệ tín dụng là người đi vay thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ đúng hạn hợp đồng. Trong trường hợp người đi vay không thanh toán nợ đúng hạn theo hợp đồng thì Ngân hàng có quyền bán tài sản cầm cố và được ưu tiên thu nợ trước các chủ nợ khác. Những loại tài sản cầm cố thông dụng để đảm bảo cho vay Ngân hàng gồm: cầm cố hàng hoá, chiết khấu thương phiếu, cầm cố các chứng khoán khác. - Đảm bảo đối nhân: Đảm bảo đối nhân là sự cam kết của một hoặc nhiều người về việc trả nợ Ngân hàng thay cho khách hàng vay vốn khi người này không trả được nợ. Trong đảm bảo đối nhân có 3 chủ thể liên quan với nhau như sau: Người đi vay SV: Đỗ Thị Hồng Thúy 1 2 Ngân hàng 20 Người bảo lãnh Lớp: CQ46/16.02
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan