BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN VĂN ĐÀ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH
PHỐ MỸ THO TỈNH TIỀN GIANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 31 01 10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
HUẾ, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội
dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Ngày 15 tháng 11 năm 2018
Người thực hiện
Nguyễn Văn Đà
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang”, tôi được sự
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều người. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả mọi người đã tạo điều kiện cho tôi trong học tập và nghiên cứu thực
hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học của
Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiê
cứu và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận
tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Phan Văn Hòa trong thời gian tôi nghiên cứu
và hoàn thiện đề tài luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn của mình, tôi còn được sự hỗ trợ, ủng hộ
nhiệt tình tại địa điểm nghiên cứu, cùng các anh chị đồng nghiệp cơ quan. Tôi xin bày
tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi giúp đỡ quý báu đó.
Ngày 15 tháng 11 năm 2018
Người thực hiện
Nguyễn Văn Đà
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN VĂN ĐÀ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Mã số: 8310110
Niên khóa: 2016-2019
Người hướng dẫn Khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ MỸ THO TỈNH TIỀN GIANG.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu
thuế thu nhập cá nhân tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, đề xuất
các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại chi
cục thuế thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu thuế
thu nhập cá nhân tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
- Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: - Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Chi Cục thuế
thành phố Mỹ Tho; niên giám thống kê thành phố Mỹ Tho; thông tin đã được công
bố trên các sách, báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước.
- Số liệu sơ cấp: Đối tượng điều tra bao gồm 2 nhóm đối tượng: (i) Nhóm thứ
nhất: Các đối tượng liên quan đến công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn nghiên cứu bao gồm: Ban lãnh đạo Chi cục Thuế, công chức
các Đội thuế: Liên xã-Thị trấn, Đội Tuyên truyền, hỗ trợ và Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự
toán, Đội Kiểm tra thuế…. (ii) Nhóm thứ hai: Đại diện các doanh nghiệp (DN) do Chi
Cục thuế thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang quản lý và người nộp thuế TNCN.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích thống kê mô tả; Phương
pháp so sánh; Phương pháp phân tổ; Phương pháp chuyên gia
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
(i) Trong thời kỳ từ năm 2015 đến năm 2017, đã đạt được những kết quả rất
quan trọng. Hàng năm luôn hoàn thành vượt mức dự toán do nhà nước giao. Số thu
năm sau cao hơn năm trước, tốc độ tăng thu bình quân hàng năm trên 10%. (ii) Cơ sở
vật chất kỹ thuật đã được đầu tư tương đối đồng bộ, bộ máy quản lý thuế theo mô
hình chức năng đã dần được cải cách hoàn thiện, hoạt động hiệu quả đảm bảo đủ năng
lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Từng bước thực hiện cải cách và hiện đại hoá
ngành thuế theo tiến trình chung của ngành; (iii) Công tác quản lý thu thuế TNCN về
cơ bản đáp ứng được yêu cầu của chính sách thuế và Luật Quản lý thuế; bao quát
được nguồn thu trên địa bàn. Hàng năm số thu từ thuế TNCN luôn chiếm tỷ trọng khá
cao trong tổng số thu, góp phần quan trọng hoàn thành dự toán chung của Chi Cục
thuế; đảm bảo một phần quan trọng trong cân đối thu chi của Ngân sách Nhà nước
hàng năm trên địa bàn.
Tuy vậy, việc quản lý thu thuế TNCN trên thực tế cũng còn tồn tại nhiều bất
cập, tồn tại ở các khâu chức năng. Công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế còn
nhiều hạn chế từ việc tuyên truyền cho đến công tác hỗ trợ người nộp thuế. Tình trạng
tùy tiện trong đăng ký kê khai thuế vẫn còn. Thất thu thuế vẫn còn hiện hữu mà chưa
khắc phục được. Công tác kiểm tra thuế chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu thực tiễn
quản lý đặt ra. Tình trạng nợ đọng thuế vẫn còn phổ biến chưa hạn chế được. Năng
lực một bộ phận công chức thuế còn nhiều bất cập.
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ, NQTM
Bản quyền, nhượng quyền thương mại
CN vốn
Chuyển nhượng vốn
CCT
Chi cục thuế
CHXHCNVN
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
CN, TK BĐS
Chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản
DN
Doanh nghiệp
DVCT mặt bằng Dịch vụ cho thuê nhà, mặt bằng
KT
Kinh tế
PLT
Pháp luật thuế
TN
Thu nhập
TNCN
Thu nhập cá nhân
NSNN
Ngân sách Nhà nước
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạng
TK, QT khác
Thừa kế, quà tặng khác (trừ bất động sản).
TP
Thành phố
iv
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3
5. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................. 5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN......................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân .................................................................. 6
1.1.1. Lý luận cơ bản về thuế và công tác quản lý thuế ................................................. 6
1.1.2. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân ............................................................. 10
1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế thu nhập cá nhân...................................................... 16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân .......... 35
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế đối với thuế thu nhập cá nhân ................ 41
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi Cục thuế huyện Gò Công
Tây, tỉnh Tiền Giang .................................................................................................... 41
1.3.2. Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi Cục thuế huyện Châu Thành,
tỉnh Tiền Giang ............................................................................................................ 41
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho ......................... 43
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN
GIANG ........................................................................................................................ 46
2.1. Tổng quan về Chi Cục thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang ................................. 46
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi Cục thuế TP Mỹ Tho................... 46
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................................ 48
2.1.3. Tình hình phân bổ cán bộ công chức tại Chi Cục thuế TP Mỹ Tho .................. 51
v
2.1.4. Kết quả thực hiện thu Ngân sách của Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho giai
đoạn 2015 – 2017 ......................................................................................................... 55
2.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi Cục thuế thành phố
Mỹ Tho ......................................................................................................................... 57
2.2.1. Kết quả thực hiện dự toán thu thuế TNCN tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho
...................................................................................................................................... 57
2.2.2. Quản lý công tác đăng ký, kê khai và nộp thuế ................................................. 58
2.2.3 Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ..................................................... 60
2.2.4. Về thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân .................................................... 64
2.2.5. Công tác thu nợ và quản lý nợ thuế .................................................................. 64
2.2.6. Công tác xử lý khiếu nại và tố cáo các vấn đề về thuế ...................................... 65
2.3. Đánh giá của công chức Chi Cục thuế và doanh nghiệp về công tác quản lý thu
thuế TNCN tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho ......................................................... 66
2.3.1. Kết quả thống kê từ khảo sát cán bộ thuế .......................................................... 66
2.3.2. Kết quả khảo sát về thành phần Luật thuế TNCN và luật khác hiện nay .......... 67
2.3.3. Quan điểm của CBT về việc nâng cao công tác quản lý thu cho ngân sách nhà
nước từ nguồn thu thuế TNCN tại Chi Cục thuế TP Mỹ Tho...................................... 69
2.3.4. Kết quả thống kê từ Doanh nghiệp .................................................................... 70
2.4. Đánh giá chung về cônng tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi Cục thuế
Thành Phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang ........................................................................... 75
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 75
2.4.2. Những tồn tại hạn chế ........................................................................................ 77
2.4.3. Nguyên nhân tồn tại ........................................................................................... 80
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ
MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................... 82
3.1.1. Định hướng chung .............................................................................................. 82
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................................. 83
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi Cục thuế
TP Mỹ Tho ................................................................................................................... 83
vi
3.2.1. Giải pháp từ phía ngành Thuế ............................................................................ 84
3.2.2. Giải pháp từ phía các cơ quan quản lý nhà nước ở trên địa bàn thành phố Mỹ
Tho, tỉnh Tiền Giang .................................................................................................... 91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 93
3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 93
3.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 93
3.2.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................... 94
3.2.2. Đối với Tổng Cục thuế ....................................................................................... 94
3.2.3. Đối với doanh nghiệp ......................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 96
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1:
Tình hình cán bộ công chức tại Chi Cục thuế TP. Mỹ Tho 2015-2017 53
Bảng 2.2:
Kết quả thu Ngân sách tại Chi Cục thuế TP M ỹ Tho 2015 - 2017 ...... 55
Bảng 2.3:
Kết quả thực hiện dự toán thu thuế TNCN tại Chi Cục thuế thành phố
Mỹ Tho giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................. 57
Bảng 2.4:
Tình hình đăng ký thuế TNCN tại Chi Cục thuế TP Mỹ Tho giai đoạn
2015-2017 ............................................................................................... 58
Bảng 2.5:
Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế TNCN tại tại Chi Cục thuế thành phố
Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 59
Bảng 2.6:
Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế TNCN tại Chi Cục thuế
thành phố Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017 ................................................ 61
Bảng 2.7:
Kết quả kiểm tra thuế TNCN tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho giai
đoạn 2015-2017 ...................................................................................... 63
Bảng 2.8:
Kết quả kiểm tra thuế TNCN tại trụ sở doanh nghiệp của Chi Cục thuế
TP Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017 ........................................................... 64
Bảng 2.9:
Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 .................. 65
Bảng 2.10:
Đặc điểm cơ bản của các CB CCT TP. Mỹ Tho được điều tra .............. 66
Bảng 2.11:
Kết quả đánh giá về Luật thuế TNCN của CB CCT điều tra ................. 67
Bảng 2.12:
Kết quả khảo sát quan điểm CB CCT về việc nâng cao công tác quản lý
nguồn thu cho ngân sách nhà nước từ nguồn thu thuế TNCN ............... 69
Bảng 2.13:
Kết quả đánh giá của các DN được điều tra vế thuế TNCN .................. 71
Bảng 2.14:
Kết quả đánh giá của DN được điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế TNCN ............................................................................ 71
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của DN được điều tra về công tác kiểm tra hoàn thuế
TNCN ..................................................................................................... 72
Bảng 2.16:
Kết quả đánh giá của DN được điều tra về công tác quản lý nợ thuế .... 73
Bảng 2.17:
Kết quả đánh giá chung của DN về công tác quản lý thu thuế TNCN .. 74
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Ảnh hưởng của thuế TNCN đến công bằng trong phân phối thu nhập ....... 13
Hình 1.2: Đồ thị đường cong Laffer ........................................................................... 15
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của ngành thuế ................................................................... 19
Sơ đồ 1.2: Thủ tục đăng ký mã số thuế ........................................................................ 24
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho ..................................... 49
ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất kì một chế độ xã hội nào, thuế luôn luôn là một công cụ thể hiện
quyền lực của Nhà nước và là nguồn tài chính chủ yếu. Với xu thế nhất thể hóa các
khu vực và toàn cầu hóa nhằm khai thác tối đa lợi thế so sánh của mỗi quốc gia nói
riêng và khu vực nói chung, đã đặt các nhà hoạch định chính sách kinh tế, tài chính
trước những thách thức lớn lao đòi hỏi phải cải cách toàn diện.
Nghị Quyết Đại hội Đảng X và XI đã xác định “Áp dụng thuế thu nhập cá
nhân thống nhất và thuận lợi cho mọi đối tượng chịu thuế, bảo đảm công bằng xã
hội và tạo động lực phát triển” và “Hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế theo
nguyên tắc công bằng, thống nhất và đồng bộ… Điều chỉnh chính sách thuế theo
hướng giảm và ổn định thuế suất, mở rộng đối tượng thu, điều tiết hợp lý thu
nhập”. Cụ thể hoá Nghị quyết đại hội Đảng, Bộ Chính trị đã thông qua Chiến lược
cải cách thuế đến năm 2015, trong đó đặt ra yêu cầu: “Cần sớm xác định các bước
đi thích hợp để tăng tỷ trọng các nguồn thu trong nuớc cho phù hợp với tiến trình
hội nhập. Mở rộng diện thuế trực thu và tăng tỷ lệ thu từ thuế trực thu”. Việc ban
hành kịp thời Luật này là góp phần thể chế hoá chính sách thuế của Đảng.
Luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được Quốc hội khóa XII thông qua ngày
21/11/2007, chính thức áp dụng từ 01/01/2009, đánh dấu một bước hoàn thiện trong
hệ thống thuế của Việt Nam, góp phần đảm bảo ổn định nguồn lực cho NSNN. Từ
khi thực hiện Luật thuế TNCN, số thu thuế TNCN tại tỉnh Tiền Giang luôn tăng
trưởng qua các năm, số thu năm sau cao hơn năm trước; về thực hiện dự toán thu
thuế TNCN: Năm 2014 đạt 102,99% so dự toán, năm 2015 đạt 156,47%, năm 2016
đạt 108,73%, năm 2017 đạt 87,07%. Năm 2017 không đạt dự toán thu do nhiều
nguyên nhân, có thể thấy trong bối cảnh khủng hoảng tài chính - tiền tệ và suy thoái
kinh tế thế giới tác động tiêu cực đến tình hình kinh tế trong nước; trước sự biến
động nhanh của nền kinh tế nên một số quy định trong Luật thuế TNCN, Luật quản
lý thuế, và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế TNCN, Luật quản lý thuế đã
1
bộc lộ một số hạn chế, chưa phù hợp với thực tiễn, và nảy sinh vướng mắc trong
quá trình thực hiện; bên cạnh đó, ngành thuế cả nước đang trong quá trình đẩy mạnh
cải cách hệ thống thuế nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội nên một số vấn đề
cần được hoàn thiện. Trước bối cảnh đó, những nguyên nhân tác động đến nguồn
thu thuế TNCN tại tỉnh Tiền Giang cần được nghiên cứu, nhằm gia tăng số thu thuế
TNCN cho ngân sách nhà nước. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện
công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho
tỉnh Tiền Giang” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân
tại Chi Cục thuế (CCT) thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, đề xuất các giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại CCT thành phố
Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế TNCN tại CCT phố Mỹ Tho
giai đoạn 2015 – 2017;
- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân tại CCT thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại
Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu thứ cấp từ năm 2015 –
2017; điều tra thu thập số liệu sơ cấp năm 2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Chi Cục thuế thành phố Mỹ
Tho; niên giám thống kê thành phố Mỹ Tho; thông tin đã được công bố trên các
sách, báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước.
- Số liệu sơ cấp:
+ Đối tượng điều tra bao gồm 2 nhóm đối tượng:
(i) Nhóm thứ nhất: Các đối tượng liên quan đến công tác quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp trên địa bàn nghiên cứu bao gồm: Ban lãnh đạo
Chi cục Thuế, công chức các Đội thuế: Liên xã-Thị trấn, Đội Tuyên truyền, hỗ trợ và
Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán, Đội Kiểm tra thuế, Đội Kê khai-Kế toán thuế và Tin
học, Đội Quản lý nợ thuế, Đội Hành chính – Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ. Nội dung điều
tra liên quan đến đánh giá của Công chức thuế về chính sách thuế, các quy trình kiểm
tra, tuyên truyền, kê khai, khoán thuế, quản lý nợ thuế…
(ii) Nhóm thứ hai: Đại diện các doanh nghiệp (DN) do Chi Cục thuế thành phố
Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang quản lý và người nộp thuế TNCN. Nội dung điều tra liên
quan đến đánh giá của người nộp thuế về công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân
của Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho như: công tác đăng ký thuế, công tác kê khai thuế,
kiểm tra thuế, khoán thuế, tuyên truyền hỗ trợ về thuế…
+ Phương pháp chọn mẫu:
(i) Nhóm thứ nhất là cán bộ thuế: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu
nhiên với cỡ mẫu là 30 mẫu khảo sát.
(ii) Nhóm thứ hai là người nộp thuế: Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận
tiện với cỡ mẫu là 90 mẫu khảo sát.
+ Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc kết
hợp với bảng câu hỏi khảo sát đối với 2 nhóm đối tượng khảo sát. Nội dung khảo
sát liên quan đến công tác quản lý thu thuế TNCN đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn TP Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang.
3
- Để thu thập số liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu luận văn tác giả tiến
hành khảo sát trực tiếp tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP Mỹ Tho, tác giả phát
phiếu (bảng câu hỏi) thiết kế sẵn cho các doanh nghiệp và nhờ họ trả lời vào các câu
trả lời hợp lý sau đó tác giả thu nhận lại bảng khảo sát trên.
- Tiêu chí chọn mẫu là chọn đều tất cả các loại hình doanh nghiệp ngoài
quốc doanh như: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH một thành viên, Công ty
TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần và cá nhân người nộp thuế TNCN
đang hoạt động trên địa bàn thành phố Mỹ Tho và phân bố mẫu sau cho mang được
tính đại diện cho thông tin cần thiết cho nội dung nghiên cứu như chọn đại diện
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn trên địa bàn TP Mỹ Tho,
tỉnh Tiền Giang.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
+ Phương pháp phân tích thống kê mô tả
- Dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, mô tả các đặc trưng về
lượng của các chỉ tiêu cần nghiên cứu liên quan đến việc quản lý thu thuế trong
điều kiện thời gian và không gian cụ thể, thống kê so sánh, phương pháp dự báo
để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân và đề
xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại địa
bàn thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang.
+ Phương pháp so sánh
Bao gồm so sánh theo chiều dọc và so sánh theo chiều ngang. Sử dụng phương
pháp này để đánh giá tỷ trọng và mức độ tăng trưởng của số thu thuế thu nhập cá
nhân đối với đối tượng nộp thuế tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền
Giang qua các năm.
+ Phương pháp phân tổ
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều
tra theo các tiêu thức phục vụ cho yêu cầu và mục đích của đề tài.
+ Phương pháp chuyên gia
Tác giả cũng đã thu thập ý kiến của những người có kinh nghiệm trong công
tác quản lý thu thuế cũng như những người điều hành hoặc làm công tác kế toán của
4
một số doanh nghiệp với mục đích làm sáng tỏ vấn đề lý luận cũng như đánh giá
thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp và đưa ra các kết luận một cách
xác đáng, có căn cứ khoa học nhằm đề xuất giải pháp có thuyết phục và có khả năng
ứng dụng vào thực tiễn.
Tất cả các phương pháp được vận dụng trên đây đều dựa trên cơ sở phương
pháp luận duy vật biện chứng, tiếp cận nội dung và đối tượng nghiên cứu theo quan
điểm khách quan, toàn diện, lịch sử cụ thể, phát triển và hệ thống.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn có kết cấu 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế thu nhập
cá nhân.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân Chi Cục
thuế thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Chương 3: Định hướng giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân tại Chi Cục thuế thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân
1.1.1. Lý luận cơ bản về thuế và công tác quản lý thuế
1.1.1.1. Một số khái niệm về thuế và quản lý thuế
Hiện nay vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế. Các nhà kinh
tế học mới chỉ đưa ra khái niệm về thuế dựa trên các khía cạnh khác nhau của thuế.
Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước
sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu
vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước” [2] .
Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mọi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” [2].
Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc
các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp
cho Nhà nước theo mức quy định” [1] .
Mặc dù, các khái niệm về thuế của các nhà kinh tế tuy có khác nhau nhưng
đều thống nhất ở quan điểm thuế gắn liền với Nhà nước và đó là khoản đóng góp
bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp.
Từ đó, ở góc độ chung mang tính phổ biến có thể hiểu: Thuế là một khoản thu
bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
nhằm trang trải mọi chi phí vì lợi ích chung [3]. Nộp thuế là một nghĩa vụ xã hội;
công dân không có quyền trốn và không được quyền đòi hỏi đối giá trực tiếp. Do
vậy, hai đặc trưng của thuế thường được nhắc đến: Đó là tính cưỡng chế và tính
không hoàn trả trực tiếp và đối giá.
6
Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu ngân
sách nhà nước thực hiện. Đặt ra thuế là đặc quyền thuộc về Nhà nước. Lập dự toán
thu, tổ chức thu thuế, kiểm tra, thanh tra thuế và xử phạt hành chính về thuế là
những nghiệp vụ nội hàm của đặc quyền đó. Chúng được gọi chung là Quản lý thuế.
Quản lý thuế là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thuế hướng về phía đối
tượng nộp thuế nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định.
Trong xã hội ngày nay, vai trò của thuế ngày càng được gia tăng đòi hỏi bộ
máy quản lý thuế phải hiện đại, chuyên nghiệp và hợp tác thân thiện với người nộp
thuế. Nộp thuế trở thành hành vi thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân. Quản lý
thuế phải góp phần hỗ trợ để công dân phát huy quyền và nghĩa vụ của mình.
Thuế là nguồn thu ngân sách chủ yếu; tiền thuế là tài sản quốc gia dùng để
phục vụ lợi ích chung của toàn xã hội. Quản lý thuế nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế, nộp đúng, nộp đủ, nộp kịp thời tiền
thuế vào ngân sách, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế, bảo
đảm hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý thuế; thúc đẩy kinh tế phát triển, tạo
sự công bằng, bình đẳng trong xã hội, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân
có nghĩa vụ trách nhiệm tham gia quản lý thuế. Công tác quản lý thuế đã được quy
định bởi Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 10 của
nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (CHXHCN) Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2006. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20/11/2012
theo đó việc quản lý thuế, các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế
quản lý thu theo quy định của Pháp luật.
1.1.1.2. Mục tiêu quản lý thuế
Mục tiêu quản lý thuế nói chung thường được xác định bằng các chỉ tiêu cụ
thể như: số thuế thu trong một thời gian nhất định, tỷ lệ nguồn thu từ thuế được huy
động vào ngân sách Nhà nước, tốc độ tăng trưởng về số thu của thời kỳ kế hoạch so
kỳ trước, tỷ trọng thuế trực thu, gián thu so tổng thu từ thuế trong từng thời kỳ, tổng
thu từ thuế trên GDP.... Do thuế có các chức năng cơ bản là huy động nguồn lực tài
7
chính và điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước, cho nên mục tiêu của
quản lý thuế nhằm làm cho người nộp thuế thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ
thuế trên cơ sở mức độ tuân thủ pháp luật thuế của họ ngày càng cao, Điều đó cũng
có nghĩa là số thu của ngân sách Nhà nước từ doanh nghiệp sẽ không ngừng tăng
lên, thất thu về thuế ngày càng giảm, đồng thời mục tiêu vốn có của mỗi sắc thuế
đạt được tính tuân thủ cao nhất.
- Quản lý thuế phải hướng đến mục tiêu sau:
Thứ nhất, Đảm bảo dự toán thu ngân sách nhà nước một cách đầy đủ và kịp
thời: Trong bất cứ quốc gia nào, vấn đề chi tiêu công cũng rất lớn, cần thiết và cấp
bách, cho nên nếu không thu đúng, đủ và kịp thời sẽ gây tắc nghẽn, thâm hụt ngân
sách, ảnh hưởng tiêu cực đến quản lý nhà nước. Hoàn thành và hoàn thành vượt
mức các chỉ tiêu của dự toán là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong quản lý thuế,
nhằm bảo đảm tính chủ động trong điều hành ngân sách, nếu mục tiêu này không
hoàn thành thì những mục tiêu khác không mang ý nghĩa trọn vẹn.
Thứ hai, Nâng cao mặt bằng nhận thức của công chúng và cán bộ, công chức
thuế về vai trò của thuế trong đời sống kinh tế xã hội của đất nước: Nhận thức của
công chúng chưa đúng và phiến diện về thuế là một trong những nguyên nhân cơ
bản của tình trạng thất thu thuế, gian lận thuế, chính vì vậy làm cho hình ảnh của
công chức thuế cùng với bộ máy ngành thuế bị tai tiếng rất nhiều. Đây là nguyên
nhân dễ nhận thấy nhưng không thể một sớm, một chiều cải thiện được. Quản lý
thuế phải bám vào mục tiêu này. Công chức thuế phải thường xuyên tiếp xúc, tuyên
truyền, tư vấn, vận động, giải thích...cho người nộp thuế, giúp người nộp thuế hiểu
rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân trong thực hiện các luật thuế, bên
cạnh đó mỗi công chức thuế phải không ngừng trao dồi đạo đức, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, lấy người nộp thuế là đối tượng phục vụ.
Thứ ba, Đảm bảo thực thi pháp luật thuế nói riêng và hệ thống pháp luật nói
chung: thượng tôn pháp luật thuế từ công chức thuế và người nộp thuế, là đề cao
quyền và nghĩa vụ của các tổ chức và công dân, tôn trọng pháp luật thuế tạo điều
kiện cho quá trình thực thi dân chủ và phát huy sức mạnh cộng đồng, đây là bước
quan trọng để người dân làm chủ bản thân và làm chủ xã hội.
8
1.1.1.3. Nguyên tắc quản lý thuế
Mặc dù được thực hiện bởi cơ quan công quyền, quản lý thuế không thể tiến
hành một cách tuỳ tiện, gây phiền nhiễu cho đối tượng nộp thuế mà phải tuân theo
những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc quản lý thuế là những khuôn khổ cho quá
trình đảm bảo thu thuế. Cụ thể:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Nộp thuế theo quy định
của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức cá nhân. Cơ quan, tổ chức và
cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
- Việc quản lý thuế được thực hiện thống nhất theo quy định của Luật Quản lý
thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Việc quản lý thuế phải thực hiện công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
- Việc áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế bao gồm: thu thập
thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp thuế; xây dựng các bộ tiêu chí quản lý
thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; đề xuất, áp dụng các biện
pháp quản lý thuế.
- Cơ quan quản lý thuế ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ để đánh giá rủi
ro về thuế, mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, lựa chọn đối tượng kiểm
tra, thanh tra về thuế và hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ khác trong quản lý thuế.
1.1.1.4. Vai trò công tác quản lý thuế
Để đảm bảo mục tiêu thu đúng, thu đủ thuế nhằm phát huy đầy đủ vai trò của
thuế trong phát triển kinh tế xã hội, Nhà nước phải ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật chặt chẽ, phù hợp nhằm tạo một hành lang thống nhất, buộc mọi tổ chức,
cá nhân kinh doanh phải thực hiện theo.
Để Luật pháp về thuế được đảm bảo thực hiện, Nhà nước đã tổ chức ra bộ máy
để quản lý thuế và giám sát thực hiện đối với bộ máy này. Do bản chất của thuế
không mang tính hoàn trả trực tiếp nên việc yêu cầu người nộp thuế tự giác khi
không có hệ thống luật pháp để bắt buộc là điều không thể thực hiện, thậm chí kể cả
khi có hệ thống luật pháp về thuế, nhiều tổ chức cá nhân nộp thuế vẫn cố tình không
thực hiện hoặc lợi dụng kẽ hở của chính sách nhằm tư lợi. Vì vậy quản lý thuế của
9
các cơ quan chức năng của Nhà nước mang tính pháp lệnh là một tất yếu khách
quan trong quản lý kinh tế. Quản lý thuế có vai trò hết sức quan trọng, cụ thể là:
Giúp Nhà nước thực hiện chức năng quản lý tài chính của quốc gia, điều tiết vĩ
mô nền kinh tế giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Đây là một trong
những nội dung quan trọng nhất phát huy tối đa chức năng, vai trò của công tác
quản lý thuế trong phát triển kinh tế xã hội. Ngoài ra, quản lý thuế còn thực hiện
một mục tiêu quan trọng là huy động số thu cho NSNN, thể hiện quyền lực tối cao
và sự độc quyền của Nhà nước trong việc quản lý và điều hành đất nước.
Giúp Nhà nước kiểm soát nguồn thu, đánh giá thực trạng kinh tế đất nước
trong từng giai đoạn, đồng thời làm cơ sở phân tích, đánh giá dự báo để xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Thông qua công tác quản lý thuế
giúp Nhà nước nắm được các cơ chế chính sách còn bất hợp lý để sửa đổi bổ sung
kịp thời phù hợp với sự phát triển của đất nước, đảm bảo sự công bằng xã hội.
Giúp Nhà nước quản lý được bộ máy thu thuế, một mặt đảm bảo bộ máy quản
lý thuế vận hành trơn tru, không sai sót, mặt khác giúp hạn chế hiện tượng cán bộ
thuế hám lợi bắt tay với người nộp thuế nhằm giúp họ trốn thuế và thu lợi bất chính
gây thất thu cho Ngân sách. Quản lý thuế với chức năng kiểm tra, giám sát sẽ làm
hạn chế các tiêu cực có thể xảy ra, đảm bảo sự công bằng trong xã hội và sự nghiêm
minh của pháp luật.
Với vai trò hướng dẫn người nộp thuế, thông qua công tác tuyên truyền, giáo
dục, công tác quản lý thuế giúp nâng cao ý thức người dân trong việc chấp hành các
Luật thuế, đảm bảo việc thực hiện các Luật thuế được nghiêm minh. Mặt khác, việc
xử lý các sai phạm đảm bảo nghiêm minh, đúng người, đúng việc có tác dụng răn đe
những đối tượng vi phạm đồng thời là lời nhắc nhở đến mọi tổ chức, cá nhân tuân
thủ các quy định của pháp luật về thuế.
1.1.2. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân
1.1.2.1. Khái niệm về thu nhập và thu nhập cá nhân
* Về thu nhập, có thể khái niệm theo các góc độ kinh tế và góc độ thu thuế
như sau:
10
- Xem thêm -