Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty cổ p...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị quảng bình

.PDF
119
13
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TẾ H U Ế ĐÀO THỊ NGỌC HÀ KI N H HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI Đ ẠI H Ọ C TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUẢNG BÌNH Mã số: 83 10 110 TR Ư Ờ N G Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Tác giả luận văn i Đào Thị Ngọc Hà LỜI CẢM ƠN Trước tiên cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin ày t lòng iết ơn sâu s c đến Thầy giáo P S. TS. Tr nh V n Sơn đã giành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận v n. , công nhân viên Công ty c phần H U Ế in chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán môi trường và phát triển đô th Quảng ình cùng với người dân a phường Đ ng H KI N thiết để tôi có thể hoàn thiện luận v n này. TẾ Phú, Đ ng Mỹ, Hải Thành đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, ạn và người thân đã hết Ọ C lòng ng h và tạo điều iện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, đ ng viên, H h ch lệ, tạo mọi điều iện thuận l i cho tôi có đư c ết quả ngày hôm nay. ẠI Luận v n hoàn thành ch c ch n hông tránh h i những thiếu sót và hạn , đ ng nghiệp tiếp tục G Đ chế. K nh mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, ạn N giúp đỡ, đóng góp để luận v n đư c hoàn thiện hơn. TR Ư Ờ in trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Đào Thị Ngọc Hà ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: ĐÀO THỊ NGỌC HÀ Chuyên ngành: Quản lý kinhtế Niên khóa: 2017-2019 Người hướng dẫn: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUẢNG BÌNH” . 1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu: Từ lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài nhằm đề xuất một số giải pháp góp Ế phần hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại Công ty cổ H U phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình, trên địa bàn TP Đồng Hới. TẾ Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại Công ty cổ phần Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình . KI N H 2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng Phương pháp thống kê mô tả: Thông qua số liệu thu thập được, hệ thống hoá Ọ C và tổng hợp thành các bảng số liệu và các biểu đồ theo các tiêu thức phù hợp với H mục tiêu nghiên cứu. Đ ẠI Phương pháp so sánh: So sánh kết quả đạt được giữa các năm của đối tượng G nghiên cứu, so sánh các chỉ tiêu để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích Ờ N khi có sự thống nhất về thời gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định. Ư 3.Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận TR Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Công tác quản lýthu gom và xử lý rác thải sinh hoạt (RTSH) tại Công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình từ năm 2016 đến năm 2018 cho thấy, vấn đề rác thải vàxử lý rác thải trở thành một vấn đề bức xúc đối với nước ta nói chung và với TP Đồng Hới,tỉnh Quảng Bình nói riêng. Mặc dù đã có nhiều chuyển biến tích cực,songbên cạnh đó cũng còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Dựa vào kết quả nghiên cứu luận văn đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt (RTSH) tại Công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình trong thời gian tới. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CNH- HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá 2 TP Thành phố 3 RTSH Rác thải sinh hoạt 4 CBCNV Cán bộ công nhân viên 5 CP Cổ phần 6 OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 7 QL Quốc lộ 8 HN Hà Nội 9 HCM Hồ Chí Minh 10 UBND Uỷ Ban Nhân dân xã 11 HTX Hợp tác xã 12 TNHH 13 BVMT 14 VSMT Trách nhiệm hữu hạn Bảo vệ môi trường Vệ sinh môi trường TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế STT iv MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv Mục lục ........................................................................................................................v Danh mục các bảng ................................................................................................. viii Danh mục các biểu đồ, hinh,sơ đồ ..............................................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1 H U Ế 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 TẾ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 H 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3 KI N PHẦN II. NỘI DUNGVÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU............................................7 Ọ C CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ QUẢN LÝTHU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT .....................................................................7 ẠI H 1.1. RÁC THẢI SINH HOẠTVÀ MÔI TRƯỜNG ....................................................7 Đ 1.1.1. Rác thải sinh hoạt ..............................................................................................7 G 1.1.2. Môi trường và ô nhiễm môi trường .................................................................11 Ờ N 1.1.3. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt tới môi trường và sức khoẻ cộng đồng .....14 Ư 1.2. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT .16 TR 1.2.1. Khái niệm và công cụ về quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ...........16 1.2.2.Một số phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt ...................................................17 1.2.3. Nội dung công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt......................22 1.2.4. Các mô hình quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt...............................29 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT ...................................................................................30 1.3.1 Nhóm nhân tố bên ngoài ..................................................................................30 1.3.2 Nhóm nhân tố bên trong ...................................................................................31 v 1.4. THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT Ở VIỆT NAM..........................................................................................................................31 1.4.1 Thực tiễn và kinh nghiệm quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại một số thành phố của Việt Nam......................................................................................................31 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Bình ...........................................36 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUẢNG BÌNH ...............................................................39 2.1. TỔNG QUAN VỀ TP ĐỒNG HỚI VÀ CÔNG TY CP MÔI TRƯỜNG VÀ H U Ế PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUẢNG BÌNH ...................................................................39 2.1.1. Đặc điểm cơ bản của Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình ..............................39 TẾ 2.1.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi trường và Phát triển Đô thị Quảng Bình .....43 H 2.2.1. Thực trạng rác thải và quản lý rác thải trên địa bàn TP Đồng Hới .................49 KI N 2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác xây dựng kế hoạch thu gom và xử lý rác sinh hoạt Ọ C tại Công ty ..................................................................................................................56 2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC ẠI H TRẠNG VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM Đ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT ............................................................................75 G 2.3.1 Thống kê mô tả mẫu điều tra............................................................................75 Ờ N 2.3.2 Kết quả đánh giá của đối tượng điều tra về thực trạng công tác quản lý thu Ư gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại Công ty CP môi trường và phát triển đô thị TR Quảng Bình ...............................................................................................................76 2.3.3. Ý kiến đánh giá vềmột số nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ..............................................................................................82 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUẢNG BÌNH ..............................................................................87 2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................87 2.4.2 Những tồn tại hạn chế ......................................................................................87 2.4.3 Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ....................................................................88 vi CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUẢNG BÌNH .........89 3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU ........................................................................89 3.1.1.Định hướng.......................................................................................................89 3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................90 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ QUẢNG BÌNH. .........................................91 H U Ế 3.2.1. Giải pháp về quản lý .......................................................................................91 3.2.2. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức người dân trong TẾ công cuộc BVMT ......................................................................................................92 H 3.2.3. Giải pháp về công tác xây dựng quy chế, hoàn thiện quy chế phân loại, thu KI N gom và các phương pháp xử lý RTSH ......................................................................93 Ọ C 3.2.4. Giải pháp về công nghệ ...................................................................................95 H 3.2.5.Tăng cường đầu tư, kêu gọi hỗ trợ đầu tư trang thiết bị phục vụ cho thu gom, ẠI vận chuyển và xử lý RTSH .......................................................................................97 Đ 3.2.6.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý các trường hợp vi phạm .....97 G PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................98 Ờ N 3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................98 Ư 3.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................99 TR DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................101 PHỤ LỤC ...............................................................................................................102 Quyết định Hội đồng chấm luận văn Nhận xét luận văn của Phản biện 1 Nhận xét luận văn của Phản biện 2 Biên bản của Hội đồng chấm luận văn Bản giải trình chỉnh sửa luận văn Xác nhận hoàn thiện luận văn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Nguồn phát sinh chất thải ......................................................................7 Bảng 1.2 Tỷ lệ thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố ..........10 Bảng 2.1 Tình hình diện tích và dân số thành phố Đồng Hới, năm 2017 ..........42 Bảng 2.2 Qui mô và Cơ cấu lao động, giai đoạn 2016– 2018 ............................47 Bảng 2.3 Thànhphần CTR sinh hoạttại thành phố Đồng Hới.............................51 Bảng 2.4 Thành phần rác thải sinh hoạt tại 3 phường trên địa bàn TP Đồng Hới ......................................................................................52 Tổng rác thải sinh hoạt (RTSH) phát sinh,qua 3 năm 2016-2018 .....53 Bảng 2.6 Khối lượng rác thải trung bình của các hộ được điều tra năm 2018 ...54 Bảng 2.7 Phân bốdân cư và lượng rác thải sinh hoạt ba phường .......................55 Bảng 2.8 Kế hoạch tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn theo các giai đoạn đến KI N H TẾ H U Ế Bảng 2.5 năm 2030 của Công ty Cổ phần Môi trường và Phát triển Đô thị Thiết bị thu gom của Công ty CP Môi trường vàPhát triển Đô thị H Bảng 2.9 Ọ C Quảng Bình .........................................................................................57 ẠI Quảng Bình .........................................................................................60 Loại, số lượng bảo hộ lao động và dụng cụ lao động được cấp phát ..60 Bảng 2.11 Phí thu gom rác và dịch vụ vận chuyển rác thải, phí vệ sinh .................62 Bảng 2.12 Bảng chi phí công cụ, dụng cụ ............................................................71 G N Ờ Ư Mô tả mẫu khảo sát về lãnh đạo và cán bộ công nhân công ty cổ phần TR Bảng 2.13 Đ Bảng 2.10 môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình .......................................75 Bảng 2.14 Mô tả mẫu khảo sát các hộ gia đình tại ba phường .............................76 Bảng 2. 15 Ý kiến đánh giá của Cán bộ, nhân viên công ty về công tác lập kế hoạch thu gom và xử lý rác thải ..........................................................76 Bảng 2.16 Ý kiến đánh giá của Cán bộ công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình về công táctriển khai hoạt động thực hiện thu gom và vệ sinh môi trường ..........................................................................78 viii Bảng 2. 17 Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bộ công ty và các hộ gia đình tại ba phường về công tác xử lý rác thải và thực hiện các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt ............................................................................79 Bảng 2.18 Ý kiến đánh giá của Cán bộ công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình về công tác thanh tra kiểm tra và xử lý vi phạm ..80 Bảng 2.19 Ý kiến đánh giá của Cán bộ công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình về công tác đầu tư và tuyên truyền hỗ trợ trong quản lý rác thải sinh hoạt.....................................................................81 Kết quả điều tra ý thức về bảo vệ môi trường của 3 phường ..............82 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Bảng 2.20 ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thành phần CTR sinh hoạt tại Thành phố Đồng Hới .........................52 Biểu đồ 2.2. Thành phần RTSH tại thành phố Đồng Hới ........................................53 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ kết quả tuyên truyền bảo vệ môi trường tại TP Đồng Hới ...68 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ tỷ lệ % điều tra ý thức về bảo vệ môi trường của 3 phường........83 Biểu đồ 2.5: Đánh giá của người dân về chất lượng thu gom RTSH tại 3 phường ......84 Biểu đồ 2.6. Thành phần RTSH tại ba phường........................................................85 TẾ H U Ế Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ chất vô cơ và hữu cơ tại các phường .........................................86 KI N H SƠ ĐỒ Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến con người và môi trường ......15 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện .....................20 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex.......................................21 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy công ty .................... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ các nguồn phát sinh CTR ở TP Đồng Hới ..............................51 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ thu gom và vận chuyển rác .....................................................59 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ xử lý tại bãi rác .......................................................................64 H ẠI Đ G N Ờ Ư Sơ đồ tổng thể bãi chôn lấp CTRSH Đồng Hới – Bố Trạch .............65 TR Sơ đồ 2.5: Ọ C Sơ đồ 1.1: x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Với quá trình hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới,cùng với các tiến bộ khoa học kỹ thuật, quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa (CNH-HĐH), đã mang đến cho nềnkinh tế nước ta rất nhiều cơ hội và thách thức lớn. Đời sống người dân ngày càng được cải thiện đáng kể, các nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt cũng được nâng cao và vì thế vấn đề rác thải sinh hoạt và xử lý rác thải là một vấn đề phức tạp. Tình trạng, rác thải sinh hoạt thải ra môi trường không qua xử lý, không phân loại, hiện H U Ế tượng xả thải bừa bãi đang xảy rất phổ biến đã làm cho môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội. TẾ Thực tiễn ở Việt nam cho thấy, trong công tác quản lý rác thải trong các đô KI N H thị nói chung và quản lý rác thải ở Thành phố Đồng Hới nói riêng đang gặp nhiều khó khăn, nhiều tồn tại, hạn chế chưa thể giải quyết trọn vẹn. Ý thức của người dân Ọ C trong vấn đề bảo vệ môi trường vẫn chưa cao; công tác quản lý và thực hiện các H dịch vụ làm sạch môi trường của người dân và cơ quan quản lý môi trường chưa ẠI thật mang lại hiệu quả, công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải còn quá G Đ nhiều bất cập. Vấn đề rác thải vàxử lý rác thải trở thành một vấn đề bức xúc đối với N nước ta nói chung và với TP Đồng Hới,tỉnh Quảng Bình nói riêng. Ư Ờ Thành phố Đồng Hới, thuộc tỉnh Quảng Bình, có vị trí địa lý 17o21’ vĩ độ TR bắc và 106o10’ kinh độ đông, diện tích tự nhiên là 155,54 km2. Phía Bắc giáp huyện Bố Trạch, phía Nam giáp huyện Quảng Ninh, phía Đông giáp biển, phía Tây giáp huyện Bố Trạch và huyện Quảng Ninh.Thành phố có vị trí trung độ của tỉnh Quảng Bình, nằm trên quốc lộ 1A, có đường sắt Thống nhất Bắc Nam và Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo nhiều thuận lợi cho việc đi lại và phát triển các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất, thu hút rất đông lượng lao động.Đời sống người dân ngày càng được nâng lên, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn, hệ thốngcác quán xá, chợ, khu vui chơi… cũng mọc lên nhiều hơn...Với tốc độ phát triển mạnh đã kéo theo hệ lụy về vấn đề quản lý, xử lý rác thải sinh hoạtvà môi trường. Nếu chung ta không 1 quan tâm và không có giải pháp tốt về quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt chắc chắnsẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và môi trường xã hội, đến quá trình phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa.... Công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình, với chức năng chủ yếu là thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn TP Đồng Hới. Trong những năm qua hoạt động kinh doanh của Công ty đã đạt được những kết quả khả quan, song trong thực tếCông ty cũng không ít những khó khăn, những tồn tại và hạn chế về công tác quản lý, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP Đồng Hới. Vì vậy, vấn đề nghiên cứu thực trạng để đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý H U Ế thu gom và xử lý rác thải ở TP Đồng Hới là nội dung hết sức cần thiết và cấp bách. Chính vì vậy, hoàn thiện công tác thu gom, xử lý và quản lý rác thải sinh TẾ hoạt của người dân trên địa bàn TP Đồng Hới đã được các cấp lãnh đạo của tỉnh KI N H Quảng Bình, cũng như của Thành phố Đồng Hới và Công ty Môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình hết sức quan tâm. Câu hỏi thiết yếu, cấp bách được đặt ra Ọ C là hiện nay hiện trạng công tác quản lý rác thải như thế nào? và những giải pháp gì H để sớm hoàn thiện công tác quản lý rác thải sinh hoạt..?.Tất cả những đòi hỏi đó cần ẠI sớm được nghiên cứu và tìm giải pháp hoàn thiện. G Đ Xuất phát từ tính cấp thiết và những đòi hỏi cao của thực tế, tôilựa chọn N nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh Ư Ờ hoạt tại Công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình” cho luận TR văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Từ lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài nhằmđề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại Công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình, trên địa bàn TP Đồng Hới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu chung, đề tài tập trung giải quyết một số mục tiêu cụ thể sau: 2 - Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về công tácquản lý rác thải sinh hoạt. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt (RTSH) tại Công ty cổ phần Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình. - Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại đơn vị nghiên cứu. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại Công ty cổ phần Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình . H U Ế - Đối tượng điều tra: CBCNV Công ty CP Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình và Hộ gia đình (người dân). TẾ 3.2. Phạm vi nghiên cứu KI N H - Không gian: Đơn vị nghiên cứu là Công ty CP Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình và trên địa bàn nghiên cứu ở TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Ọ C - Thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2016 đến năm 2018 H - Phạm vi nội dung: Chỉ nghiên cứu về công tác quản lý thu gom và xử lý rác ẠI thải sinh hoạt trên địa bàn TP Đồng Hới. G Đ 4. Phƣơng pháp nghiên cứu N 4.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu: Ư Ờ  Thu thập tài liệu thứ cấp TR Các tài liệu thu thập gồm Hệ thống văn bản các cấp ngành có liên quan quản lý rác thải; quản lý và bảo vệ môi trường. Những vẫn đề về đến môi trường điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế, xã hội của địa phương có ảnh hưởng đến công tác quản lý rác thải sinh hoạt. Các văn bản số liệu, báo cáo của Phòng quản lý đô thị và Công ty CP môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình..., Các báo cáo và công trình nghiên cứu trước đây và các tài liệu có sẵn được đăng tải trên báo, tạp chí (Báo Tuổi Trẻ, Báo Thanh Niên, tạp chí Xã Hội Học,Vietnam.net, và những công trình có liên quan) 3  Thu thập tài liệu sơ cấp - Đối tƣợng khảo sát:Khảo sát 2 nhóm đối tượng: + 47 cán bộ lãnh đạo, nhân viên văn phòng và công nhân trực tiếp thu gom và xử lý rác thải tại 3 phường Đồng Phú, Đồng Mỹ và Hải Thành của Công ty CP môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình; + Khảo sát phỏng vấn hộ gia đình (chọn lựa trên đại bàn TP Đồng Hới): Trên địa bàn TP Đồng Hới,chúng tôi tiến hành chọn mẫu 3 Phường đại diện cho 3 vùng của TP Đồng Hới là Phường Đồng Phú, Đồng Mỹ và Hải Thành và mỗi Phường chọn 35hộ để phỏng vấn: Tổng phiếu 105. H U Ế Chọn ba phường Đồng Phú, Đồng Mỹ và Hải Thành làm mẫu điều tra vì ba TẾ phường này gồm phường có dân số đông nhất, thấp nhất và trung bình của thành phố Đồng Hới, mặt khác ba phường trên phát sinh đầy đủ của các nguồn phát thải KI N H như cơ quan công sở, công trình xây dựng, chợ, bệnh viện, trường học, khu công - Mục tiêu khảo sát: Ọ C nghiệp và nông nghiệp. H Nhằm làm rõ thực trạng công tác quản lý thu gom và xử lý rác thái sinh hoạt ẠI tại ba địa phương trên. G Đ - Nội dung khảo sát: Ờ N Về phía cán bộ Công ty cổ phần môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình, Ư nội dung khảo sát và đánh giá gồm: công tác lập dự toán, tuyên truyền, hỗ trợ người TR nộp phí vệ sinh môi trường, quyết toán, công tác thanh tra, kiểm tra thuế, công tác xử lý sai phạm về vệ sinh môi trường. Đánh giá về việc chấp hành pháp luật của người dân trên địa bàn quản lý về công tác vệ sinh môi trường. Về phía các hộ gia đình thuộc ba phường Đồng Mỹ, Đồng Phú và Hải Thành nội dung khảo sát và đánh giá gồm: Lượng rác thải trung bình/ 1 ngày của 1 hộ gia đình, sự phân loại rác, mức phí vệ sinh môi trường đã phù hợp chưa, ý thức bảo vệ môi trường của người dân và công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường. - Qui mô mẫu khảo sát và phƣơng pháp khảo sát: Phương pháp hảo sát ằng ảng h i:Khảo sát mức độ đồng tình với các 4 phát biểu về công tác quản lý thu gom và xử lý rác thải của Công ty CPMôi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình với 5 mức độ đồng ý được quy ước như sau: 1- Hoàn toàn không đồng ý 2- Không đồng ý 3- Trung dung (ko có ý kiến) 4- Đồng ý 5- Hoàn toàn đồng ý + Đối với hảo sát đối tư ng là Lãnh đạo, nhân viên v n phòng và công nhân trực tiếp thu gom và xử lý rác thải tại 3 phường Đ ng Phú, Đ ng Mỹ và Hải Thành c a Công ty CP môi trường và phát triển đô th Quảng ình. Tổng số phiếu phát ra và khảo sát bằng gặp mặt trực tiếp đối với lãnh đạo, nhân viên văn phòng và công nhân trực tiếp thu gom và xử lý rác thải tại 3 phường H U Ế Đồng Phú, Đồng Mỹ và Hải Thành của Công ty CP môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình47 phiếu, số phiếu trả lời đầy đủ và hợp lệ các câu hỏi thu về là TẾ 47phiếu. Phương pháp thu thập thông tin bằng hai phương pháp là gặp mặt điều KI N H tra trực tiếp các thông tin và thứ hai là gửi bảng khảo sát và thu về. + Đối với Khảo sát đối tư ng là các h gia đình tại 3 phường Đ ng Phú, Ọ C Đ ng Mỹ và Hải Thành H Tổng số phiếu phát ra và khảo sát bằng gặp mặt trực tiếp đối với các hộ ẠI gia đình tại ba phường Đồng Phú, Đồng Mỹ và Hải Thành là 109 phiếu, số phiếu G Đ trả lời đầy đủ và hợp lệ các câu hỏi thu về là 105 phiếu. N - Cách tính toán kết quả khảo sát Ư Ờ Kết quả được tính toán là mức trung bình của mỗi phát biểu, nếu bằng hoặc TR lớn hơn 3 thì mức độ đánh giá là từ đồng ý đến đồng ý rất cao, kết quả nhỏ hơn 3 được đánh giá là không đồng ý đến chỉ đồng ý một phần đối với phát biểu đó. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích Để đạt được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề ra, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: - Phương pháp phân tổ thống kê; - Phương pháp So sánh: So sánh số tương đối, tuyệt đối, so sánh theo không gian, thời gian và chuỗi thời gian.... - Phương pháp thống kê mô tả: 5 - Phương pháp phân tích thống kê, xử lý số liệu để phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải tại Công ty CP môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình 4.3. Công cụ xử lý và phân tích Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel và SPSS. 5. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần đặt vấn đề, Kết luận, kiến nghị Luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu gom và xử lý rácthải sinh hoạt H U Ế Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu gom và xử lýrác thải sinh hoạt tại Công ty CP môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình. TẾ Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu gom và TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H xử lý rác thải sinh hoạt tại Công ty CP môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình. 6 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT 1.1. RÁC THẢI SINH HOẠTVÀ MÔI TRƢỜNG 1.1.1. Rác thải sinh hoạt 1.1.1.1. Khái niệm rác thải sinh hoạt Rác thải sinh hoạt là những chất thải có liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các H U Ế trung tâm dịch vụ, thương mại. Rác thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc TẾ quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác 1.1.1.2. Nguồn gốc rác thải sinh hoạt. KI N H động vật, vỏ rau quả vv… Ọ C Có nhiều nguồn gây rác thải khác nhau: H Bảng 1.1: Nguồn phát sinh chất thải ẠI Nguồn Nơi phát sinh G Thực phẩm dư thừa, bao bì hàng hóa (bằng chung cư. gỗ,vải, da, cao su, PE, PP, thiếc, nhôm, thủy N Hộ gia đình, biệt thự, TR Ư Ờ Khu dân cư Các dạng chất thải rắn Đ phát sinh tinh,...) tro, đồ dùng điện tử, vật dụng hư hỏng(đồ da dụng, bóng đèn, đồ nhựa, thủy tinh...),chất thải độc hại như chất tẩy rửa (bột giặt, chất tẩy trắng,...). thuốc diệt côn trùng, nước xịt phòng,...bám trên rác thải... Khu mại thương Nhà kho, nhà hàng,chợ, khách sạn, Giấy, nhựa, thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất thải nguy hại... nhà trọ, các trạm sửa chữa, bảo hành và dịch vụ. 7 Nguồn Nơi phát sinh phát sinh Cơ quan công Trường học, sở phòng viện,văn Các dạng chất thải rắn bệnh Giấy, nhựa. thực phẩm thừa, thủy tinh, kim cơ loại, chất thải nguy hại.... quan chính phủ. Công trình Khu nhà xây dựng Xà bần, sắt thép vụn, vôi vữa, gạch vỡ, bê xây dựng mới,sửa chữa, nâng tông,gỗ, ống dẫn. cấp mở rộng đường phố, cao ốc, san nền Ế xây dựng. Hoạt động dọn rác vệ Rác, cành cây cắt tỉa, chất thải chung tại các công cộng sinh đường phố, công khu vui chơi, giải trí, bùn cống rãnh. đô thị viên, khu vui chơi, TẾ H Ọ C rãnh. KI N giải trí, bùn cống H U Dịch vụ Công nghiệp xây Chất thải do quá trình chế biến công nghiệp, nghiệp dựng,chế tạo, công phế liệu, và các rác thải sinh họat. H Khu công Đ ẠI nghiệp nặng, nhẹ, lọc N điện. G dầu, hoá chất, nhiệt Ờ Đồng cỏ, đồng ruộng, Thực phẩm bị thối rữa, chất thải nông nghiệp Ư Nông nghiệp TR vườn cây ăn quả, như: lá cây, cành cây, xác gia súc, thức ăn gia nông trại. súc thừa hay hư hỏng, rơm rạ, chất thải từ lò giết mổ, sản phẩm sữa...,chât thải đặc biệt như thuốc sát trùng, phân bón, thuốc trừ sâu được thải ra cùng với bao bì đựng hóa chất đó. 1.1.1.3.Phân loại rác thải sinh hoạt Phân loại theo mức độ nguy hại - Rác thải nguy hại: Là rác thải chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những đặc tính sau: phóng xạ, dễ cháy,dễ nổ,dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác. 8 - Rác thải không nguy hại: Là những loại rác thải không có chứa các chất và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người. Phân loại theo nguồn thải - Rác thải sinh hoạt: Là rác thải phát sinh trong sinh hoạt cá nhân,hộ gia đình, nơi công cộng được gọi chung là rác thải sinh hoạt. - Rác thải công nghiệp: Là rác thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi chung là rác thải công nghiệp. - Rác thải nông nghiệp: Là lượng rác thải phát sinh từ các hoạt động như: H U Ế trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, chăn nuôi, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, các lò giết mổ…được gọi chung là rác thải nông nghiệp. TẾ - Rác thải xây dựng: Là các phế thải như: đất, cát, gạch, ngói, bê tông vỡ do KI N H các hoạt động tháo dỡ, xây dựng công trình…. Được gọi chung là rác thải xây dựng. - Rác thải y tế: Rác thải phát sinh từ các hoạt động y tế như: khám bệnh, bào Ọ C chế, sản xuất, đào tạo, nghiên cứu, thú y, …Sinh ra từ các bệnh viện, các trung tâm H điều dưỡng, cơ sở y tế dự phòng. Bao gồm: ẠI Rác thải y tế thông thường (sinh hoạt) bao gồm: Bìa, bao hộp đóng gói, khăn G Đ giấy lau tay, thức ăn bỏ đi…. N Rác thải y tế có nguy cơ lây nhiễm như: Bông, băng thấm dịch hoặc máu, các Ư Ờ hộp thuốc quá hạn, kim tiêm… TR - Rác thải từ các ngu n hác như:Thương mại, dịch vụ… Cách phân loại khác - Rác thải sinh hoạt hữu cơ: Là chất thải trong sinh hoạt hàng ngày có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật, thường là các gốc rau, quả, thức ăn, rơm rác, xương, ruột gà… - Rác thải sinh hoạt vô cơ:Là các chất nilon, nhựa, da, cao su, vải, sợi…được thải ra trong sinh hoạt hàng ngày, đây là chất thải có thành phần tái chế được. - Các chất trơ: Thủy tinh, đá, kim loại, sành sứ, đất sét. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan