TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------------------
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƯỢU NƯỚC
GIẢI KHÁT VIGER
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị Kinh Doanh
Phú Thọ, 2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------------------
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƯỢU NƯỚC
GIẢI KHÁT VIGER
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị Kinh doanh
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. Phạm Thị Thu Hường
Phú Thọ, 2018
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 4
3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 4
3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
5.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu......................................................................... 4
5.1.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ..................................................... 4
5.1.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp ....................................................... 5
5.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin .......................................................................... 6
5.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ................................................................... 6
6. Kết cấu bài khóa luận ........................................................................................ 6
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................. 7
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊNHÂN
LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị nhân lực.................................................................. 7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 7
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của công tác quản trị nhân lực ....................................... 8
1.1.3. Nội dung công tác quản trị nhân lực ........................................................... 8
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị nhân lực .............................. 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản trị nhân lực .............................................. 26
1.2.1. Trên thế giới .............................................................................................. 26
1.2.2. Ở Việt Nam................................................................................................ 28
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về công tác quản trị nhân lực cho công ty cổ phần bia
rƣợu nƣớc giải khát Viger ................................................................................... 30
Chƣơng 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TYCỔ PHẦN BIA RƢỢU NƢỚC GIẢI KHÁT VIGER .................................. 31
2.1. Đặc điểm về công ty cổ phần bia rƣợu nƣớc giải khát Viger ...................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần bia rƣợu nƣớc giải khát
Viger .................................................................................................................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công t ....................................................................... 33
2.1.3. Công nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu .......................................... 37
2.1.4. Đặc điểm lao động của công ty ................................................................. 39
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công t giai đoạn ................. 42
2015 -2017 ........................................................................................................... 42
2.2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần bia rƣợu nƣớc giải khát
Viger .................................................................................................................... 46
2.2.1. Quan điểm và chính sách chung về quản trị nhân lực tại công ty............. 46
2.2.2. Thực trạng các nội dung quản trị nhân lực tại công ty.............................. 47
2.2.3. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác quản trị nhân lực của công ty
cổ phần bia rƣợu nƣớc giải khát Viger ................................................................ 72
2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần bia rƣợu nƣớc
giải khát Viger. .................................................................................................... 76
2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 76
2.3.2.Hạnchế……………….………………………………………….. ...77
Chƣơng 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƢỢU NƢỚC GIẢI KHÁT VIGER .... 80
3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của công ty ...................................... 80
3.1.1. Mục tiêu phát triển của công ty ................................................................. 80
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty ....................................................... 81
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần bia
rƣợu nƣớc giải khát Viger ................................................................................... 83
3.2.1. Hoàn thiện công tác thu hút nguồn nhân lực............................................. 84
3.2.2. Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực .................................. 86
3.2.3. Hoàn thiện công tác duy trì nguồn nhân lực ............................................. 87
C. KẾT LUẬN..................................................................................................... 91
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 92
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
1
BHXH
Bảo hiểm xã hội
2
NGK
Nước giải khát
3
NSLĐ
Năng suất lao động
4
SXKD
Sản xuất kinh doanh
5
TĐPTBQ
Tốc độc phát triển bình quân
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số
Nội dung
Trang
Hình
2.1
Thông báo tuyển dụng trên Website của công ty
57
Sơ đồ
1.1
Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực
10
2.1
Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty cổ phần bia rượu NGK Viger
37
2.2
Quy trình sản xuất bia Viger
38
2.3
Quy trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực tại công ty cổ phần bia
50
rượu NGK Viger
2.4
Quy trình tuyển dụng tại công ty cổ phần bia rượu NGK Viger
54
2.5
Quy trình đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phần bia rượu
60
NGK Viger
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
2.1
Tình hình đào tạo trong công việc tại công ty
61
2.2
Tình hình đào tạo ngoài công việc tại công ty
62
2.3
NSLĐ bình quân của người lao động tại công ty
64
2.4
Tạo động lực bằng chế độ du lịch cho người lao động tại công ty
68
DANH MỤC BẢNG
2.1
Cơ cấu lao động tại công ty cổ phần bia rượu NGK Viger giai
40
đoạn 2015-2017
2.2
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần bia
43
rượu NGK Viger
2.3
Thiết kế công việc tại công ty cổ phần bia rượu NGK Viger
49
2.4
Dự báo nhu cầu lao động từ năm 2015-2017
51
2.5
Kế hoạch lao động từ năm 2015-2017 của công ty cổ phần bia
54
rượu NGK Viger
2.6
Nhu cầu tuyển dụng qua các năm của công ty
53
2.7
Kết quả tuyển mộ qua các năm của công ty
56
2.8
Kết quả tuyển dụng qua các năm của công ty
59
2.9
Kinh phí đào tạo của công ty cổ phần bia rượu NGK Viger
63
2.10 Xếp loại lao động của công ty giai đoạn 2015-2017
66
2.11 Bảng tính lương của nhân viên phòng tổ chức hành chính tại
70
công ty tháng 12/2017
2.12 Bảng tính lương của một số công nhân của phân xưởng sản
71
xuất tại công ty tháng 12/2017
2.13 Tình hình thu nhập bình quân trên một người lao động tại công
71
ty
2.14 Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác thiết kế và phân
73
tích công việc
2.15
Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác kế hoạch hóa
73
nguồn nhân lực
2.16
Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác tuyển dụng nhân
74
lực
2.17
Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác đào tạo nhân lực
74
Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác đánh giá thực hiện
2.18
công việc
75
2.19
Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác tạo động lực cho
76
ngƣời lao động
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế Thế
giới với việc tham gia nhiều hiệp định tự do quy mô lớnnhư FTA với EU, Liên
minh kinh tế Á- Âu...Điều này vừa mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam
những cơ hội mới cũng như các thách thức cạnh tranh ngày càng khốc liệt
hơn bao giờ hết. Trong bối cảnh này, các doanh nghiệp Việt Nam nếu muốn
nắm bắt kịp thời những cơ hội và hạn chế thách thức để phát triển một cách
bền vững thì
luôn phải cải tiến và hoàn thiện mình theo kịp xu thế. Để thực hiện được
những mục tiêu đã đặt ra, các doanh nghiệp luôn phải tận dụng và phát huy tối
ưu nhất các nguồn lực của mình bao gồm nguồn nhân lực, nguồn tài chính,
nguồn thông tin…Trong đó, có thể xem yếu tố quyết định cho mọi thành bại của
tổ chức đó là nguồn nhân lực.Nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên quý giá nhất
của doanh nghiệp, quản trị nhân lực là hoạt động khởi đầu cho mọi hoạt động
quản trị khác trong doanh nghiệp.Để có thể đứng vững và phát triển, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một hệ thống quản trị nhân lực có hiệu
quả. Vậy, đầu tư cho quản trị nhân lực hiện nay là đầu tư mang lại hiệu quả lâu
dài và bền vững nhất cho tổ chức, doanh nghiệp.
Công ty cổ phầnbia rượu nước giải khát Viger được thành lập năm 2006,
là một công ty chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm nước giải khát như:
Bia, rượu, nước khoáng, nước ngọt... Để có được sự tồn tại lâu bền và vị thế trên
thị trường, công ty luôn hoàn thiện, nắm bắt và thích ứng với những xu thế biến
đổi của nền kinh tế.Cũng giống như các doanh nghiệp khác, quản trị nhân lực là
có vai trò quan trọng làm nên sự thành công của công ty hiện nay. Công ty cổ
phần bia rượu nước giải khát Viger đã đầu tư và chú trọng đến công tác quản trị
nhân lực, coi đây như là một vũ khí cạnh tranh hiệu quả của mình. Tuy nhiên,
bên cạnh những thành công đã đạt được về công tác quản trị nhân lực công ty
vẫn còn tồn tại những thiếu xót như việc thiết kế, phân tích công việc, đánh giá
thực hiện công việc vẫn còn nhiều hạn chế và chưa đạt kết quả như mong muốn.
1
Vì vậy, để nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh, vị thế trên thị trường, công ty
nên hoàn thiện và phát triển công tác quản trị nhân lực của mình.
Xuất phát từ những thực tiễn nói trên, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện
công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Viger”
làm nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Liên quan đến lĩnh vực quản trị nhân lực đã có nhiều đề tài, công trình
nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn, tiêu biểu có thể kể đến như:
- Lê Anh Cường, Nguyễn Thị Lệ Huyền, Nguyễn Thị Mai (2004),
Phương pháp và kỹ năng quản lý nhân sự, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội. Cuốn
sách đã tập trung vào các vấn đề của quản lý nhân sự như: nguồn nhân lực, phân
tích chức vụ, tìm kiếm và tuyển dụng nhân sự, kế hoạch đào tạo, đánh giá hiệu
quả thành tích… nổi bật là các phương pháp và kỹ năng có khả năng ứng dụng
trực tiếp vào hoạt động quản lý nhân sự của các doanh nghiệp.
- Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình Quản trị
nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội. Giáo trình này cung cấp các
kiến thức cơ bản và có hệ thống về quản trị nhân lực trong tổ chức (chính phủ,
các tổ chức kinh doanh, các tổ chức về giáo dục, các tổ chức bảo vệ sứa khỏe,
các tổ chức phục vụ vui chơi giải trí và các tổ chức xã hội khác) từ khi người lao
động bước vào làm việc đến khi ra khỏi quá trình lao động tương ứng với ba giai
đoạn: Hình thành nguồn nhân lực, duy trì nguồn nhân lực và phát triển nguồn
nhân lực trong tổ chức. Đó là những kiến thức vừa mang tính lý luận vừa mang
tính thực tiễn tại Việt Nam.
- Trần Thị Thúy Nga, Phạm Ngọc Sáu (2006), Tuyển dụng và đãi ngộ
nhân tài (Cẩm năng kinh doanh), NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Hồ Chí Minh. Cuốn cẩm nang này tập trung vào quy trình tuyển
dụng hiệu quả để thu hút nhân viên tài năng, các yếu tố giữ chân nhân viên và
đào tạo phát triển các kỹ năng phù hợp với nhân viên.
- Đỗ Văn Phúc (2004), Quản lý nhân lực của doanh nghiệp, NXB Bách
khoa Hà Nội, Hà Nội.Cuốn sách đã giới thiệu các kiến thức, tư tưởng và kỹ năng
2
cơ bản của quản trị nhân lực đến các nhà quản trị, sinh viên ngành quản trị kinh
doanh.
Trong khoảng thời gian 2010-2016, tại trường Đại học Hùng Vương,
trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh đã có một số đề tài nghiên cứu khoa học,
khóa luận tốt nghiệp của các sinh viên Khoa Kinh tế và QTKD đề cập đến công
tác quản trị nhân lực tại một số công ty trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như:
- Nguyễn Thị Lý (2014), Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại
công ty cổ phần Tân Phong, nghiên cứu khoa học sinh viên, Đại học Hùng
Vương, Phú Thọ. Đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác
quản tuyển dụng nhân lực và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng
nhân lực, các khái niệm và đặc điểm được tìm hiểu qua góc độ và cách nhìn của
các nhà nghiên cứu trước. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển
dụng nhân lực cho công ty cổ phần Tân Phong.
- Nguyễn Hải Nam (2010), Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại
Nam Cường - Phú Thọ, khóa luận tốt nghiệp, Đại học Hùng Vương, Phú Thọ.
Đề tài này góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân lực và
các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân lực, các khái niệm và đặc điểm
được tìm hiểu qua góc độ và cách nhìn của các nhà nghiên cứu trước. Đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực cho công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại Nam Cường - Phú Thọ.
- Lê Thị Thảo (2014), Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác quản trị
nhân lực tại công ty Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Quốc phòng, nghiên cứu khoa
học sinh viên, Đại học Hùng Vương, Phú Thọ.Đề tài đã góp phần hệ thống hóa
cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân lực và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quản trị nhân lực. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác quản trị
nhân lực tại công ty Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Quốc phòng.
Các nghiên cứu này đã nghiên cứu các nội dung trong công tác quản trị
nhân lực tại các địa bàn doanh nghiệp khác nhau do đó có sự khác nhau trong
thực trạng vấn đề nghiên cứu. Đặc biệt, hiện nay chưa có nghiên cứu nào về
3
công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Viger. Do
đó, em nhận thấy rằng đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công
ty cổ phần bia rượu nước giải khát Viger” là một đề tài không trùng lặp với các
nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ
phần bia rượu nước giải khát Viger. Từ đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác quản trị nhân lực của công ty.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luậnvà thực tiễn về quản trị nhân lực
trong doanh nghiệp
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ
phần bia rượu nước giải khát Viger.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công
ty cổ phần bia rượu nước giải khát Viger.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản trị nhân lực tạicông ty cổ phần bia rượu nước giải khát
Viger.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Công tác quản trị nhân lực
- Về không gian: Công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Viger.
Địa chỉ: Khu 7, phường Thanh Miếu, Việt Trì, Phú Thọ.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2015 đến năm 2017
4
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu
5.1.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Để thu thập các thông tin thức cấp tác giả sử dụng phương pháp tại
bàn và sử dụng các nguồn tài liệu sau:
Các tài liệu số liệu từ sách báo như: Sách giáo khoa, giáo trình, các công
trình nghiên cứu khoa học đã công bố, xuất bản, thông tin internet có liên quan
đến công tác quản trị nhân lực.
Tài liệu số liệu đã được công bố về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, số liệu về tình hình biến động lao động, tiền lương,…các số liệu này thu
thập từ các báo cáo từ năm 2015 đến 2017 của công ty cổ phần bia rượu nước
giải khát Viger.
Các thông tin thu thập được có tác dụng cho biết tình hình nghiên cứu
cung cấp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình thực
hiện công tác quản trị nhân lực của công ty.
5.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
- Phương pháp điều tra: Điều tra bằng phiếu đối với cán bộ công nhân
viên nhằm thu thập thông tin đánh giá về công tác quản trị nhân lực của công ty
bằng việc hỏi và trả lời trên phiếu đã thiết kế sẵn. Số mẫu điều tra được tính theo
công thức sau:
N
n=
1+ N*e2
Trong đó:
n: số mẫu
N: số tổng thể
e: sai số, dao động từ 0,05 – 0,1
Áp dụng với công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Viger hiện có số
tổng thể là 90 lao động, sai số là 0,05 ta có số phiếu cần tiến hành điều tra là 73
5
phiếu. Tuy nhiên, tổng số lao động của công ty không cao nên tác giả quyết định
điều tra toàn bộ để có được kết quả khách quan.
5.2. Phương pháp xử lý thông tin
Các số liệu thu thập được đưa vào máy tính, dùng phần mềm Excel để
tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu cần thiết trong công tác quản trị nhân lực như số
tương đối, tuyệt đối và số trung bình.
5.3. Phương pháp phân tích thông tin
- Phương pháp so sánh: từ các số liệu thu thập sau đó xử lý đưa ra các kết
quả về nhữngchỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, lực lượng lao động tiến hành
so sánh chên lệch giữa các năm (từ năm 2015 đến năm 2017).
- Phương pháp thống kê bảng biểu: xây dựng các bảng biểu sẽ dễ dàng
nhận thấy sự biến động về lợi nhuận, số lượng lao động, lương,..ảnh hưởng đến
công tác quản trị nhân lực.
6. Kết cấu bài khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa
luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản trị nhân lực trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nhân lưc tại công ty cổ phần bia
rượu nước giải khát Viger
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công
ty cổ phần bia rượu nước giải khát Viger.
6
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị nhân lực
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Nguồn nhân lực
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm nguồn nhân lực như:
Nguồn nhân lực là một nguồn lực sống bao gồm tất cả những kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự
phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước.[1, tr 16]
Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của các cá
nhân có vai trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất
định. Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác trong doanh nghiệp do chính
bản chất của con người. [2, tr 1]
Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2007): nhân lực là nguồn lực
quan trọng nhất trong mỗi tổ chức. Nguồn nhân lực bao gồm tất cả cá nhân tham
gia vào bất cứ hoạt động nào với bất cứ vai trò nào trong tổ chức.
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu rằng: nguồn nhân lực là toàn bộ
người lao động làm việc cho doanh nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu, chức
năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp cần có số
lượng và cơ cấu phù hợp với ngành nghề và công việc của doanh nghiệp đó.
1.1.1.2. Quản trị nguồn nhân lực
Có rất nhiều cách phát biểu khác nhau về quản trị nguồn nhân lực:
Quản trị nguồn nhân sự bao gồm toàn bộ các biện pháp và thủ tục áp dụng
cho nhân viên của một tổ chức và giải quyết tất cả các trường hợp xảy ra có liên
quan tới một loại công việc nào đó. [1, tr 17]
7
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề quản trị con người trong
các tổ chức ở tầm vi mô và có hai mục tiêu cơ bản. [2, tr2]
Với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì
quản trị nhân lực bao gồm việc hoạch định, tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các
hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các
mục tiêu của tổ chức. [3, tr 8].
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của công tác quản trị nhân lực
Quản trị nhân lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng, nó là một nhân tố quyết
định đến sự thành bại của tổ chức.
Các tổ chức muốn tồn tại và phát triển cần phải cải tổ tổ chức theo hướng
tinh giảm, gọn nhẹ năng động, trong đó yếu tố cong người mang tính quyết định.
Bởi vậy, việc tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc, đúng cương vị là một
vấn đề đáng quan tâm đối với mọi loại hình tổ chức hiện nay.
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế
buộc các nhà quản trị phải biết cách thích ứng. Do đó, việc tuyển chọn, sắp xếp,
đào tạo, điều động nhân lực trong bộ máy tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối ưu là
vấn đề quan tâm hàng đầu.
Công tác quản trị nhân lực giúp các nhà quản trị biết lắng nghe, biết tìm
ra ngôn ngữ chung với nhân viên, biết cách đánh giá, lôi kéo nhân viên say mê
với công việc và tránh được các sai lầm trong việc tuyển chọn và sử dụng lao
động, nâng cao chất lượng thực hiện công việc, nâng cao hiệu quả tổ chức.
1.1.3. Nội dung công tác quản trị nhân lực
1.1.3.1. Công tác thu hút nguồn nhân lực
a, Thiết kế và phân tích công việc
Khái niệm
Công việc là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi một người lao
động hoặc tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người
lao động. Như vậy, thiết kế công việc là quá trình kết hợp các phần việc rời rạc
lại với nhau để hợp thành một công việc trọn vẹn nhằm giao phó cho một cá
nhân hay một nhóm nhân viên thực hiện. Đồng thời, thiết kế công việc là quá
8
trình xác định các nhiệm vụ, các trách nhiệm cụ thể được thực hiện bởi từng
người lao động trong tổ chức cũng như các điều kiện cụ thể để thực hiện các
nhiệm vụ, trách nhiệm đó... [3, tr 44]
Nội dung
Khi thiết kế công việc phải xác định 3 yếu tố thuộc về công việc:
Nội dung công việc: Các hoạt động, các nghĩa vụ, các nhiệm vụ, các trách
nhiệm thuộc công việc cần phải thực hiện, các máy móc, trang thiết bị, dụng cụ
cần phải sử dụng và các quan hệ cần phải thực hiện.
Các trách nhiệm đối với tổ chức: Các trách nhiệm có liên quan đến tổ
chức nói chung và mỗi người lao động phải thực hiện. Chẳng hạn như tuân thủ
các quy định và các chế độ làm việc.
Các điều kiện lao động: Tập hợp các yếu tố thuộc môi trường vật chất của
công việc như nhiệt độ, chiếu sang, các điều kiện an toàn…
Trong 3 yếu tố thành phần thì nội dung công việc là yếu tố chủ yếu của
công việc và là yếu tố trung tâm của thiết kế công việc.
b, Kế hoạch hóa nhân lực
Khái niệm
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là quá trình đánh giá, xác định nhu cầu về
nguồn lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức và xây dựng các kế hoạch
lao động để đáp ứng được các yêu cầu đó. Kế hoạch hóa nguồn nhân lực gồm:
Cầu nhân lực, cung nhân lực và lựa chọn các giải pháp để cân đối cung và cầu
nhân lực của tổ chức tại thời điểm thích ứng trong tương lai. [3, tr 62]
Nội dung
Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực trong doanh nghiệp được thể hiện
qua sơ đồ 1.1
9
Cầu sản
phẩm
Năng suất
lao động
Thị trường
LĐ bên trong
Cầu lao động
Thị trường
LĐ bên ngoài
ngoài
Cung lao động
NHỮNG ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC GIẢI PHÁP LỰA CHỌN
Sơ đồ 1.1: Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực
(Nguồn: Nguyễn Văn Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị
nhân lực, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội 2004)
Dự đoán cầu nhân lực
Cầu nhân lực là số lượng và cơ cấu nhân lực cần thiết để hoàn thành số
lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc khối lượng công việc của tổ chức trong một thời
kỳ nhất định.
Dự đoán cầu nhân lực được chia làm 2 phương pháp: Cầu nhân lực ngắn
hạn và cầu nhân lực dài hạn.
*Dự đoán nhân lực ngắn hạn
Các phương pháp dự đoán cầu nhân lực ngắn hạn
Phương pháp phân tích nhiệm vụ/ khối lượng công việc
Bước 1: Tiến hành xác định nhiệm vụ/ khối lượng công việc của tổ chức
cần phải hoàn thành: Có thể phản ánh qua khối lượng, số lượng sản phẩm doanh
thu…
Bước 2: Sử dụng các tỉ số quy đổi hoặc tiêu chuẩn định biên, lượng lao
động hao phí cho một đơn vị sản phẩm…để tính tổng số giờ lao động cần thiết
cho hoàn thành mỗi loại công việc, mỗi loại sản phẩm.
10
- Xem thêm -