Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp nhỏ ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế tỉnh quảng bình

.DOC
123
74
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số : 8 31 01 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Hạnh i LỜI CẢM ƠN Trước tiên cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS. TS. Trinh Văn Sơn đã giành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức Cục Thuế tinh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp nhnng tài liệu cần thiết để tôi cói thể hoàn thiện luận văn này. Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động viên, khich lê ̣, tạo mọi điều kiê ̣n thuâ ̣n lợi cho tôi cói được kết quả ngày hôm nay. Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi nhnng thiếu sóit và hạn chế. Kinh mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ, đóing góip để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Hạnh ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóia: 2017-2019 Người hướng dẫn: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH. 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Quản lý thuế TNCN là vấn đề lớn, rất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực. Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiê ̣p nho và vva tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” là nội dung cói tinh cấp thiết cao về cả mặt lý luận lẫn thực tiễn. 2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu - Mục tiêu của đề tài là trên cơ sở đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp góip phần hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục thuế Quảng Bình. - Để thực hiện mục tiêu đã nêu, Luận văn sử dụng một số phương pháp chủ yếu trong nghiên cứu kinh tế cói sự kết hợp gina nghiên cứu đinh tinh và đinh lượng như: Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp phân tich kinh tế (phân tổ, so sánh, thông kê mô tả, nhân tố..). 3. Kết quả đạt được Luận văn đã cơ bản giải quyết 3 mục tiêu nêu ra: Hệ thống hóia được nhnng lý luận cơ bản về thuế, thuế TNCN và công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV.... thực tiễn và kinh nghiệm về công tác quản lý thuế .. Luận văn đã tập trung Phân tich về thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục thuế Quảng Bình. Kết quả cho thấy: Công tác quản lý thuế TNCN trong DNNVV tại Cục Thuế tinh Quảng Bình từ năm 2016 đến năm 2018 đã cói nhiều chuyển biến tich cực, song công tác quản lý thuế TNCN còn nhiều hạn chế, thiếu sóit. Từ đói đề xuất nhnng giải pháp cụ thể nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục Thuế tinh Quảng Bình trong thời gian tới. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Chữ viết tắt BTC ĐTNT KBNN MST NNT CQT QLT TNCN UBND DNNVV DNNN DNTN CTy TNHH NSNN SXKD SDĐ HĐND Nguyên nghĩa Bộ Tài Chinh Đối tượng nộp thuế Kho bạc nhà nước Mã số thuế Người nộp thuế Cơ quan thuế Quản lý thuế Thu nhập cá nhân Ủy ban nhân dân Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp tư nhân Công ty trách nhiệm hnu hạn Ngân sách nhà nước Sản xuất kinh doanh Sử dụng đất Hội đồng nhân dân iv MỤC LỤC Lời cam đoan.............................................................................................................. i Lời cảm ơn................................................................................................................ii Tóim lược luận văn...................................................................................................iii Danh mục các chn viết tắt........................................................................................iv Mục lục...................................................................................................................... v Danh mục biểu đồ, sơ đồ..........................................................................................xi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài luận văn.....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.....................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4 5. Cấu trúc của luận văn............................................................................................7 6. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn..............................................7 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.................9 1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.........................9 1.1.1 Khái niệm, vai trò của thuế...............................................................................9 1.1.2 Đặc điểm và phân loại thuế.............................................................................10 1.1.3 Khái niệm, đặc diểm và vai trò của thuế Thu nhập cá nhân............................12 1.1.4 Các thành tố cơ bản của thuế thu nhập cá nhân..............................................16 1.1.5 .Phương pháp tinh thuế Thu nhập cá nhân......................................................17 1.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.................................19 1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân....................................19 1.2.2 Căn cứ pháp lý và yêu cầu của công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân.........20 1.2.3 Nội dung công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân.........................................21 1.2.4 Một số chi tiêu đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân...................26 1.3 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.....................................28 1.3.1.Khái niệm và tiêu chi xác đinh doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).............28 1.3.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................................29 v 1.3.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................................31 1.4 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..............................34 1.4.1 Nhân tố thuộc môi trường pháp lý và kinh tế, xã hội......................................34 1.4.2 Nhân tố thuộc về người nộp thuế....................................................................35 1.4.3 Nhân tố thuộc về cơ quan thuế.......................................................................36 1.5 KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở MỘT SỐ CỤC THUẾ TRONG NƯỚC.......................................................................................................37 1.5.1 Kinh nghiệm của Cục Thuế tinh Hà Nam.......................................................37 1.5.2 Kinh nghiệm của Cục Thuế tinh Bắc Ninh.....................................................38 1.5.3 Nhnng bài học kinh nghiệm về quản lý thuế thu nhập cá nhân các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với Cục thuế tinh Quảng Bình.............................................39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH...................................................................................................................... 41 2.1 TỔNG QUAN VỀ TỈNH VÀ CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH..............................41 2.1.1 Đặc điểm cơ bản của tinh Quảng Bình...........................................................41 2.1.2 Tổng quan về Cục Thuế Quảng Bình..............................................................43 2.1.3 Tình hình thực hiện công tác thu thuế tại Cục Thuế Quảng Bình..................47 2.1.4 Đánh giá chung hiện trạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tinh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018................................................................................................49 2.2.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH........................................................................................................53 2.2.1 Đánh giá công tác lập dự toán thu thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiê ̣p vừa và nhỏ tại Cục Thuế tinh Quảng Bình...................................................53 2.2.2 Đánh giá qui trình và công tác tổ chức quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiê ̣p vừa và nhỏ tại Cục thuế Quảng Bình.................................................55 2.2.3 Công tác quản lý quyết toán và hoàn thuế thu nhập cá nhân...........................65 2.2.4 Công tác thanh, kiểm tra và xử lý sai phạm về thuế thu nhập cá nhân............67 vi 2.3.Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH.................................71 2.3.1 Thống kê mô tả mẫu điều tra..........................................................................71 2.3.2 Đánh giá về công tác lâ ̣p dự toán thuế thu nhập cá nhân................................73 2.3.3 Đánh giá về công tác tuyên truyền và hỗ trợ thuế thu nhập cá nhân...............74 2.3.4 Đánh giá về công tác đăng ký cấp MST, kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân ................................................................................................................................. 76 2.3.5 Đánh giá về công tác quyết toán, hoàn thuế thu nhập cá nhân........................78 2.3.6 Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân...................79 2.3.7. Kết quả đánh giá về công tác xử lý sai phạm thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa tại Cục thuế Quảng Quảng Bình...............................81 2.3.8 Đánh giá của cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV về đội ngũ lãnh đạo và cán bô ̣ thuế Cục thuế trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân....83 2.3.9. Ý kiến đánh giá của cán bộ lãnh đạo và cán bô ̣ Cục thuế về cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV............................................................................84 2.3.10 .Đánh giá chung của lãnh đạo, cán bô ̣ thuế và cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác quản lú thuế TNCN...............................................85 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN...................................................................86 2.4.1. Nhnng kết quả đạt được.................................................................................86 2.4.2. Nhnng tồn tại và hạn chế...............................................................................87 2.4.3. Nguyên nhân của nhnng hạn chế...................................................................88 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIÊN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH..............................90 3.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH..................................90 3.1.1 Đinh hướng công tác thuế thu nhập cá nhân trong các DNNVV tại Cục Thuế Quảng Bình.............................................................................................................90 vii 3.1.2 Đinh hướng công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa tại Cục Thuế Quảng Bình.........................................................91 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH...................................................................................92 3.2.1 Hoàn thiện công tác quản lý đối tượng nộp thuế............................................92 3.2.2 Hoàn thiện quy trình quản lý khai thuế thu nhập cá nhân...............................93 3.2.3 Nâng cao năng lực chuyên môn và trình độ, phẩm chất cho đội ngũ cán bộ công chức Thuế.......................................................................................................95 3.2.4 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến chinh sách thuế, hỗ trợ người nô ̣p thuế.......................................................................................................................... 96 3.2.5 Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra..........................................................97 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................98 3.1. KẾT LUẬN......................................................................................................98 3.2. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................99 3.2.1. Đối với Tổng cục thuế và Bộ Tài Chinh........................................................99 3.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tinh Quảng Bình..................................................100 3.2.3 Các cơ quan, ban ngành trong sự phối hợp với Cục Thuế...........................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................102 PHỤ LỤC.............................................................................................................104 Quyết đinh Hội đồng chấm luận văn Nhận xét luận văn của Phản biện 1 Nhận xét luận văn của Phản biện 2 Biên bản của Hội đồng chấm luận văn Bản giải trình chinh sửa luận văn Xác nhận hoàn thiện luận văn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Biểu thuế suất thu nhập cá nhân.........................................................18 Bảng 1.2 Biểu thuế suất áp dụng cho cá nhân cói thu nhập chiu thuế từ kinh doanh.................................................................................................18 Bảng 1.3 Tiêu chi phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam..................29 Bảng 2.1 Tổng giá tri sản phẩm trên đia bàn....................................................42 Bảng 2.2 Tình hình đội ngũ CBCC thuộc Cục thuế tinh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018..........................................................................45 Bảng 2.3 Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn 2016- 2018......48 Bảng 2.4 Qui mô, cơ cấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2016-2018. .49 Bảng 2.5 Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2016 - 2018..........................................52 Bảng 2.6 Tình hình thực hiện dự toán thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa tại Cục Thuế Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018. .53 Bảng 2.7: Tình hình nộp tờ khai thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế Quảng Bình giai đoạn 2016-2018.................................58 Bảng 2.8 Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018...............61 Bảng 2.9 Tình hình thu thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa tại Cục Quảng Bình theo từng nhóim thu nhập giai đoạn 2016 – 2018...................................................................................................63 Bảng 2.10 Tình hình cấp mã số Thuế cá nhân trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 -2018.................................64 Bảng 2.11 Kết quả xử lý hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018. .66 Bảng 2.12 Kết quả hoàn thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018...........................................67 ix Bảng 2.13 Kết quả thanh, kiểm tra tại trụ sở người nô ̣p thuế TNCN trong các doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa giai đoạn 2016 - 2018...............................68 Bảng 2.14 Tình hình nợ thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018............................................71 Bảng 2.15 Mô tả mẫu khảo sát về lãnh đạo và cán bộ quản lý thuế TNCN.........72 Bảng 2.16 Ý kiến đánh giá của Cán bộ thuế về công tác lập dự toán thuế TNCN ...........................................................................................................73 Bảng 2.17 Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bô ̣ thuế và cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN TNCN tại DNNVV về công tác tuyên truyền, hỗ trợ 75 Bảng 2.18 Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bô ̣ Cục thuế và cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác đăng ký cấp MST, kê khai và nộp thuế TNCN.....................................................................77 Bảng 2.19 Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bô ̣ thuế và cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác quyết toán, hoàn thuế TNCN ...........................................................................................................78 Bảng 2.20 Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bô ̣ thuế và cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN................................................................................................80 Bảng 2.21 Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bô ̣ thuế và cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác xử lý sai phạm thuế TNCN 82 Bảng 2.22 Ý kiến đánh giá của cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV về đội ngũ lãnh đạo và cán bộ Cục thuế.............................................83 Bảng 2.23 Ý kiến đánh giá của lãnh đạo và cán bô ̣ Cục thuế về cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV......................................................85 Bảng 2.24 Ý kiến đánh giá chung của lãnh đạo, cán bô ̣ thuế và cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác quản lý thuế TNCN...85 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2. 1 Tổng sản phẩm từ năm 2014- 2018....................................................41 Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng kinh tế.................................................................42 Biểu đồ 2.3 Số lượng lao động trong các DNNVV...............................................50 Biểu đồ 2.4 Số lượng vốn đăng ký kinh doanh......................................................51 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ hoàn thành dự toán thu thuế TNCN trong các doanh nghiê ̣p vừa và nhỏ tại Cục Thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018...................54 Biểu đồ 2.6 Tình hình nộp tờ khai thuế TNCN giai đoạn 2016 - 2018..................58 Biểu đồ 2.7 Tình hình cấp mã số thuế giai đoạn 2016 – 2018...............................64 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Cục Thuế tinh Quảng Bình........................................46 Sơ đồ 2.2 Quy trình quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế Quảng Bình..................55 xi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài luận văn Thuế không chi là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN) mà còn là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội và là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước. Thuế bao gồm thuế gián thu và thuế trực thu, nhưng hiện nay ở nước ta thì thuế gián thu gin vai trò chủ đạo. Song, với mục đich điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội bằng thuế trong nền kinh tế thì thuế trực thu lại thể hiện tinh ưu việt hơn trong việc góip phần tăng nguồn thu cho NSNN một cách hợp lý. Vì vậy, hướng đến một chinh sách thuế thu nhập là điều tất yếu nhằm góip phần điều tiết bớt một phần thu nhập từ các tầng lớp người cói thu nhập cao trong xã hội, hình thành các quỹ tiền tệ tập trung giúp Nhà nước thực hiện ngày càng tốt hơn các chinh sách xã hội của mình. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong nhnng loại thuế trực thu, đây là một trong nhnng công cụ nhằm đảm bảo công bằng trong việc điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư trong xã hội, khuyến khich mọi cá nhân ra sức lao động, sản xuất kinh doanh, gia tăng thu nhập làm giàu chinh đáng, đảm bảo huy động nguồn lực để nhà nước giải quyết tốt hơn các vấn đề xã hội. Hiện nay, hơn 180 quốc gia trên thế giới đã áp dụng Luật Thuế thu nhập cá nhân, tỷ trọng thuế thu nhập chiếm khoảng 15-43% tổng số thu ngân sách tùy theo quan điểm đánh thuế của từng nước. Chẳng hạn như ở Mỹ, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức là 33-45%; các nước trong khối ASEAN như Thái Lan, Malaysia, Philippines... chiếm khoảng 13-14%. Theo thông lệ của các quốc gia, thuế trực thu sẽ chiếm tỷ trọng lớn và ngược lại giảm dần thuế gián thu. Nước ta đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và tiến trình chuyển đổi dần cơ cấu tỷ trọng tăng dần của các sắc thuế trực thu đang là xu hướng tất yếu. Thực tế ở Việt Nam, vấn đề Thuế thu nhập cá nhân chi mới được đặt ra trong quá trình đổi mới nền kinh tế, chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thi trường. Nhà nước chủ trương tinh hết các nhu cầu cơ bản về vật chất của mỗi người 1 vào thu nhập và chi quy đinh mức thu nhập tối thiểu. Mặt khác, các loại hình doanh nghiệp được đa dạng hóia và cói sự cạnh tranh lẫn nhau trên mọi mặt nên thu nhập đã cói sự phân hóia ngày càng rõ. Đồng thời, nền kinh tế tăng trưởng cao và khá ổn đinh đã tạo điều kiện cải thiện đời sống của xã hội nóii chung, đặc biệt là nhóim cộng đồng, nhnng người cói trình độ, kiến thức. Đói chinh là lý do nhà nước cần hoàn thiện chinh sách thuế thu nhập cá nhân vừa để đảm bảo phân phối thu nhập công bằng trong xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, vừa là để hoàn thiện hệ thống pháp luật, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Thuế thu nhập cá nhân bắt đầu được áp dụng tại Việt Nam từ năm 2009 và đang dần trở thành nguồn thu quan trọng cho NSNN. Tuy nhiên, thời gian qua công tác quản lý thu thuế TNCN vẫn còn rất nhiều hạn chế, gây thất thoát cho ngân sách. Vì vậy, việc làm tốt công tác quản lý thu thuế TNCN sẽ góip phần tăng nguồn thu cho NSNN. Thuế TNCN là một hình thức thu quan trọng của NSNN, thuế TNCN bắt đầu được áp dụng từ năm 2009 và đang dần trở thành nguồn thu quan trọng, tỷ trọng thu thuế TNCN chi chiếm khoảng 4% đến 6%. Trong thời kỳ đầu Luật thuế TNCN bắt đầu thực thi, công tác quản lý thuế TNCN còn gặp nhiều vấn đề sẽ góip phần tăng nguồn thu cho NSNN. Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm nhiều đối tượng, trong đói thuế thu nhập cá nhân trong các Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường chiếm một tỷ lệ khá cao. Vì DNNVV cói vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước, việc phát triển DNNVV cho phép khai thác và sử dụng cói hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệ và thi trường; tạo công ăn, việc làm cho người lao động; góip phần chuyển dich cơ cấu kinh tế; giảm bớt chênh lệch giàu nghèo; hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp lớn; duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống.... Trong nhnng năm qua, Cục Thuế tinh Quảng Bình đã rất chú trọng đến công tác quản lý thuế nóii chung và công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân nóii riêng. Mặc dù còn chiu ảnh hưởng nhiều từ cuộc khủng hoảng kinh tế cũng như nhnng biến động trên thi trường, song cùng với sự cố gắng, nổ lực phấn đấu trong công tác 2 quản lý của Cục thuế tinh Quảng Bình nên kết quả thu ngân sách đã tăng lên, hầu hết đều đạt và vượt mức dự toán, số thu năm sau luôn cao hơn năm trước. Các mặt, công tác khác như tăng cường kỷ luật kỷ cương trong quản lý thuế, cải cách thủ tục hành chinh thuế đã tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong quá trình thực hiện nghĩa vụ với NSNN, góip phần quan trọng trong việc cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chi số năng lực cạnh tranh của tinh. Đối với Quảng Bình, trong hệ thống các doanh nghiệp thì chủ yếu là các DNNVV. Trong thời gian qua Cục Thuế tinh Quảng Bình đã thực hiện thu thuế khá tốt về thuế TNCN đối với các DNNVV và cói xu hướng tăng lên, phù hợp với sự phát triển kinh tế của đia phương. Tuy nhiên, trong thực tế thuế TNCN vẫn chi chiếm khoảng 5% đến 8 % trong tổng thu NSNN trên đia bàn toàn tinh. Điều này cói nghĩa là tỷ lệ thu thuế TNCN khá thấp, nguyên do diện người nộp thuế TNCN ở Quảng Bình còn it và đây cũng là loại thuế khói quản lý và khói thu và dễ gây thất thu lớn cho ngân sách. Vì vậy, vấn đề tăng cường hiệu lực và hiệu quả của công tác quản lý thuế TNCN đáp ứng các yêu cầu nên trên là vấn đề hết sức cấp bách và cũng là vấn đề khá nan giải của Cục thuế Quảng Bình và nhiều đia phương khác trên cả nước. Xuất phát từ chức năng, vai trò của thuế TNCN, cũng như tinh cấp thiết và mức độ đòi hỏi cao của thực tế trong việc hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN và tăng cường kiểm soát thuế TNCN trên đia bàn tinh Quảng Bình. Sau khi nghiên cứu học tập chương trình cao học Quản lý kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế Huế, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” để thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Từ nghiên cứu lý luận và phân tich thực trạng, luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp góip phần hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Cục thuế tinh Quảng Bình. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóia cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV 3 - Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục thể tinh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018, chi ra nhnng kết quả đạt được, nhnng tồn tại hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục thuế tinh Quảng Bình trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục thuế tinh Quảng Bình Đối tượng điều tra: - Lãnh đạo và cán bộ của Cục thuế trực tiếp hay liên quan đến công tác thu thuế, quản lý thuế. - Điều tra cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNVV trên đia bàn. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý Thu thuế TNCN trong các DNNVV. Về Không gian: Tại Cục Thuế tinh Quảng Bình. Về Thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu hu thập tài liệu, số liệu thứ cấp - Số liệu được thu thập từ các phòng chuyên môn trực thuộc Cục thuế tinh Quảng Bình liên quan đến quản lý thuế TNCN như: phòng Quản lý thuế TNCN, phòng Kê khai thuế và Kế toán thuế, phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế... - Các báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện công tác thu NSNN của Cục thuế tinh Quảng Bình giai đoạn năm 2054-2018. - Thu thập từ các nguồn tài liệu, các Qui đinh, Thông tư, Văn bản của Nhà nước, Bộ Tài chinh, Ngành Thuế cói liên quan đến thuế TNCN; Niên giám thống kê tinh Quảng Bình ..... 4 Thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp điều tra Lãnh đạo và Cán bộ tại phòng Quản lý thuế TNCN của Cục thuế tinh Quảng Bình và các đơn vi Chi cục trực thuộc Cục cói liên quan. Điều tra chọn mẫu các cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại các DNNVV - Đối tượng khảo sát: Đối tượng khảo sát gồm 2 nhóim đối tượng, thứ nhất là lãnh đạo, cán bộ quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế Quảng Bình và Thứ hai là cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN trong các DNNVV (nhằm làm rõ thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa). - Nội dung khảo sát: Về phia các nhà quản lý và các cán bộ thuế , nội dung khảo sát và đánh giá gồm: Công tác lập dự toán, công tác tổ chức quản lý thuế (tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp nộp thuế TNCN, đăng ký cấp MST, kê khai và nộp thuế TNCN, quyết toán, hoàn thuế TNCN, công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý sai phạm về thuế TNCN, đội ngũ công chức thuế). Về phia cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại các DNNVV, nội dung khảo sát và đánh giá gồm: công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp nộp thuế TNCN, đăng ký cấp MST, kê khai và nộp thuế TNCN, quyết toán, hoàn thuế TNCN, công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý sai phạm về thuế TNCN, đội ngũ công chức thuế. - Phương pháp và qui mô mẫu khảo sát: Khảo sát mức đô ̣ đồng tình với các phát biểu về công tác quản lý TNCN trong các DNNVV tại cục thuế Quảng Bình được thực hiện bằng bảng hỏi với 5 mức độ đồng ý được quy ước như sau: 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Trung dung; 4- Đồng ý; 5- Hoàn toàn đồng ý + Đối với khảo sát đối tượng là Lãnh đạo, cán bộ quản lý thuế TNCN của Cục thuế Phương pháp thu thập thông tin bằng hai phương pháp là gặp mặt điều tra trực tiếp các thông tin và thứ hai là gửi bảng khảo sát và thu về. Tổng số phiếu phát ra và khảo sát bằng gă ̣p mă ̣t trực tiếp đối với lãnh đạo và cán bộ quản lý thuế là 47 phiếu, số phiếu trả lời đầy đủ và hợp lê ̣ các câu hỏi thu về là 47 phiếu. 5 + Đối với Khảo sát đối tượng là cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại các DNNNN. Tổng số phiếu phát ra và khảo sát bằng gă ̣p mă ̣t trực tiếp đối với cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN làm viê ̣c trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa là 99 phiếu, số phiếu trả lời đầy đủ và hợp lê ̣ các câu hỏi thu về là 90 phiếu. Số lượng cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN làm viê ̣c trong các DNNVV được điều tra và trả lời đầy đủ hợp lệ các câu hỏi là 90, trong đói chủ yếu trong công ty TNHH chiếm tỷ lệ trên 45% và doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ lệ 40%. - Cách tính toán kết quả khảo sát Kết quả được tinh toán là mức trung bình của mỗi phát biểu, nếu bằng hoă ̣c lớn hơn 3 thì mức đô ̣ được đánh giá là từ đồng ý đến rất đồng ý cao, kết quả nhỏ hơn 3 được đánh giá là không đồng ý đến không cói ý kiến đối với phát biểu đói. 4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích: 4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả - Đối với số liệu thứ cấp: Tác giả sẽ tiến hành xâu chuỗi các Thông tin qua số liệu thống kê được, tác giả sẽ dùng biểu đồ để mô tả giá tri và cơ cấu thu thuế TNCN qua các thời kỳ. - Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phần mềm SPSS để mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của mẫu điều tra như giới tinh, trình độ học vấn, độ tuổi, đơn vi công tác… 4.2.2. Phương pháp so sánh Trên cơ sở thông tin từ các tài liệu đã nghiên cứu, qua sự quan sát và thông tin từ phỏng vấn tác giả tiến hành so sánh nhnng điểm giống nhau và khác nhau gina khung lý thuyết đã hệ thống với thực trạng quản lý thuế TNCN trong các DNNVV. Đồng thời, từ bộ số liệu thứ cấp qua xử lý trên phần mềm Excel, tác giả sẽ tiến hành so sánh sự biến động của các yếu tố qua các thời kỳ để đưa ra nhnng nhận xét, đánh giá nhiều chiều và trên cơ sở đói đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong ác DNNVV trong thời gian tới. 6 4.2.3. Phương pháp phân tích Dựa trên việc thu thập tài liệu từ sách báo, các công trình nghiên cứu khoa học, ý kiến của các chuyên gia, các cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý thuế TNCN, các đối tượng nộp thuế để cói nhnng phân tich tổng quan, chinh xác trong nghiên cứu. Đề tài cói xây dựng các bảng và các biểu đồ để thấy rõ hơn tỷ trọng thu thuế TNCN, phân tich quy mô, xu hướng, tốc độ phát triển và hiệu quả quản lý thuế giai đoạn 2016 -2018. Từ đói đưa ra nhnng đánh giá và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN đối với các DNNVV trên đia bàn tinh Quảng Bình. 4.3 Công cụ xử lý và phân tích: Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mền Excel và SPSS. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, luận văn được kết cấu bao gồm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNCN trong các DNNVV Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục Thuế tinh Quảng Bình Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục Thuế tinh Quảng Bình. 6. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Ở Việt Nam, trong thời gian qua đã cói nhiều nghiên cứu liên quan đến chủ đề thuế thu nhập cá nhân với các góic độ nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu khác nhau, cói thể khái quát lại như sau: Đề tài: “Pháp luật về thuế Thu nhập cá nhân tv thực tiễn tỉnh Thái Bình” của tác giả Nguyễn Thi Thu, Học Viện khoa học xã hội năm 2016. Mục đich của Luận văn là nghiên cứu các vẫn đề lý luận về pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân và đánh giá thực trạng pháp luật, tìm hiểu thực tiễn áp dụng pháp luật quản lý thuế TNCN tại tinh Thái Bình để trên cơ sở đói đề ra nhnng giải pháp, kiến nghi nâng cao hiệu quả việc thực hiện pháp luật thuế TNCN tại tinh Thái Bình. 7 Đề tài: “Hoàn thiện quản lý thuế Thu nhập cá nhân ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Nguyễn Thi Ngọc Lan, Học Viện Tài Chinh năm 2014. Mục đich nghiên cứu của Luận văn là đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý thuế TNCN (bao gồm cả hoàn thiện về pháp luật thuế và công tác quản lý thuế TNCN) ở Việt Nam trong thời gian tới xét trong điều kiện Việt Nam hội nhập đầy đủ và sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột” của tác giả Trinh Thi Thu Hiền, Đại học Đà Nẵng năm 2015. Đề tài đã đưa ra nhnng thực trạng chung về quản lý TNCN trên đia bàn TP Buôn Ma Thuột, từ đói đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên đia bàn. Các đề tài nghiên cứu trên tập trung nghiên cứu nhnng biện pháp và đinh hướng hoàn thiện chinh sách thuế TNCN tại Việt Nam hoặc nghiên cứu về công tác quản lý thuế tại một đia bàn cụ thể. Đia bàn tinh Quảng Bình cói nhnng nét đặc thù riêng về tình hình kinh tế xã hội cũng như tình hình chấp hành pháp luật trong lĩnh vực thuế. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài của mình trên cơ sở sử dụng một số các lý thuyết đã được nghiên cứu và một số tài liệu thực tế liên quan để thực hiện, mang tinh cụ thể và thực tiễn về công tác tổ chức quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục Thuế tinh Quảng Bình. Từ đói đưa ra kiến nghi, giải pháp nhằm để hoàn thiện, trong công tác quản lý thuế TNCN tại các DNNVV. Do đói việc nghiên cứu đề tài “Quản lý thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” là công trình độc lập, không trùng lặp với các công trình đã công bố. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan