Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại chi cục thuế t...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại chi cục thuế thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
145
18
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ H U Ế NGUYỄN THỊ THÙY NHUNG Ọ C KI N H TẾ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Ờ N G Đ ẠI H CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 31 01 10 TR Ư LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “ t c ươ t c u Tr t t u v hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thu thị xã Thừa Thiên Hu ” là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. H U Ế Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 3 năm 2019 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ Tác giả i Nguyễn Thị Thùy Nhung LỜI CÁM ƠN Tác giả trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Đức Tính, người Thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ của trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy bảo và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và làm luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của chi cục thuế thị xã Hương Ế Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè lớp cao học K18A1 H U QLKT ứng dụng cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra TẾ phỏng vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để xây dựng luận văn. H Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu KI N với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, Ọ C đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn. H Do trình độ còn hạn chế, nên có một số lỗi sẽ là điều không thể tránh khỏi, tác Đ ẠI giả luận văn mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý vị, mong muốn cho bản G luận văn được hoàn chỉnh hơn. Ờ N Cuối cùng, tôi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tôi TR Ư an tâm công tác và hoàn thành được luận văn này./. Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 3 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Thùy Nhung ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÙY NHUNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110 Niên khóa 2017-2019 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI ĐỨC TÍNH Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ H U Ế 1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ TẾ KDCT trên địa bàn thị xã Hương Trà, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện KI N H công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT trên địa bàn. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế đối với các hộ KDCT, các nhân Ọ C tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế hộ KDCT trên giác độ tuân thủ thuế của H người nộp thuế. ẠI 2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng G Đ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp; xử lý số liệu bằng phương Ư Excel và SPSS. Ờ N pháp tổng hợp, so sánh và thống kê mô tả, phân tích hồi quy thông qua phần mềm TR 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể; giới thiệu kinh nghiệm công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Nhật Bản, Trung Quốc và tại Chi cục Thuế thành phố Huế, Chi cục Thuế huyện Phong Điền, rút ra được bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT cho Chi cục Thuế thị xã Hương Trà; Kết quả phân tích số liệu thứ cấp và sơ cấp cho thấy thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, làm rõ những kết quả đạt được, chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân từ đó đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT G t íc Giá trị gia tăng KDCT Kinh doanh cá thể KKKTT Kê khai Kế toán thuế LPX Liên phường xã NNT Người nộp thuế NVL Nguyên vật liệu NSNN Ngân sách Nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TTHTNNT Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế UBND KI N H TẾ H U Ế GTGT Ọ C C ữ v t tắt TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cám ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv Mục lục ........................................................................................................................v Danh mục bảng ......................................................................................................... ix Danh mục sơ đồ, hình ............................................................................................... xi H U Ế PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 TẾ 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 KI N H 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 Ọ C 5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................8 H PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................9 ẠI CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI G Đ VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ ..........................................................................9 N 1.1. Những lý luận cơ bản về hộ kinh doanh cá thể ....................................................9 Ư Ờ 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh cá thể ...................................................9 TR 1.1.2. Vai trò của hộ kinh doanh cá thể trong nền kinh tế ........................................10 1.1.3. Các sắc thuế chủ yếu áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể ..........................10 1.2. Nội dung quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể .........................................14 1.2.1. Khái niệm và vai trò quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ....................14 1.2.2. Yêu cầu của công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ...................15 1.2.3. Nội dung quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ......................................16 1.2.4. Quy trình quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp khoán .........19 1.2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.24 v 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ...................................................................................................................................25 1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................25 1.3.2. Nhân tố khách quan .........................................................................................27 1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên thế giới và tại Việt Nam ...........................................................................................................................28 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại một số nước trên thế giới ..............................................................................................................28 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại một số địa phương H U Ế trong nước .................................................................................................................30 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại TẾ Chi cục Thuế thị xã Hương Trà ................................................................................32 KI N H CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ, Ọ C TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................35 H 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Hương Trà ...................35 ẠI 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35 G Đ 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................36 N 2.1.3. Khái quát về hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Ư Ờ Thiên Huế ..................................................................................................................37 TR 2.2. Giới thiệu Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế ...................38 2.2.1. Lịch sử hình thành và chức năng nhiệm vụ của Chi cục Thuế Hương Trà ....38 2.2.2. Tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thị xã Hương Trà .....................................38 2.2.3. Biên chế cán bộ và chất lượng cán bộ .............................................................40 2.2.4 Tình hình và kết quả thu NSNN tại Chi cục thuế thị xã Hương Trà qua 3 năm 2015-2017..................................................................................................................43 2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế ...........................................................................44 2.3.1. Thực trạng hộ kinh doanh cá thể tại thị xã Hương Trà ...................................44 vi 2.3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà .................................................................................................................47 2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà .......................................................................................................57 2.4.1. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế hộ KDCT .......................57 2.4.2. Đánh giá của hộ kinh doanh về công tác quản lý thuế ....................................63 2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà .......................................................................................78 2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................78 H U Ế 2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................79 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................81 TẾ CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI KI N H VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................84 Ọ C 3.1. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể H tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà ...........................................................................84 ẠI 3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................84 G Đ 3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................85 N 3.1.3. Phương hướng .................................................................................................85 Ư Ờ 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi TR cục Thuế thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................86 3.2.1. Nâng cao trình độ, ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ thuế ............................................................................................................................86 3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế ................................................................................87 3.2.3. Công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế ..................................................88 3.2.4. Công tác thu nợ đọng thuế ..............................................................................89 3.2.5. Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm ....................................................................89 3.2.6. Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế ...............90 vii PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................92 3.1. Kết luận ..............................................................................................................92 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96 PHỤ LỤC .................................................................................................................99 Quyết định Hội đồng chấm luận văn Phản biện 1, 2 Biên bản Hội đồng H U Ế Bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ Xác nhận hoàn thiện luận văn viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Biên chế cán bộ từng bộ phận chức năng ............................................41 Bảng 2.2: Chất lượng cán bộ, công chức .............................................................41 Bảng 2.3. Kết quả thu NSNN tại Chi cục thuế thị xã Hương Trà giai đoạn 2015-2017 ............................................................................43 Bảng 2.4: Số lượng hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán trên địa bàn thị xã Hương Trà từ năm 2015 đến năm 2017 ..............................................45 Bảng 2.5: Tình hình lập bộ thuế khoán đầu năm tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà năm 2015-2017 .............................................................................46 Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế .................................................47 Bảng 2.7: Tình hình cấp mã số thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thị xã H U Ế Bảng 2.6: TẾ Hương Trà ...........................................................................................48 Số lượng tờ khai thuế đã tiếp nhận và xử lý........................................49 Bảng 2.9: Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế hộ kinh doanh ......................50 Bảng 2.10: Kết quả điều tra doanh thu một số hộ khoán năm 2017 .....................51 Bảng 2.11: Kết quả thu nộp thuế hộ kinh doanh cá thể từ năm 2015-2017 .........52 Bảng 2.12: Số lượng đơn xin tạm ngừng kinh doanh tại Chi cục Thuế ẠI H Ọ C KI N H Bảng 2.8: Tình hình thực hiện giảm thuế tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà N Bảng 2.13: G Đ thị xã Hương Trà năm 2016-2017 .......................................................54 Bảng phân loại nợ thuế ........................................................................56 TR Bảng 2.14: Ư Ờ năm 2015-2017 ....................................................................................55 Bảng 2.15: Thông tin chung về cán bộ thuế tại Chi cục thuế thị xã Hương Trà ...58 Bảng 2.16: Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ, kê khai thuế tại chi cục thuế thị xã Hương Trà ........................................58 Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác xử lý và giải quyết công việc tại chi cục thuế thị xã Hương Trà ................................................59 Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác kiểm tra thuế tại chi cục thuế thị xã Hương Trà .........................................................................60 ix Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý nợ thuế tại chi cục thuế thị xã Hương Trà ...................................................................61 Bảng 2.20: Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về hành vi chấp hành pháp luật thuế tại chi cục thuế thị xã Hương Trà ........................................................62 Bảng 2.21: Thông tin chung về người nộp thuế ....................................................63 Bảng 2.22: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại cục Thuế thị xã Hương Trà .................................................................................64 Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO và Bartlett’s Test ..............66 Bảng 2.24: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến công H U Ế Bảng 2.23: tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại cục Thuế thị xã TẾ Hương Trà ...........................................................................................67 Kết quả kiểm định giá trị độ phù hợp..................................................71 Bảng 2.26: Kết quả kiểm định F ............................................................................71 Bảng 2.27: Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................72 Bảng 2.28: Kết quả đánh giá của người nộp thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ, H Ọ C KI N H Bảng 2.25: Đ Kết quả đánh giá của người nộp thuế về hệ thống chính sách pháp luật G Bảng 2.29: ẠI kê khai thuế .........................................................................................73 Ờ Kết quả đánh giá của người nộp thuế về công tác kiểm tra ấn định Ư Bảng 2.30: N về quản lý thuế ....................................................................................74 TR doanh số ...............................................................................................76 Bảng 2.31: Kết quả đánh giá của người nộp thuế về văn hóa ứng xử và kỹ năng giải quyết công việc của cán bộ thuế ..................................................77 x DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thu thuế hộ KDCT theo phương pháp khoán .............21 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Chi cục thuế thị xã Hương Trà ....................................40 xi PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, Thuế luôn được coi là mối quan tâm hàng đầu, bởi nó không chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước mà còn được sử dụng làm công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua công cụ thuế, Nhà nước không chỉ tăng thu cho ngân sách, qua đó nhằm đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước, thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế nhanh, bền vững, tiến kịp các nước trong khu vực và trên thế giới, mà còn thực hiện mục H U Ế tiêu bình đẳng và bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn cho xã hội đồng thời bảo vệ tài nguyên, môi trường của đất nước. TẾ Trong chiến lược phát triển kinh tế thị trường của đất nước, Đảng và Nhà KI N H nước ta luôn coi trọng thành phần kinh tế tư nhân, luôn tạo môi trường bình đẳng, thuận lợi để các thành phần kinh tế cùng phát triển. Trong đó, khu vực kinh tế cá thể Ọ C luôn được Nhà nước ta chú trọng phát triển. Kinh doanh cá thể hiện nay là một khu H vực có số lượng rất lớn và có nhiều tiềm năng cho phát triển kinh tế, đóng góp ẠI nhiều cho sự phát triển kinh tế của đất nước [10]. Số thuế thu được từ khu vực hộ G Đ kinh doanh cá thể tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu ngân sách nhưng đây lại N là lĩnh vực phức tạp, khó quản lý. Ư Ờ Thời gian qua công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể (KDCT) TR nói chung trên cả nước và nói riêng tại thị xã Hương Trà đã đạt được những thành quả đáng ghi nhận góp phần không nhỏ vào nguồn thu Ngân sách Nhà nước (NSNN) cũng như nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của các hộ kinh doanh, hạn chế thất thu, tăng thu cho ngân sách. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà vẫn còn nhiều vấn đề bất cập cần tiếp tục giải quyết. Số hộ kinh doanh phân bố rộng khắp trên địa bàn thị xã, qui mô kinh doanh không đồng đều, ngành nghề kinh doanh đa dạng, trong khi số lượng công chức quản lý địa bàn còn mỏng, không thể quản lý hết toàn bộ hộ kinh doanh, gây nên tình trạng còn bỏ sót nhiều hộ kinh doanh, số thuế thu nộp chưa 1 đúng với thực tế kinh doanh. Tình trạng thất thu thuế trong thời gian qua tuy có giảm nhưng vẫn còn tình trạng hộ kinh doanh kê khai doanh thu tính thuế không sát thực tế, vẫn còn tình trạng nợ đọng thuế dây dưa kéo dài, việc quản lý hộ xin tạm ngừng kinh doanh chưa hiệu quả, hộ xin tạm ngừng kinh doanh được miễn giảm thuế nhưng thực tế vẫn kinh doanh gây ảnh hưởng đến số thu cho ngân sách địa phương. Vẫn còn tình trạng hộ nghỉ bỏ kinh doanh không thông báo, trốn nợ thuế, không chấp hành pháp luật thuế, ý thức tuân thủ pháp luật thuế của hộ chưa cao. Hoặc hộ đăng ký kinh doanh để vay vốn đi nước ngoài chứ thực tế không kinh doanh. Từ những hạn chế trên cũng làm ảnh hưởng đến thực hiện dự toán thu ngân H U Ế sách trong lĩnh vực ngoài quốc doanh. Vì vậy, với mong muốn tìm ra giải pháp để quản lý thuế hiệu quả hơn, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời nguồn thu thuế từ ươ t c u Tr t t u T ừa T ê ộk d a c t ể tạ C cục T u t ị xã u ” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Ọ C 2. Mục tiêu nghiên cứu v H c KI N t TẾ các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thị xã Hương Trà nên tôi chọn đề tài: “Hoàn H 2.1. Mục tiêu chung ẠI Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ Đ KDCT trên địa bàn thị xã Hương Trà, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện N G công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT trên địa bàn thị xã. Ư Ờ 2.2. Mục tiêu cụ thể TR - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế đối với các hộ kinh doanh cá thể. - Đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT thuộc trách nhiệm quản lý của Chi cục Thuế thị xã Hương Trà. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Công tác quản lý thuế đối với các hộ KDCT, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế hộ KDCT trên giác độ tuân thủ thuế của người nộp thuế. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục Thuế Hương Trà. - Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu, đánh giá công tác quản lý thuế hộ KDCT tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà. - Về thời gian: Hoạt động quản lý thuế đối với các hộ KDCT trên địa bàn thị xã Hương Trà trong 3 năm 2015-2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Ế u t ứ cấp: Số liệu thu thập từ các phòng, đội có liên quan H U 4.1.1. S Phòng Tài chính Kế hoạch thị xã Hương Trà; Các Đội Tuyên truyền – Hỗ trợ TẾ NNT, Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán, Kê khai - Kế toán & Tin học, Đội Kiểm tra, H Quản lý nợ thuế và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Chi cục Thuế thị xã Hương Trà; Báo KI N cáo tổng kết công tác thuế các năm 2015-2017; Các tài liệu kinh tế - xã hội, Ọ C Internet…Ngoài ra, còn sử dụng các số liệu từ báo cáo khoa học đã được công bố, u sơ cấp ẠI 4.1.2. S H các công trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực liên quan đến đề tài. Đ Đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên cán bộ N G công chức trực tiếp quản lý thuế các hộ KDCT, chủ yếu là các cán bộ làm việc tại các Ờ đội thuế liên phường xã tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua phỏng TR Ư vấn bằng bảng hỏi về các nội dung: - Công tác tuyên truyền, hỗ trợ kê khai thuế. - Công tác xử lý và giải quyết công việc liên quan đến quản lý thuế đối với hộ KDCT. - Công tác kiểm tra thuế. - Công tác quản lý nợ thuế. - Hành vi chấp hành pháp luật thuế. + Phương pháp chọn mẫu: Do số lượng cán bộ công chức làm việc tại Chi cục thuế quá ít nên tác giả đã chọn toàn bộ cán bộ công chức làm việc chuyên môn để tiến hành khảo sát. 3 Với tổng số lượng cán bộ công chức thuế là 34 người. Trong đó số cán bộ làm việc liên quan tới đề tài nghiên cứu là 31 người, nên số lượng bảng hỏi cần thu thập là 31. Ngoài phỏng vấn cán bộ công chức có liên quan đến quản lý thuế hộ KDCT, đề tài cũng tiến hành phỏng vấn một số hộ kinh doanh tại chi cục thuế thị xã Hương Trà quản lý về các nội dung : - Công tác tuyên truyền hỗ trợ và kê khai thuế. - Hệ thống chính sách pháp luật về quản lý thuế đối với hộ KDCT. - Công tác kiểm tra ấn định doanh số. H U Ế - Văn hóa ứng xử và giải quyết công việc của cán bộ đội thuế liên phường xã. TẾ Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn diện trong phân tích, đánh giá KI N H về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp, luận văn cũng đã tiến hành thu Ọ C thập các thông tin sơ cấp qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối hộ kinh doanh cá H thể. ẠI + Phương pháp chọn mẫu: Tác giả đã chọn mẫu ngẫu nhiên theo phương G Đ pháp phân tầng. Phân chia tổng thể hộ KDCT thành các tổ theo tiêu thức ngành N nghề kinh doanh gồm thương mại, sản xuất, vận tải, dịch vụ. Sau đó trong từng Ư Ờ tổ, dùng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để chọn ra các đơn vị của mẫu. TR + Xác định kích thước mẫu: Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 và kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát thỏa mãn công thức (Hair & Ctg 1988): n =5*m Trong đó: n là cỡ mẫu m là số lượng câu hỏi trong bài Do đó, số lượng mẫu tối thiểu để chạy EFA là 5*23 = 115 4 Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần được tính theo công thức: n = 50 + 8*m n là cỡ mẫu Trong đó: m là số nhân tố độc lập Luận văn xác định có tất cả 4 biến độc lập trong mô hình, nên số lượng mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là n ≥ 8*4 + 50 = 82 mẫu. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng H U 115 + 11 = 126 (phiếu). Ế thể, luận văn phát ra thêm 10% tổng số phiếu. Như vậy, tổng số phiếu phát ra là: 4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu TẾ 4.2.1. Xử lý số liệu sơ cấp: KI N H 4.2.1.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều Ọ C tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: giá trị trung bình (mean), sử H dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu. Đ ẠI 4.2.1.2. Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor G Analysis) N + Đánh giá độ tin cậy của thang đo: nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và Ư Ờ hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến quan sát có tương TR quan biến tổng Item-Total Correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6. + Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO: Nếu trị số KMO từ 0,5 đến 1 thì phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu, Nếu trị số KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. + Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa. 5 + Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại. 4.2.1.3. Độ tin cậy Cronbach s Alpha: Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá H U Ế độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach TẾ (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương KI N H quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha: Ọ C + Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang H nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu; ẠI + Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được; G Đ + Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt. N Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện Ư Ờ một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của TR những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ. Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3. 4.2.1.4. Phân tích hồi quy đa biến: Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập. Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự 6 đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các H U Ế giả định của hàm đó. + Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05 TẾ Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là: KI N H + Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001. 4.2.2. Xử lý số liệu thứ cấp Ọ C - Phương pháp phân tích : Nghiên cứu các lý thuyết về vai trò của Chi cục H thuế trong công tác quản lý thuế hộ KDCT, phân tích các tồn tại, vướng mắc, những ẠI nội dung cần xử lý trong việc thực hiện quản lý thuế hộ KDCT của Chi cục thuế G Đ trong giai đoạn 2015-2017, từ đó đưa ra các giải pháp cơ bản để nâng cao vai trò N của chi cục thuế trong công tác quản lý thuế hộ KDCT trong giai đoạn tới. Ư Ờ - Phương pháp tổng hợp: Tiến hành thu thập, thống kê các số liệu, xây dựng TR được báo cáo số liệu, báo cáo đánh giá về công quản lý thuế hộ KDCT của chi cục thuế trong giai đoạn kể từ năm 2015-2017. - Phương pháp so sánh: Thực hiện việc so sánh, đánh giá công tác quản lý thuế hộ KDCT tại chi cục thuế trong giai đoạn kể từ năm 2015-2017. Kết quả đánh giá vai trò chi cục thuế trong công tác quản lý thuế hộ KDCT cho phép xác định những vướng mắc, tồn tại, những vấn đề quan trọng mà chi cục thuế cần tập trung giải quyết trong thời gian tới nhằm nâng cao việc quản lý thuế hộ KDCT tốt hơn trong những năm tiếp theo. - Dùng các phương pháp thống kê để xử lý dữ liệu, từ đó phân tích, đánh giá 7 trên cơ sở kết quả đã xử lý. 4.3. Công cụ xử lý dữ liệu Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên các phần mềm thông dụng như Microsoft Excel và SPSS. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với hộ KDCT H U Ế Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. TẾ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ KDCT tại TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H Chi cục Thuế thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan