BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
in
h
ĐẶNG THỊ HẰNG
tê
́H
uê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CẤP HUYỆN TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
tê
́H
ĐẶNG THỊ HẰNG
uê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ho
̣c K
in
h
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CẤP HUYỆN TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
Đ
ại
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ
: 8 31 01 10
Tr
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT
HUẾ, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
uê
́
quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
tê
́H
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Đặng Thị Hằng
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến các đơn vị và cá nhân đã giúp
đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý
uê
́
kinh tế.
Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn đến Thầy giáo - PGS.TS. Nguyễn Văn
tê
́H
Phát đã tận tình hướng dẫn và có những ý kiến quý giá giúp tôi thoàn thành
bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, quý cô và các cán bộ của
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ về
in
h
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy đã
̣c K
hết sức tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn của
mình. Tôi cũng chân thành cảm ơn gia đình, những người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã chia sẻ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập,
ho
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Với những sự giúp đỡ tận tình nói trên, luận văn của tôi đã đạt được
Đ
ại
một số kết quả nhất định. Mặc dù vậy do phạm vi nghiên cứu thuộc lĩnh vực
phức tạp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, tôi xin hy
vọng nhận được những góp ý chân tình của các quý thầy, quý cô và các đồng
̀ng
nghiệp
ươ
Xin trân trọng cám ơn!
Tr
Tác giả luận văn
Đặng Thị Hằng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Họ tên học viên: Đặng Thị Hằng
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khóa: 2019 - 2021
Giảng viên hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cấp huyện tại Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN;
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2019-2021;
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN cấp huyện tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy.
2. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Các phương pháp được sử dụng chủ yếu trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn là: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích, phương
pháp tổng hợp so sánh số liệu, phương pháp chuyên gia.
4. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Qua nghiên cứu đánh giá, phân tích cho thấy: Việc tập trung, rà soát để đề
xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp
huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình nhằm cải
thiện các hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý. Có như vậy thì quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN mới đạt được hiệu quả cao và phát huy hết vai trò của nó
cho phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lệ Thủy nói riêng cũng như cả tỉnh, cả
nước nói chung.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
uê
́
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
tê
́H
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
h
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
in
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................2
̣c K
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................6
ho
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC........................................6
1.1. Lý luận về quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB..........................................................6
1.1.1. Tổng quan về đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN...............................6
Đ
ại
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
nhà nước ....................................................................................................................11
1.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước.............................14
1.2.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình................................................14
̀ng
1.2.2. Lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư ...................................................15
1.2.3. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu............................................................................16
ươ
1.2.4. Công tác thanh toán vốn đầu tư XDCB ..........................................................17
1.2.5. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và theo niên độ ngân sách hàng năm.......17
Tr
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá quá trình sử dụng vốn đầu tư XDCB .....................18
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước...........................................................................................................................19
1.3.1. Công tác lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư xây dựng công trình...................19
1.3.2. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư .....................................19
iv
1.3.3. Công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu .............................................................20
1.3.4. Công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư XDCB .........................................20
1.3.5. Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và theo niên độ ngân sách hàng
năm ............................................................................................................................20
1.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá quá trình sử dụng vốn đầu tư XDCB ........21
uê
́
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ĐTXDCB từ ngân sách nhà nước .....21
1.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................21
tê
́H
1.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................23
1.5. Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của một số
địa phương trong nước và bài học cho huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình................25
1.5.1. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước ..................................................25
h
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Lệ Thủy .......................................................28
in
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................29
̣c K
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NSNN CẤP HUYỆN TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH .....30
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH................................................................30
ho
2.1. Đặc điểm địa bàn và đơn vị nghiên cứu.............................................................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................32
Đ
ại
2.1.3. Giới thiệu chung về Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện ................................36
2.2. Tình hình đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước cấp huyện trên địa bàn
huyện Lệ Thủy ..........................................................................................................40
̀ng
2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước cấp huyện tại
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy ............................................................42
2.3.1. Lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư XDCB ......................................................42
ươ
2.3.2. Lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng ...................................48
2.3.3. Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ........................................................................51
Tr
2.3.4. Công tác thanh toán vốn đầu tư XDCB .........................................................53
2.3.5. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, quyết toán vốn hàng năm..............56
2.3.6. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc sử dụng vốn ĐTXDCB .............59
2.4. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy..........................62
2.4.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ...................................................62
v
2.4.2. Đánh giá về việc lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy......................................64
2.4.3. Đánh giá về công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy...............65
2.4.4. Đánh giá về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu..........................................66
uê
́
2.4.5. Đánh giá về công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư XDCB .....................67
tê
́H
2.4.6. Đánh giá về công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và theo niên độ
hàng năm ...................................................................................................................68
2.4.7. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư XDCB
từ NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy......................69
2.5. Đánh giá chung về quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN của huyện Lệ Thuỷ, tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................70
h
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................70
in
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................71
̣c K
2.5.3. Những nguyên nhân hạn chế..........................................................................76
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................81
ho
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH..................82
Đ
ại
3.1. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
cấp huyện...................................................................................................................82
3.2. Hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp
huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình....................82
3.3.1. Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tư ................................82
̀ng
3.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư............................86
3.3.3. Tăng cường công tác quản lý lựa chọn nhà thầu.............................................87
ươ
3.3.4. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB .......................88
3.3.5. Đẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành ........................89
Tr
3.3.6. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ........................................................90
3.3.7. Một số giải pháp khác .....................................................................................91
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
vi
2. Một số kiến nghị....................................................................................................95
2.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành.........................................................95
2.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình..............................................96
2.3. Kiến nghị với lãnh đạo huyện Lệ Thủy .............................................................96
uê
́
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................97
PHỤ LỤC ...............................................................................................................101
tê
́H
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tổng hợp vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp huyện quản lý phân
theo nguồn giai đoạn 2019 - 2021.......................................................40
Bảng 2.2
Tình hình phân bổ vốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp huyện
quản lý cho các dự án giai đoạn 2019 - 2021......................................44
Bảng 2.3.
Tình hình phân bổ vốn vốn đầu tư XDCB theo các lĩnh vực tại huyện
Lệ Thủy giai đoạn 2019-2021 .............................................................45
Bảng 2.4.
Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp huyện
quản lý bình quân/dự án giai đoạn 2019 - 2021..................................47
Bảng 2.5.
Tình hình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư XDCB huyện Lệ Thủy
giai đoạn 2019-2021............................................................................49
Bảng 2.6.
Số dự án phải điều chỉnh TMĐT qua các năm 2019-2021 .................50
Bảng 2.7.
Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu trong giai đoạn 2019-2021 .......52
Bảng 2.8.
Tổng hợp kết quả đấu thầu trong giai đoạn 2019-2021 ......................52
Bảng 2.9.
Tình hình thực hiện vốn ĐTXDCB giai đoạn 2019-2021...................54
Bảng 2.10.
Tình hình giải ngân thanh toán vốn ĐTXDCB giai đoạn 2019-2021 .55
Bảng 2.11.
Cấp phát vốn qua KBNN giai đoạn 2019 - 2021 ................................55
Bảng 2.12.
Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành giai đoạn
2019 - 2021..........................................................................................58
Bảng 2.13.
Kết quả thẩm định, phê duyệt quyết toán theo niên độ ngân sách
huyện hàng năm giai đoạn 2019 - 2021 ..............................................59
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Bảng 2.1.
Đặc điểm cơ bản của đối tượng điều tra..............................................63
Bảng 2.15.
Đánh giá về việc lập, phân bổ vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp
huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch ................................................64
̀ng
Bảng 2.14.
Đánh giá về công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN cấp huyện .................................................................65
Bảng 2.17.
Đánh giá về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch...................66
Bảng 2.18.
Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch..............................67
Tr
ươ
Bảng 2.16.
Bảng 2.19.
Đánh giá về công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và theo
niên độ hàng năm ................................................................................68
Bảng 2.20.
Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ
Thủy.....................................................................................................69
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy ..38
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý vốn ĐTXDCB Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lệ Thủy.......................................................................................39
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
ĐTXDCB
Đầu tư xây dựng cơ bản
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NSTW
Ngân sách trung ương
QLDA
Quản lý dự án
TMĐT
Tổng mức đầu tư
TW
Trung ương
UBND
Uỷ ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
CNH-HĐH
x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là một bộ phận chủ yếu và rất quan
trọng trong toàn bộ vốn đầu tư quốc gia, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân
uê
́
sách nhà nước (NSNN) hàng năm. Trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư phát
tê
́H
triển của Nhà nước nói riêng và của toàn xã hội nói chung ngày càng tăng, góp phần
quan trọng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN là một hoạt động quản lý kinh tế phức tạp,
h
luôn biến động, nhất là trong điều kiện cơ chế chính sách quản lý còn chưa hoàn
in
chỉnh, bên cạnh đó là sự biến động của thị trường giá cả không ổn định. Quản lý
vốn ĐTXDCB từ NSNN là một khâu hết sức quan trọng, vì có làm tốt công tác này
̣c K
sẽ phát huy được hiệu quả vốn đầu tư, đảm bảo chất lượng công trình và tránh được
những lãng phí, tiêu cực xảy ra trong quá trình sử dụng vốn. Với vai trò quan trọng
ho
như vậy, quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN có ý nghĩa rất lớn.
Trong thời gian qua, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đã triển khai nhiều dự
án ĐTXDCB thuộc nguồn vốn NSNN. Nhìn chung, công tác ĐTXDCB ở huyện đã
Đ
ại
có nhiều khởi sắc, góp phần làm thay đổi diện mạo của huyện. Thực hiện Chương
trình chỉnh trang, phát triển đô thị giai đoạn 2016 - 2020 đã mang lại diện mạo mới
cho đô thị. Khu vực thị trấn Kiến Giang mở rộng đã được công nhận đô thị loại IV,
̀ng
từng bước hình thành một số sản phẩm du lịch như: Khu du lịch nghỉ dưỡng và
phục hồi chức năng suối nước nóng Bang, Khu du lịch nghỉ dưỡng của Tập đoàn
ươ
FLC,... góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Các dự án đầu tư đã phát huy được hiệu quả, bộ mặt nông thôn ngày một thay đổi,
Tr
cơ sở hạ tầng nông thôn của huyện như: điện, đường, trường học, trạm y tế đã dần
kiên cố, đời sống của nhân dân được nâng cao, góp phần vào sự phát triển chung
của tỉnh và cả nước. Đã hoàn thành đưa vào sử dụng các công trình trọng điểm:
Quốc lộ 9C, đường từ đường 16 đi nhánh Đông đường Hồ Chí Minh, đường Mai
Thủy - An Thủy, chợ thị trấn Nông trường Lệ Ninh…
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa phát
1
huy được hết hiệu quả trong việc quản lý vốn ĐTXDCB như: nguồn vốn ngân sách
huyện bố trí cho các dự án hàng năm còn nhỏ lẻ, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến
độ thực hiện dự án chậm, công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình hoàn
thành chậm, kéo dài, công trình chậm đưa vào khai thác sử dụng dẫn đến hiệu quả
uê
́
sau đầu tư hạn chế. Huyện Lệ Thủy có nền kinh tế với xuất phát điểm thấp, việc huy
động nguồn vốn đầu tư từ xã hội hạn chế, chủ yếu dựa vào nguồn vốn ngân sách
tê
́H
Nhà nước.
Vì vậy, làm sao để quản lý tốt nguồn vốn ít ỏi từ NSNN đầu tư XDCB là vấn
đề cấp thiết đặt ra cho nhiều nhà quản lý cả người dân địa phương.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi lựa chọn vấn đề “Hoàn thiện công tác
in
h
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện tại Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài cho luận văn
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
̣c K
thạc sỹ quản lý kinh tế của mình.
ho
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn
Đ
ại
thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cấp huyện tại Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
̀ng
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN;
ươ
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2019-2021;
Tr
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN cấp huyện tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
- Thời gian: Khảo sát phân tích thực trạng giai đoạn 2019 - 2021; đề xuất giải
pháp đến năm 2025.
uê
́
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
tê
́H
- Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các cơ quan ban ngành và
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, từ các báo cáo tài chính từ năm 2019 2021, các quyết định của Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy.
- Số liệu sơ cấp: Điều tra, phỏng vấn dựa trên bảng hỏi được thiết kế sẵn.
in
h
Thiết kế phiếu phỏng vấn gồm có 2 phần: Phần thứ nhất là những câu hỏi thu
thập những thông tin cơ bản về đối tượng điều tra. Phần thứ hai: Sử dụng thang
̣c K
điểm 5 mức độ từ 1 đến 5 (tương ứng với: 1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3:
Bình thường, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý).
+ Nội dung điều tra: Công tác quy hoạch, kế hoạch; công tác thẩm định, phê
ho
duyệt, đấu thầu, tổ chức thi công và giám sát; công tác quyết toán vốn NSNN trong
XDCB; công tác kiểm tra, đánh giá các công trình. Điều tra để thu thập thông tin
Đ
ại
thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
+ Đối tượng điều tra: Cán bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực XDCB, các chủ
̀ng
đầu tư, các đơn vị thụ hưởng lợi, nhà thầu XDCB.
+ Quy mô mẫu: 120 mẫu.
ươ
Cán bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực XDCB (12 mẫu): gồm có Phòng Tài
chính - Kế hoạch (05 mẫu), 01 Trưởng phòng, 02 Phó Phòng, 02 chuyên viên phụ
Tr
trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư), Phòng Kinh tế - Hạ tầng (07 mẫu) gồm lãnh đạo và
chuyên viên.
Các chủ đầu tư (56 mẫu): 26 xã, thị trấn trên địa bàn (52 mẫu) mỗi xã gồm
02 người: Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) xã và kế toán ngân sách xã), Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện (02 mẫu) gồm lãnh đạo
và cán bộ phụ trách, Ban quản lý các công trình công cộng (02 mẫu) gồm lãnh đạo
3
và cán bộ phụ trách.
Các đơn vị thụ hưởng trên địa bàn (26 mẫu): mỗi xã, thị trấn phỏng vấn 01
trưởng thôn và 01 Giám đốc Hợp tác xã.
Nhà thầu XDCB (26 mẫu)
uê
́
+ Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu có chủ đích.
Tiến hành điều tra các đối tượng nêu trên, số phiếu phát ra là 120 phiếu, thu về
tê
́H
120 phiếu, phiều điều đầy đủ thông tin, do vậy xử lý 120 phiếu.
4.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả
Thông qua số liệu thu thập được, hệ thống hoá và tổng hợp thành các bảng số
in
h
liệu và các biểu đồ theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu
̣c K
thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Mục đích
nhằm thể hiện sự hội tụ và phân tán số liệu theo đánh giá của cán bộ quản lý nhà
nước về lĩnh vực XDCB, các chủ đầu tư, các đơn vị thụ hưởng lợi, nhà thầu XDCB
ho
với những cấp độ trong thang đo likert.
- Phương pháp phân tổ thống kê
Đ
ại
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức để tiến hành phân
chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ và tiểu tổ sao cho các đơn vị
trong cùng một tổ thì giống nhau về tính chất, ở khác tổ thì khác nhau về tính chất.
̀ng
Ý nghĩa của phương pháp này nhằm hệ thống hóa và phân tích các số liệu thu thập,
từ đó xem xét thực trạng vấn đề nghiên cứu. Qua đây ta thấy được mối liên hệ, sự
ươ
tác động qua lại giữa các yếu tố. Trong luận văn, tác giả sử dụng phương pháp này
để chia số liệu thu thập được thành các nhóm khác nhau như số lượng, cơ cấu... Sau
Tr
đó tác giả sẽ đi xem xét thực trạng của từng vấn đề nghiên cứu và mối quan hệ giữa
các vấn đề này.
- Phương pháp so sánh
Trong luận văn phương pháp này được sử dụng phổ biến trong phân tích, tính
toán để xác định mức độ, xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích, xem xét mức
độ biến động của các năm theo thời gian, không gian nghiên cứu khác nhau. Cùng một
4
chỉ tiêu nhưng nó sẽ có ý nghĩa khác nhau ở các thời gian và không gian khác nhau. Do
đó các số liệu tác giả thu thập được sẽ được sắp xếp một cách logic theo trình tự thời
gian và đưa về cùng một thời điểm khi so sánh. Áp dụng phương pháp này, tác giả sẽ
sử dụng các hàm cơ bản trong phần mềm Excel để tính toán các mức độ biến động như
uê
́
xác định tỷ trọng của chỉ tiêu nghiên cứu, dùng chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối để xem
xét tốc độ phát triển bình quân, tốc độ tăng, giảm của năm sau so với năm trước.Từ đó
tê
́H
lập bảng phân tích so sánh qua các năm xem mức độ tăng, giảm và phân tích nguyên
nhân của sự tăng, giảm đó. Qua đó cũng dự báo được những biến động của chỉ tiêu
nghiên cứu trong giai đoạn tiếp theo.
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu
in
h
Sử dụng bảng tính Excel, sử dụng các sơ đồ, bảng biểu để xử lý dữ liệu.
5. Kết cấu của luận văn
cấu thành 3 chương:
̣c K
Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và Kiến nghị, nội dung luận văn được kết
(XDCB) từ NSNN
ho
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp
Đ
ại
huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN cấp huyện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh
Tr
ươ
̀ng
Quảng Bình
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Tổng quan về đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
tê
́H
1.1.1.1. Khái niệm
uê
́
1.1. Lý luận về quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB
- Đầu tư: Có rất nhiều quan niệm về đầu tư nhưng hiểu một cách chung nhất
đầu tư là quá trình bỏ vốn ở thời điểm hiện tại nhằm mục đích thu được hiệu quả
lớn hơn trong tương lai.
h
Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
in
số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái
̣c K
niệm đầu tư được hiểu:
"Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật
ho
này và các quy định của pháp luật khác có liên quan".
Nhà đầu tư bao gồm:
Đ
ại
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế theo Luật Doanh nghiệp.
- Hợp tác xã, liên hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Hộ kinh doanh, cá nhân.
̀ng
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ươ
Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay); đầu tư
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây dựng tài
Tr
sản cố định - gắn với đầu tư XDCB. Do vậy, có thể hiểu: Đầu tư XDCB là một bộ
phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho
nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây
dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định.
Dưới góc độ vốn, thì đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được
6
mục đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí
chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc,
thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Trên lĩnh vực kinh tế, đầu
tư là hoạt động mang mục đích kiếm lời. Tính sinh lời là bản chất đặc trưng cơ bản
uê
́
chủ yếu của hoạt động đầu tư. Như vậy, bất kỳ hoạt động bỏ vốn nào nhằm mục
đích thu hiệu quả hơn như: mua công trái, trái phiếu, cổ phiếu hay gửi tiết kiệm
tê
́H
hoặc xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội, kinh doanh thương mại, dịch vụ... đều được
gọi là hoạt động đầu tư.
- Vốn đầu tư: Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu
tố đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề
in
h
cập vốn đầu tư theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để nâng cao
tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội,
trình sản xuất.
̣c K
môi trường kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tư quan trọng của quá
Vốn đầu tư được xem xét ở đây chỉ với tư cách là nguồn lực vật chất được sử
ho
dụng có ý thức nhằm tạo dựng tài sản (hữu hình và vô hình) để nâng cao và mở rộng
sản xuất, thông qua việc xây dựng, mua sắm thiết bị, máy móc, nhà xưởng, nguyên
Đ
ại
vật liệu cho sản xuất, nghiên cứu, triển khai và tiếp thu công nghệ mới và nâng cao
đời sống người dân.
Theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
̀ng
nghĩa Việt Nam khóa XIV "Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của
pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
ươ
Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh" [35, tr 3].
- Vốn đầu tư XDCB: Theo Nghị định số 385-HĐBT ngày 7 tháng 11 năm
Tr
1990 của HĐBT về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế điều lệ quản lý XDCB đã ban
hành kèm theo Nghị định số 232-CP ngày 6/6/1981 thì: “Vốn đầu tư XDCB là toàn
bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo sát
quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí
mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự
toán”. Các văn bản pháp luật sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về vốn đầu
7
tư XDCB. Tuy nhiên, thuật ngữ “vốn đầu tư XDCB” vẫn được sử dụng rộng rãi
trong nhiều văn bản pháp luật hiện nay. [24, tr. 8]
- Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước: Căn cứ theo phân cấp quản lý
NSNN, chia nguồn vốn đầu tư từ NSNN thành: Vốn đầu tư từ NSNN Trung ương
uê
́
và vốn đầu tư từ NSNN địa phương. [24, tr. 9]
Đối với đầu tư từ ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu
tê
́H
của ngân sách Trung ương nhằm để thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi
ích quốc gia.
Đối với đầu tư từ ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu
của ngân sách địa phương nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích
in
h
của từng địa phương đó. Đối với nguồn vốn này thông thường được giao cho các
cấp chính quyền địa phương quản lý, sử dụng.
̣c K
Từ khái niệm đầu tư XDCB và sự phân tích về vốn đầu tư XDCB từ NSNN
có thể hiểu khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN là:
Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn đầu tư phát
ho
triển của ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng
để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật và
Đ
ại
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
- Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước cấp huyện là một phần của vốn
đầu tư phát triển của ngân sách địa phương, trong đó cấp huyện được giao quản lý
̀ng
dùng để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật
và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn, được hình thành chủ yếu từ các
ươ
khoản thu của ngân sách huyện, nguồn bổ sung có mục tiêu của Ngân sách cấp trên
cấp cho huyện quản lý nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích của
Tr
địa phương.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được
mục đích đầu tư, như: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn
bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị
và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
8
- Xem thêm -