Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế thà...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế thành phố đông hà, tỉnh quảng trị

.PDF
135
262
143

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ – TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Đồng thời, tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Như Quỳnh LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới: - Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và các thầy giáo, cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - TS. Phan Khoa Cương - Giảng viên Trường Đại học Kinh tế Huế là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trinh nghiên cứu và hoàn thành luận văn. - Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẽ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng và do kiến thức có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý Cô giáo và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./. Xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Như Quỳnh TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: - Mục đích: từ việc nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh, luận văn phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với CNKD và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với CNKD tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà. - Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng - Phương pháp thu thập dữ liệu + Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập qua nhiều nguồn khác nhau. + Nguồn số liệu sơ cấp: Điều tra các cá nhân kinh doanh trên địa bàn do Chi cục quản lý và cán bộ công chức thuế làm việc tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà. - Phương pháp phân tích: phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp so sánh; phương pháp thống kê mô tả. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh. Qua việc phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, từ đó đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh trên địa bàn. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt CBCC CCT CNKD Nguyên nghĩa Cán bộ công chức Chi cục Thuế Cá nhân kinh doanh CQT Cơ quan thuế CSDL Cơ sở dữ liệu GTGT Giá trị gia tăng HC-QT-TV-AC Hành chính - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ HCVT Hành chính văn thư HĐTVT Hội đồng tư vấn thuế HST Hồ sơ thuế HSKT Hồ sơ khai thuế LPX Liên phường xã NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước QLAC Quản lý ấn chỉ QLNN Quản lý Nhà nước TCT Tổng cục Thuế TNCN Thu nhập cá nhân TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TT-HTNNT THNV-DT&KKKTT-TH TMS Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế Tổng hợp nghiệp vụ dự toán và kê khai kế toán thuế tin học Ứng dụng quản lý thuế tập trung của ngành Thuế MỤC LỤC Lời cam đoan...............................................................................................................2 Lời cảm ơn ..................................................................................................................3 Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ...............................................................4 Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................5 Mục lục........................................................................................................................6 Danh mục các bảng biểu ...........................................................................................10 Danh mục các biểu đồ ...............................................................................................11 Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5 Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH .........................................................6 1.1. Những vấn đề chung về cá nhân kinh doanh .......................................................6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về cá nhân kinh doanh.................................................6 1.1.2. Vai trò của cá nhân kinh doanh.........................................................................7 1.2. Những vấn đề chung về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ......................9 1.2.1. Tổng quan về quản lý thuế ................................................................................9 1.2.2. Vai trò của quản lý thuế đối với sự phát triển của quốc gia............................10 1.3. Các loại thuế; phí, lệ phí chủ yếu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh ............12 1.3.1. Thuế giá trị gia tăng ........................................................................................12 1.3.2. Thuế thu nhập cá nhân ....................................................................................13 1.3.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt......................................................................................14 1.3.4. Lệ phí môn bài ................................................................................................14 1.4. Nội dung quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ...........................................16 1.4.1. Tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế .............................................................16 1.4.2. Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán..............................17 1.4.3. Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh và cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp khai thuế theo năm ....................................................................................................................23 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh .................................................................................................................24 1.6. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ..........27 1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự toán được giao...................................27 1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.....................28 1.6.3. Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý, đăng ký, kê khai thuế.............................28 1.6.4. Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ........................29 1.6.5. Chỉ tiêu đánh giá công tác miễn, giảm thuế....................................................29 1.7. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.............30 1.7.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ở một số địa phương 30 1.7.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh có thể áp dụng cho Chi cục Thuế thành phố Đông Hà .............................................................32 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ .......35 2.1. Tổng quan về Chi cục thuế thành phố Đông Hà ................................................35 2.1.1. Giới thiệu về Chi cục thuế thành phố Đông Hà ..............................................35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuế thuộc Chi cục thuế thành phố Đông Hà ...................................................................................................36 2.1.3. Tình hình của cá nhân kinh doanh hoạt động trên địa bàn thành phố Đông Hà ...................................................................................................................................39 2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà - tỉnh Quảng Trị ........................................................................43 2.2.1. Thực trạng về công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế ........................44 2.2.2. Thực trạng về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán .........................................................................................................................48 2.2.3. Tình hình miễn, giảm thuế đối với cá nhân kinh doanh .................................59 2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát có liên quan về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà .................................60 2.3.1. Đánh giá của người nộp thuế về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh .........................................................................................................................60 2.3.2. Đánh giá của CBCC về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ...62 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà ...........................................................................................66 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................66 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................69 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ.............................................................................................................................75 3.1. Định hướng và mục tiêu công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.............................................................................75 3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................75 3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà....................................................................................76 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà....................................................................................77 3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ về chính sách thuế .........77 3.2.2. Tăng cường công tác quản lý thông tin, các thủ tục hành chính về đăng ký, kê khai, ấn định thuế ......................................................................................................79 3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc thu nợ, quản lý miễn, giảm thuế......81 3.2.4. Nâng cao trình độ, tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và tăng cường kỷ luật, kỷ cương của đội cán bộ, công chức ............................................................82 3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.........................83 Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................86 3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................86 3.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thống kê cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với CNKD ...............................................................................................................40 Bảng 2.2: Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước của Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 – 2017...........................................42 Bảng 2.3: Kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế của Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017 ...........................................45 Bảng 2.4: Tình hình quản lý cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế Thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 – 2017......................................................................48 Bảng 2.5: Tình hình quản lý cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 – 2017...........................................50 Bảng 2.6: Tình hình nộp báo cáo sử dụng hóa đơn của các cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn quyển tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 – 2017............................................................51 Bảng 2.7: Tình hình quản lý CNKD phát sinh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 – 2017 ...........................................................................52 Bảng 2.8: Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017....................................54 Bảng 2.9: Kết quả điều tra doanh thu chọn mẫu cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành phố Đông Hà năm 2016...............................................................56 Bảng 2.10: Kết quả thu, nộp thuế của các cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế Thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017 ..........................................57 Bảng 2.11: Tình hình miễn giảm thuế của các CNKD tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................59 Bảng 2.13: Đánh giá của CBCC về nội dung hỗ trợ công tác quản lý thuế CNKD ....63 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình quản lý cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................39 Biều đồ 2.2. Cơ cấu ngành nghề của các CNKD trên địa bàn thành phố Đông Hà ...........................................................................................................41 Biều đồ 2.3: Số CNKD phát sinh trong năm tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017........................................................................53 Phần 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, Thuế luôn được coi là mối quan tâm hàng đầu của Nhà nước, bởi nó không chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước mà còn được sử dụng làm công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Vì vậy, vấn đề quản lý thuế sao cho thu đúng, thu đủ luôn được quan tâm hàng đầu để vừa đảm bảo nguồn thu cho ngân sách vừa bảo đảm sự công bằng trong nghĩa vụ đóng góp của nhân dân. Trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng thành phần kinh tế tư nhân, luôn tạo môi trường bình đẳng, thuận lợi để các thành phần kinh tế cùng phát triển. Một bộ phận của thành phần kinh tế tư nhân đóng góp vào sự tăng trưởng của kinh tế và tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách nhà nước đó là thu nhập của cá nhân kinh doanh. Việc kinh doanh của cá nhân mặc dù đã mang lại con số không nhỏ về lợi nhuận nhưng không phải ai cũng thực hiện đúng nghĩa vụ về thuế với ngân sách nhà nước. Vì vậy, công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh là một trong những vấn đề cấp thiết trong công tác quản lý thuế. Thời gian qua, công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh cơ bản đã được hình thành, công tác quản lý từng bước đã đi vào nền nếp, khung pháp lý cũng dần được hoàn thiện, góp phần tăng thu cho ngân sách Nhà nước. Mặt khác, quản lý thuế, chống thất thu thuế đối với các cá nhân kinh doanh luôn bao hàm sự biến động vì đây là lĩnh vực kinh tế năng động, thường xuyên thay đổi để phù hợp với sự biến động của nền kinh tế - xã hội, do đó việc quản lý thuế đòi hỏi cũng phải linh hoạt để bắt kịp các biến động này. Tuy đã đạt được những kết quả nhất định, song trên thực tế công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh còn khá nhiều bất cập và hạn chế, làm giảm hiệu quả quản lý và gây thất thu ngân sách nhà nước như quản lý không hết cá nhân kinh doanh, doanh thu tính thuế chưa sát thực tế, công việc điều tra doanh thu đối với cá nhân kinh doanh còn gặp khó khăn, có nhiều trường hợp thiếu ý thức hợp tác... Bên cạnh đó, tình trạng vi phạm pháp luật về thuế của các cá nhân kinh doanh thường xảy ra dưới nhiều hình thức, với các mức độ khác nhau như ý thức tuân thủ 1 pháp luật thuế còn thấp, kê khai và nộp thuế chậm, thậm chí nhiều cá nhân kinh doanh chây ỳ không chấp hành... Tình hình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà cũng nằm trong tình trạng chung đó. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ ngành quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.  Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà.  Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu những nội dung cơ bản của công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà . + Về không gian: Tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà + Về thời gian: đánh giá thực trạng giai đoạn 2015 - 2017 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo. 2 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu  Nguồn tài liệu thứ cấp + Số liệu từ Đội thuế liên xã, phường; Đội THNV-DT&KKKTT-TH, Bộ phận Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Đội Kiểm tra thuế số 2, Đội Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế - Chi cục thuế thành phố Đông Hà, Đội HC-NS-TV-AC. + Hệ thống thông tin về người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý như: QLT (phần mềm quản lý thuế), QTT (phần mềm phân tích tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản lý thông tin về người nộp thuế), TMS (phần mềm quản lý thuế tập trung), QLAC (phần mềm quản lý ấn chỉ)... + Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu NSNN của Chi cục thuế thành phố Đông Hà (2015-2017). + Tổng hợp lập bộ thuế của cá nhân kinh doanh (2015-2017) + Báo cáo chi tiết số thu của cá nhân kinh doanh theo địa bàn (2015-2017) + Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (2015-2017) + Báo cáo tổng kết công tác thuế qua các năm; Phương hướng, nhiệm vụ trong những năm tiếp theo của Chi cục thuế thành phố Đông Hà (2015-2017) + Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế; Website Cục Thuế các tỉnh; các bài viết trên Tạp chí chuyên ngành… + Các Luật, Nghị định, Nghị quyết, Thông tư liên quan đến các vấn đề về thuế + Ngoài ra, luận văn còn tham khảo một số luận văn Thạc sỹ về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh của một số tác giả được công bố trên mạng Internet; Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế; Website Cục Thuế các tỉnh: Quảng Trị, Quảng Ninh, Sơn La; các bài viết trên Tạp chí Thuế và các tài liệu khác có liên quan…  Nguồn số liệu sơ cấp: Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, đề tài dự kiến khảo sát ý kiến cán bộ công chức của Chi cục Thuế có liên quan đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh và một số cá nhân kinh doanh do Chi cục thuế thành phố Đông Hà quản lý. 3 Cơ cấu mẫu điều tra như sau: Tổng thể Đối tượng khảo sát Số lượng Mẫu điều tra Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Các Đội Thuế liên quan đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh 80 + Đội thuế liên xã, phường 26 32,5 23 46,0 + Đội Tổng hợp nghiệp vụ-dự toán và kê khai kế toán thuế - tin học 23 28,8 10 20,0 5 6,3 5 10,0 + Đội kiểm tra thuế số 2 15 18,8 6 12,0 + Đội HC-NS-TV-AC 11 13,7 6 12,0 3.143 100,0 100 100,0 + Đội Tuyên truyền hỗ trợ NNT Cá nhân kinh doanh trên địa bàn 50 4.2 Phương pháp phân tích  Phương pháp phân tích, tổng hợp Các thông tin, số liệu sau khi được thu thập, chọn lọc và tổng hợp sẽ được tác giả phân tích, đánh giá để rút ra kết luận. Phương pháp phân tích - tổng hợp được sử dụng trong toàn bộ luận văn.  Phương pháp so sánh Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh số liệu thu thập được giữa các năm với nhau, cơ cấu giữa các chỉ tiêu trong cùng một năm để thấy được sự biến động tăng, giảm, mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu đến vấn đề nghiên cứu.  Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng phổ biến trong luận văn. Số liệu thống kê về biến động về số lượng cá nhân kinh doanh; số liệu kết quả nhiệm vụ thu ngân sách…qua các năm nhằm cung cấp thông tin cho việc phân tích, so sánh trong 4 các nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà. Phân tích số liệu sơ cấp từ kết quả khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh như CBCC thuế và người nộp thuế.  Công cụ xử lý dữ liệu Sử dụng phần mềm SPSS và EXCEL. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh; Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 5 Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về cá nhân kinh doanh 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về cá nhân kinh doanh Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể nào về cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên thông qua các văn bản phát luật về thuế ta có thể hiểu các khái niệm cơ bản về cá nhân kinh doanh như sau: Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh;… thì “người nộp thuế là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (gọi là cá nhân kinh doanh)”. [1,2] Theo Quyết định số 2371/QĐ-TCT ngày 18 tháng 12 năm 2015 về việc ban hành quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thì “Cá nhân kinh doanh là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật”.[19] Trước đây, các quyết định về việc ban hành quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thì “cá nhân kinh doanh” được gọi là “hộ kinh doanh”. Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 về thủ tục đăng ký doanh nghiệp quy định như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”[3]. Với nguyên nhân trên nên ta có thể hiểu rằng cá nhân kinh doanh cũng có các đặc điểm như hộ kinh doanh được pháp luật quy định đó là: 6 - Do một cá nhân là công dân Việt Nam, hoặc nhóm cá nhân, hộ gia đình làm chủ. + Đối với trường hợp do một cá nhân làm chủ, cá nhân có toàn quyền quyết định về mọi hoạt động kinh doanh của mình. + Đối với trường hợp do nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, mọi hoạt động kinh doanh của hộ do các thành viên trong nhóm hoặc trong hộ quyết định. Nhóm người hoặc hộ gia đình cử một người đủ điều kiện là đại diện cho nhóm hoặc cho hộ để tham gia giao dịch với bên ngoài - Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp: cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nhân danh mình tham gia vào các hoạt động kinh doanh. Mặc dù là chủ thể kinh doanh nhưng cá nhân kinh doanh không có tư cách pháp nhân, không có con dấu riêng và chịu trách nhiệm đến cùng về mọi khoản nợ phát sinh từ hoạt động kinh doanh của mình (trách nhiệm vô hạn). - Ngành nghề kinh doanh: Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh hộ doanh của kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành. 1.1.2. Vai trò của cá nhân kinh doanh Hiện nay ở nước ta, với nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mọi thành phần kinh tế đều được Đảng và Nhà nước khuyến khích phát triển. Trong đó, thành phần kinh tế cá thể có vị trí và vai trò quan trọng trong nhiều ngành nghề, phần lớn thành phần kinh tế này hoạt động dưới hình thức cá nhân kinh doanh. Trong những năm qua, hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân kinh doanh tại Việt Nam có rất nhiều thuận lợi từ thủ tục thành lập đơn vị kinh doanh đến cải cách quản lý thuế đối tượng này đã tạo điều kiện cho cá nhân kinh doanh phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển của hình thức cá nhân kinh doanh góp phần quan trọng vào việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Bằng việc sử dụng số lượng lớn lao động từ các hộ gia đình ở các địa phương tham gia, hoạt động sản xuất, kinh 7 doanh ở nhiều lĩnh vực ngành nghề tạo ra các chủng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ đa dạng, phong phú, các cá nhân kinh doanh không những giải quyết việc làm, tăng thu nhập... mà còn là mạng lưới rộng lớn, phát triển về những vùng xa, vùng khó khăn mà các lĩnh vực kinh doanh khác không đáp ứng được. Đây là kênh phân phối và lưu thông hàng hóa quan trọng, giúp cân đối thương mại và phát triển kinh tế địa phương. Với ý nghĩa đó, cá nhân kinh doanh góp phần đóng vai trò làm vệ tinh cho các doanh nghiệp của nền kinh tế trong quá trình phân phối, luân chuyển hàng hóa, dịch vụ, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động giải quyết việc làm cho một bộ phận lớn dân cư, có tính linh hoạt trong hoạt động và sức sống mạnh mẽ. Ngày nay, hình thức cá nhân kinh doanh đang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất, kinh doanh hàng hoá. Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, cá nhân kinh doanh có thể dễ dàng đáp ứng được những thay đổi của nhu cầu thị trường. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao động, tài nguyên làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và phát triển. Như vậy, cá nhân kinh doanh đã góp phần đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của thị trường tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất, kinh doanh hàng hoá phát triển cao hơn, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Thêm vào đó lại được Đảng và Nhà nước có các chủ trương, chính sách khuyến khích tạo điều kiện cho cá nhân kinh doanh phát triển đã góp phần tạo được nhiều việc làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, nâng cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống của người dân. Thực hiện mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng văn minh”. Từ sự phân tích trên ta thấy hình thức cá nhân kinh doanh là thành phần kinh tế không thể thiếu được trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá xây dựng đất nước. Cá nhân kinh doanh phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước nói chung, kinh tế từng địa phương nói riêng và cũng từ đó tăng mọi nguồn thu cho ngân sách địa phương cũng như ngân sách nhà nước. 8 1.2. Những vấn đề chung về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh 1.2.1. Tổng quan về quản lý thuế 1.2.1.1. Khái niệm về thuế Thuế ra đời - phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước. Thuế là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để bảo đảm duy trì sự tồn tại của Nhà nước và thực hiện các chức năng của mình, nhất thiết Nhà nước phải có nguồn tài chính nhất định. Có thể nói thuế là hình thức động viên cổ xưa nhất của tài chính Nhà nước. Ở nước ta, đến nay vẫn chưa có định nghĩa thống nhất về thuế. Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp v.v.. buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức qui định” hay ta có thể hiểu: “ Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.” [10,5] Như vậy, một định nghĩa hoàn chỉnh về thuế cần hàm chứa các nội dung sau: Thứ nhất, làm rõ nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi quan hệ tiền tệ giữa Nhà nước với đối tượng nộp thuế. Điều đó có nghĩa Nhà nước dùng quyền lực của mình để đặt ra các loại thuế và sử dụng thuế là công cụ chủ yếu để tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và do cơ quan lập pháp qui định Thứ hai, mối quan hệ trên nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt. Việc chuyển giao thu nhập có tính bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước và phải được qui định bằng pháp luật, không có sự bồi hoàn trực tiếp. Thứ ba, thuế là hình thức phân phối lại một phần của cải xã hội. Từ các yếu tố trên đây, có thể hiểu thuế là một hình thức đóng góp cho Nhà nước theo nghĩa vụ do luật định đối với các thể nhân và pháp nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước; là hình thức phân phối lại một phần của cải xã hội. Nó không mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế; được Nhà nước sử dụng như một công cụ kinh tế quan trọng nhằm huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, điều chỉnh kinh tế và điều hòa thu nhập. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan