Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm y tế hộ gia đình tại bảo hiểm xã hội tỉ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm y tế hộ gia đình tại bảo hiểm xã hội tỉnh quảng bình

.PDF
118
105
75

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KI N H TẾ H U Ế LÊ KHẮC CHÍ Ọ C HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU ẠI H BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH TẠI BẢO HIỂM TR Ư Ờ N G Đ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ H U Ế LÊ KHẮC CHÍ TẾ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU KI N H BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH TẠI BẢO HIỂM ẠI H Ọ C XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH MÃ SỐ: 8310110 TR Ư Ờ N G Đ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS Phan Văn Hòa. Các nội dung nghiên cứu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài tiệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ H U Ế số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích TẾ nguồn gốc./. TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H Tác giả luận văn i Lê Khắc Chí LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu mặc dù gặp nhiều khó khăn, song tôi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo, lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp, các đơn vị, cá nhân liên quan và gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS Phan Văn Hòa đã nhiệt tình hƣớng dẫn đầy trách nhiệm, chỉ bảo, tham gia ý kiến quý báu, giúp đỡ, động viên tôi khắc phục, vƣợt qua khó khăn trong quá trình H U Ế nghiên cứu để tôi hoàn chỉnh bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại TẾ học Huế đã cung cấp cho tôi những thông tin, kiến thức, truyền đạt những kinh KI N H nghiệm trong quá trình tôi học lớp cao học để tôi ứng dụng vào nội dung của bản luận văn. Ọ C Tôi xin cảm ơn lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, công chức, viên chức Bảo H hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá ẠI trình học tập và nghiên cứu; trân trọng cảm ơn tới các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã G Đ cộng tác giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, dữ liệu, nghiên cứu luận văn. N Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng Ư Ờ nghiệp đã luôn động viên, cổ vũ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi yên tâm học TR tập và nghiên cứu. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của quý thầy cô, các nhà khoa học và các bạn./. Huế, Tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn Lê Khắc Chí ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: LÊ KHẮC CHÍ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Mã số:80 34 04 10 Niên khóa: 2017 – 2019 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS PHAN VĂN HÒA Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu: 1.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình trên Ế địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm TẾ H U hoàn thiện công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình tại BHXH tỉnh Quảng Bình trong thời gian đến. 1.2. Mục tiêu cụ thể ẠI H Ọ C KI N H Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHYT hộ gia đình; Phân t ch thực trạng quản lý thu BHYT hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018; Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình tại tỉnh Quảng Bình đến năm 2025. 1.3. Đối tượng nghiên cứu G Đ Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. TR Ư Ờ N 2. Các phƣơng phƣơng nghiên cứu đã sử dụng 2.1. Thu thập thông tin, số liệu 2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích bao gồm một số phƣơng pháp cụ thể: Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu, Phƣơng pháp phân tổ, Phƣơng pháp thống kê mô tả so sánh, Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp, Phƣơng pháp chuyên gia, Phƣơng pháp dự báo… 3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận Thực hiện đề án này thể hiện quyết tâm từng bƣớc hoàn thiện công tác quản lý thu BHYT Hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025. Tiến tới thực hiện mục tiêu BHYT toàn dân theo đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc. Khi tham gia BHYT, mọi ngƣời sẽ đƣợc bình đẳng hơn khi điều trị tại các cơ sở y tế. BHYT mang t nh nhân đạo cao cả, tham gia BHYT vừa có lợi cho mình, vừa có lợi cho xã hội theo phƣơng châm “ mình vì mọi ngƣời, mọi ngƣời vì mình”./. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ý nghĩa Ký hiệu BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVĐK Bệnh viện đa khoa Hộ gia đình KCB Khám chữa bệnh GDP Tổng sản phẩm quốc nội TẾ H U Ế HGĐ Giáo dục sức khỏe HĐND Hội đồng nhân dân KI N H GDSK Dịch vụ kỹ thuật Ọ C DVKT Ngân sách nhà nƣớc H NSNN Thành phố Đ ẠI TP N Ủy ban nhân dân Vật tƣ y tế TR Ư Ờ VTYT G UBND iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ iv MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix PHẦN I. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 H U Ế 1. T nh cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 TẾ 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 H 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 KI N 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 5 Ọ C PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6 H CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ẠI THU BHYT ................................................................................................................. 6 Đ 1.1. Cơ sở lý luận về bảo hiểm y tế hộ gia đình .......................................................... 6 N G 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 6 Ư Ờ 1.1.2. Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân, BHYT hộ gia đình ...................................... 9 TR 1.1.3. Vai trò và sự cần thiết của phát triển BHYT hộ gia đình................................ 10 1.1.4. Đặc điểm của bảo hiểm y tế hộ gia đình ......................................................... 13 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu BHYT hộ gia đình .............................................. 15 1.2.1. Công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình ....................................................... 15 1.2.2. Vai trò công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình ........................................... 15 1.2.3. Nội dung công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình ........................................ 19 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình................. 23 1.3. Kinh nghiệm thực tiễn công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình tại một số địa phƣơng trong nƣớc .................................................................................................... 25 v 1.3.1. Kinh nghiệm thực hiện BHYT HGĐ tại tỉnh Vĩnh Phúc ................................ 26 1.3.2. Kinh nghiệm thực hiện BHYT HGĐ tại tỉnh Lạng Sơn ................................ 28 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho BHXH tỉnh Quảng Bình ........................................ 30 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHYT HỘ GIA ĐÌNH TẠI BHXH TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................................................... 32 2.1. Tổng quan về BHXH tỉnh Quảng Bình .............................................................. 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BHXH tỉnh Quảng Bình. ................... 32 2.1.2. Tổ chức bộ máy BHXH tỉnh Quảng Bình ....................................................... 32 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ....................................................................................... 34 H U Ế 2.1.4. Tổ chức nhân sự của BHXH tỉnh .................................................................... 38 TẾ 2.1.5. Kết quả hoạt động của BHXH tỉnh trong thời gian qua.................................. 38 2.2. Nội dung công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình ............................................ 46 KI N H 2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thu BHYT hộ gia đình ............................................. 46 2.2.2. Công tác lập kế hoạch thu BHYT hộ gia đình ................................................ 48 Ọ C 2.2.3. Công tác quản lý đối tƣợng hộ gia đình tham gia ........................................... 49 H 2.2.4. Công tác quản lý số thu, số chi quỹ BHYT hộ gia đình ................................. 51 ẠI 2.2.5. Công tác quản lý hoạt động của hệ thống đại lý thu BHYT hộ gia đình ........ 52 G Đ 2.2.6. Công tác quản lý thu nộp BHYT hộ gia đình ................................................. 56 Ờ N 2.2.7. Công tác quản lý cơ sở khám chữa bệnh BHYT ............................................. 57 Ư 2.2.8. Công tác cải cách thủ tục hành ch nh, ứng dụng công nghệ thông tin, nâng TR cao chất lƣợng phục vụ ............................................................................................. 61 2.2.9. Công tác tuyên truyền, vận động ngƣời dân tham gia thu BHYT hộ gia đình62 2.2.10. Công tác kiểm tra, giám sát ........................................................................... 67 2.2.11. Công tác xử lý khiếu nại ............................................................................... 68 2.3. Kết quả khảo sát về bảo hiểm y tế hộ gia đình tại huyện, thị xã, thành phố ...... 69 2.3.1. Về độ tuổi trung bình của đối tƣợng khảo sát ................................................. 70 2.3.2. Nghề nghiệp ngƣời đƣợc khảo sát .................................................................. 70 2.3.3. Nguồn thông tin đƣợc tiếp cận về ch nh sách bảo hiểm y tế .......................... 71 2.3.4. Tình hình tham gia bảo hiểm y tế của các đối tƣợng khảo sát ........................ 72 vi 2.3.5. Hiểu biết của ngƣời dân về bảo hiểm y tế hộ gia đình .................................... 73 2.3.6. Hiểu biết của ngƣời dân về mức đóng ............................................................ 74 2.3.7. Hiểu biết của ngƣời dân về giảm trừ mức đóng .............................................. 74 2.3.8. Hiểu biết của ngƣời dân về phƣơng thức đóng ............................................... 75 2.3.9. Sự sẵn sàng tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình ............................................. 76 2.3.10. Sự trợ giúp khi không may gặp rủi ro về sức khỏe ....................................... 77 2.3.11. Tổ chức Đại lý thu trên địa bàn ..................................................................... 78 2.3.12. Kết quả khảo sát đối với các nhân viên Đại lý thu........................................ 79 2.4. Đánh giá chung .................................................................................................. 82 H U Ế 2.4.1. Những mặt đã đạt đƣợc ................................................................................... 82 2.4.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân .......................................................... 84 TẾ 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................................... 86 KI N H CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHYT HỘ GIA ĐÌNH TẠI BHXH TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................................ 88 Ọ C 3.1. Định hƣớng công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình. ....................................... 88 H 3.2. Mục tiêu công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình ............................................. 88 ẠI 3.3. Hệ thống giải pháp công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình. ............................ 89 G Đ 3.3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến ch nh sách, pháp luật về bảo hiểm N y tế hộ gia đình. ......................................................................................................... 89 Ư Ờ 3.3.2. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lƣới đại lý thu bảo hiểm TR xã hội, bảo hiểm y tế tại các xã phƣờng thị trấn ....................................................... 91 3.3.3. Hoàn thiện quá trình quản lý thu BHYT hộ gia đình ...................................... 91 3.3.4. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ KCB ................................................................. 92 3.3.5. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, quản lý Nhà nƣớc và vai trò của các tổ chức Hội, đoàn thể .................................................................................................... 94 3.3.6. Cải cách thủ tục hành ch nh nâng cao chất lƣợng phục vụ ngƣời tham gia BHYT ........................................................................................................................ 94 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................... 96 1. Kết luận ................................................................................................................. 96 vii 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 97 2.1. Về cơ chế ch nh sách .......................................................................................... 97 2.2. Về nâng cao chất lƣợng KCB BHYT, công tác thực hiện các chế độ, ch nh sách BHYT. ....................................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 99 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 Ế BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình tham gia BHYT so với dân số năm 2016-2018 ....................... 38 Bảng 2.2. Tình hình tham gia BHYT theo nhóm đối tƣợng trên địa bàn ................. 40 tỉnh Quảng Bình năm 2018 ...................................................................................... 40 Bảng 2.3. Số ngƣời tham gia BHYT theo từng địa phƣơng ..................................... 42 Bảng 2.4. Kế hoạch đối tƣợng tham gia BHYT theo từng địa phƣơng qua các năm49 Bảng 2.5. Tỷ lệ tham gia BHYT hộ gia đình so với dân số của tỉnh Quảng Bình .... 50 Bảng 2.6. Số ngƣời tham gia BHYT hộ gia đình theo từng địa phƣơng .................. 50 H U Ế Bảng 2.7. Thu, chi quỹ BHYT đối tƣợng hộ gia đình năm 2017.............................. 51 Bảng 2.8. Số lƣợng nhân viên đại lý thu của BHXH tỉnh ....................................... 53 TẾ Bảng 2.9. Thực trạng về cơ sở KCB BHYT ............................................................. 58 KI N H Bảng 2.10. Chi ph KCB BHYT trung bình của một số đối tƣợng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................................................................................................. 60 Ọ C Bảng 2.11. Số liệu các hoạt động tuyên truyền của BHXH ...................................... 65 H tỉnh giai đoạn 2015-2018 .......................................................................................... 65 ẠI Bảng 2.12. Độ tuổi của đối tƣợng khảo sát ............................................................... 70 G Đ Bảng 2.13. Nghề nghiệp của đối tƣợng khảo sát ..................................................... 70 N Bảng 2.14. Nguồn thông tin đƣợc tiếp cận về ch nh sách BHYT ............................. 71 Ư Ờ Bảng 2.15. Tỷ lệ ngƣời có thẻ BHYT trong hộ gia đình ......................................... 72 TR Bảng 2.16. Hiểu biết của ngƣời dân về BHYT hộ gia đình ...................................... 73 Bảng 2.17. Hiểu biết của ngƣời dân về mức đóng .................................................... 74 Bảng 2.18. Hiểu biết của ngƣời dân về việc đƣợc giảm trừ mức đóng .................... 74 Bảng 2.19. Hiểu biết của ngƣời dân về phƣơng thức đóng ....................................... 75 Bảng 2.20. Sự sẵn sàng tham gia BHYT .................................................................. 76 Bảng 2.21. Sự trợ giúp khi không may gặp rủi ro ..................................................... 77 Bảng 2.22. Công tác tổ chức Đại lý thu .................................................................... 78 Bảng 2.23. Khảo sát các nhân viên Đại lý thu .......................................................... 79 Bảng 2.24. Tỷ lệ kinh ph hỗ trợ công tác thu........................................................... 80 ix Bảng 2.25.Tạo động lực đối với nhân viên Đại lý thu bằng hình thức khen thƣởng 80 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Bảng 2.26. Đào tạo, bồi dƣỡng nhân viên Đại lý thu ................................................ 81 x PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bảo hiểm y tế là chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc. Pháp luật bảo hiểm y tế (BHYT) đã có những bƣớc trƣởng thành và phát triển trong thời gian hơn 20 năm kể từ khi Điều lệ BHYT đầu tiên của nƣớc ta đƣợc ban hành. Đặc biệt là sự ra đời của Luật BHYT năm 2008 và gần đây nhất ngày 13/6/2014 Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật số 46/2014/QH13 Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật BHYT, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015, Luật có nhiều điểm mới quan trọng, thể hiện sự nỗ lực tiến tới BHYT toàn dân của Đảng và Nhà nƣớc, tạo điều kiện cho mọi Ế ngƣời dân đều đƣợc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe. Một trong những nội dung quan H U trọng là quy định về việc tham gia BHYT theo hộ gia đình. TẾ Trong những năm qua, công tác BHYT đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng, góp phần ổn định đời sống của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội và ổn KI N H định chính trị - xã hội. Hệ thống chính sách, pháp luật về BHYT từng bƣớc đƣợc hoàn thiện phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc; số ngƣời tham gia Ọ C BHYT tăng qua các năm; quyền lợi của ngƣời tham gia BHYT ngày càng đƣợc mở H rộng. Quỹ BHYT bƣớc đầu đã cân đối đƣợc thu chi và có kết dƣ. Hệ thống tổ chức ẠI Bảo hiểm xã hội Việt Nam đƣợc hình thành và phát triển, cơ bản đáp ứng yêu cầu Đ của việc thực hiện các chế độ, chính sách BHYT. N G Thực hiện lộ trình bao phủ BHYT toàn dân trong ch nh sách “bảo đảm an Ờ sinh xã hội” là một trong những nhiệm vụ chiến lƣợc trong phát triển kinh tế - xã Ư hội của đất nƣớc. Tham gia BHYT là quyền lợi và trách nhiệm của mỗi công dân, TR đồng thời là trách nhiệm của nhà nƣớc và toàn xã hội. Xác định đƣợc tầm quan trọng, ngày 29/3/2013 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 538/QĐTTg phê duyệt đề án thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012 2015 và 2020. Theo đó, Thủ tƣớng Chính phủ chỉ đạo yêu cầu các ngành, các địa phƣơng và cả hệ thống chính trị triển khai đồng bộ các nhóm giải pháp nhằm thực hiện thành công đề án đã phê duyệt. Nhƣ vậy, để đề án BHYT toàn dân thực thi có hiệu quả, đi vào thực tiễn cuộc sống thì yêu cầu mỗi địa phƣơng, cơ quan chức năng liên quan phải có sự phối hợp chặt chẽ, có các giải pháp điều hành sáng tạo, hiệu quả, đặc biệt tại các đơn vị cơ sở phải tổ chức nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác BHYT trên địa bàn, từ đó xây dựng các giải pháp toàn diện phù hợp với đặc 1 điểm tình hình để thực hiện đúng lộ trình bao phủ BHYT toàn dân tại địa bàn cơ sở, góp phần thực hiện thành công Đề án. Thực hiện Quyết định trên, Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình đã và đang phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan ở địa phƣơng và tuân thủ chỉ đạo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Đề án. Theo quy định tại Khoản 5 Điều 12 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT, những ngƣời tham gia BHYT tự nguyện trƣớc đây sẽ thuộc diện tham gia BHYT theo hộ gia đình từ tháng 01/2015. Thời gian qua, Chính phủ và các bộ, ngành, địa phƣơng đã t ch cực triển khai nhiều biện pháp tuyên truyền, vận động, Ế đầu tƣ ngân sách và huy động nguồn lực để tăng tỷ lệ bao phủ BHYT, đặc biệt là H U đối tƣợng tham gia BHYT theo hộ gia đình. Hiện nay, Bộ Y tế và BHXH Việt Nam đang hoàn thiện dữ liệu mà ngƣời dân trên toàn quốc đã thực hiện việc kê khai lập TẾ danh sách hộ gia đình tham gia BHYT, dữ liệu sẽ là cơ sở để quản lý đối tƣợng H tham gia BHYT, cũng nhƣ phát triển đối tƣợng tham gia. KI N Ở tỉnh Quảng Bình, việc thực hiện chính sách BHYT nói chung và BHYT hộ Ọ C gia đình nói riêng đã đƣợc quan tâm, tổ chức thực hiện và từng bƣớc đạt đƣợc H những kết quả bƣớc đầu. Năm 2016, năm đầu tiên Hội đồng nhân dân tỉnh đƣa chỉ ẠI tiêu bao phủ BHYT vào Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hằng Đ năm của tỉnh, UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo thực hiện BHXH, BHYT cấp tỉnh, G cấp huyện và có các Quyết định giao chỉ tiêu bao phủ BHYT đối với cấp huyện giai Ờ N đoạn 2016-2020, phấn đấu đến năm 2020 có trên 92% ngƣời dân tham gia BHYT. Ư Tuy nhiên, việc thực hiện chính sách BHYT hộ gia đình trong thời gian qua còn TR nhiều tồn tại, hạn chế cần tìm các giải pháp tháo gỡ: Số ngƣời dân tham gia BHYT chƣa cao, tham gia chƣa thƣờng xuyên liên tục, chủ yếu là ngƣời có bệnh mãn tính và có nguy cơ mắc bệnh cao; đối tƣợng tham gia BHYT chƣa bền vững; Công tác tuyên truyền ch nh sách BHYT tuy đã đƣợc quan tâm song chƣa làm chuyển biến thực sự về mặt nhận thức của ngƣời dân về t nh ƣu việt, t nh nhân văn và t nh cộng đồng chia sẻ rủi ro của ch nh sách BHYT. Do đó những giải pháp phát triển thu BHYT hộ gia đình để hoàn thành mục tiêu của BHYT toàn dân ở tỉnh Quảng Bình trở nên cấp thiết. Đây là lý do cơ bản để tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm y tế hộ gia đình tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình tại BHXH tỉnh Quảng Bình trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHYT hộ gia đình; Ế - Phân t ch thực trạng quản lý thu BHYT hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng H U Bình giai đoạn 2016 – 2018; TẾ - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình tại tỉnh Quảng Bình đến năm 2025. KI N H 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến H - Phạm vi nghiên cứu Ọ C công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. ẠI + Không gian: Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình. Đ + Thời gian: Nghiên cứu phân tích số liệu thực tế trong 3 năm: Từ năm N G 2016-2018, đề xuất giải pháp đến 2025. Ư Ờ 4. Phƣơng pháp nghiên cứu TR 4.1. Thu thập thông tin, số liệu: Thông tin, số liệu thứ cấp: đƣợc thu thập từ các cơ quan ban ngành ở Trung ƣơng và địa phƣơng; đặc biệt tại BHXH tỉnh Quảng Bình. Số liệu sơ cấp: đƣợc thu thập từ điều tra phỏng vấn 120 ngƣời dân tham gia BHYT; phỏng vấn 30 nhân viên làm công tác thu thu BHYT hộ gia đình, bằng bảng hỏi đƣợc thiết kế sẵn. 4.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích - Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu Nghiên cứu lý thuyết thƣờng bắt đầu từ phân t ch các tài liệu để tìm ra cấu trúc, các xu hƣớng phát triển của lý thuyết. Từ phân t ch lý thuyết, lại cần tổng hợp 3 chúng lại để xây dựng thành một hệ thống khái niệm, phạm trù tiến tới tạo thành lý thuyết khoa học mới. - Phƣơng pháp phân tổ: Nghiên cứu sử dụng kết hợp cả 2 loại tiêu thức số lƣợng và tiêu thức thuộc t nh để phân tổ theo mức thu nhập, mức ổn định của thu nhập, trình độ học vấn, ngành nghề, khu vực cƣ trú của ngƣời lao động về BHXH tự nguyện, thu thập số liệu thông qua: Niên giám thống kê các năm từ 2016 đến năm 2018; các báo cáo kết quả thực hiện chính sách BHXH tự nguyện các năm từ 2016 đến năm 2018 của BHXH tỉnh Quảng Bình; các giáo trình, tạp ch , công trình và đề tài khoa học. Đây là nguồn thông tin cơ bản có t nh pháp lý cao và đƣợc sử dụng xuyên suốt đề tài Ế nhằm thực hiện các mục tiêu nghiên cứu của luận văn đặt ra. H U - Phƣơng pháp thống kê mô tả so sánh: So sánh hai nhóm đối tƣợng đang TẾ tham gia và chƣa tham gia BHYT hộ gia đình, so sánh lao động giữa các khu vực, lĩnh vực hoạt động kinh tế để thấy sự khác nhau cơ bản về mức thu nhập, KI N H trình độ học vấn, nhận thức về BHYT hộ gia đình và những ý kiến đánh giá của họ về chính sách BHYT hộ gia đình, công tác thông tin tuyên truyền, kỹ năng Ọ C khai thác của các hệ thống Đại lý thu, kỹ năng thuyết trình, tổ chức Hội nghị H tuyên truyền, khai thác của BHXH cấp huyện. ẠI - Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp Đ Điều tra là phƣơng pháp dùng những câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn N G ngƣời nhằm thu đƣợc số những ý kiến chủ quan của họ về một vấn đề nào đó. Ờ Điều tra là phƣơng pháp khảo sát một nhóm đối tƣợng trên một diện rộng TR Ư nhằm phát hiện những quy luật phân bố, trình độ phát triển, những đặc điểm về mặt định t nh và định lƣợng của các đối tƣợng cần nghiên cứu. Các tài liệu điều tra đƣợc là những thông tin quan trọng về đối tƣợng cần cho quá trình nghiên cứu và là căn cứ quan trọng để đề xuất những giải pháp khoa học hay giải pháp thực tiễn. - Phƣơng pháp chuyên gia là phƣơng pháp điều tra qua đánh giá của các chuyên gia về vấn đề, một sự kiện khoa học nào đó. Là phƣơng pháp sử dụng tr tuệ, khai thác ý kiến đánh giá của các chuyên gia có trình độ cao để xem xét, nhận định một vấn đề, một sự kiện khoa học để tìm ra giải pháp tối ƣu cho vấn đề, sự kiện đó.Phƣơng pháp chuyên gia rất cần thiết cho ngƣời nghiên cứu không chỉ trong quá trình nghiên cứu mà còn cả trong quá trình nghiệm thu, đánh giá kết quả, hoặc 4 thậm chí cả trong quá trình đề xuất giả thuyết nghiên cứu, lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu, củng cố các luận cứ….., có ý nghĩa kinh tế, nó tiết kiệm về thời gian, sức lực, tài ch nh để triển khai nghiên cứu. Tuy nhiên nó chủ yếu dựa trên cơ sở trực cảm hay kinh nghiệm của chuyên gia, vì vậy chỉ nên sử dụng khi các phƣơng pháp không có điều kiện thực hiện, không thể thực hiện đƣợc hoặc có thể sử dụng phối hợp với các phƣơng pháp khác. - Phƣơng pháp dự báo: Căn cứ kết quả dự báo biến động trong dân số, lao động trên địa bàn tỉnh, phối hợp với các cơ quan, ban ngành có liên quan để thống kê, phân tích, dự báo, nhằm xây dựng và giao kế hoạch khai thác phù hợp Ế với tiềm năng của từng địa phƣơng để khai thác có hiệu quả, tăng nhanh đối H U tƣợng tham gia BHYT hộ gia đình hằng năm và đề xuất giải pháp đến 2025. TẾ 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội KI N H dung chính của luận văn đƣợc kết cầu gồm 3 chƣơng. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình Ọ C Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình tại BHXH H tỉnh Quảng Bình Đ TR Ư Ờ N G BHXH tỉnh Quảng Bình ẠI Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHYT hộ gia đình tại 5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHYT 1.1. Cơ sở lý luận về bảo hiểm y tế hộ gia đình 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Bảo hiểm y tế Trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về BHYT, nhƣng mục đ ch chung của BHYT đều giống nhau là huy động nguồn tài ch nh để chi trả chi phí KCB cho ngƣời tham gia BHYT khi bị ốm đau bệnh tật, nội dung các khái niệm bao H U Ế hàm nhƣ sau: “BHYT là sự đóng góp theo chu kỳ đều đặn tạo nên một quỹ chung để cùng nhau chia sẽ những rủi ro thông qua hình thức thanh toán chi trả chi phí TẾ KCB bằng quỹ bảo hiểm”. H BHYT đƣợc trình bày trong cuốn “Từ điển Bách khoa Việt Nam I xuất bản KI N năm 1995” - Nhà xuất bản từ điển Bách khoa - trang 151 nhƣ sau: “BHYT là loại Ọ C bảo hiểm do nhà nƣớc tổ chức, quản lý nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để chăm lo sức khỏe, khám bệnh và chữa bệnh cho H nhân dân”. [18] Đ ẠI Mặc khác BHYT là một trong 9 nội dung của BHXH đƣợc quy định tại Công G ƣớc 102 ngày 28/6/1952 của tổ chức lao động quốc tế (ILO) về các tiêu chuẩn tối Ờ N thiểu cho các loại trợ cấp BHXH. [22] Ư Ở Việt Nam, “…BHYT là một đổi mới trong lĩnh vực y tế góp phần giảm TR bớt dần sự phân biệt giàu nghèo trong KCB, phát huy t nh nhân đạo cộng đồng trong đời sống xã hội, đảm bảo thực hiện công bằng văn minh xã hội…”. Quỹ BHYT là nguồn kinh phí quan trọng cấu thành ngân sách của ngành y tế. Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT ngày 13/6/2014, BHYT là hình thức bảo hiểm bắt buộc đƣợc áp dụng đối với các đối tƣợng theo quy định của Luật này để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đ ch lợi nhuận do Nhà nƣớc tổ chức thực hiện”. [12] + Giai đoạn từ 15/8/1992 đến 13/8/1998: BHYT đƣợc hình thành theo Nghị định số 299/HĐBT ngày 15/8/1992 của Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ). BHYT Việt Nam là hệ thống tổ chức thực hiện chính sách xã hội, tổ chức bộ máy 6 gồm có: ở Trung ƣơng có BHYT Việt Nam, trực thuộc Bộ Y tế, chịu trách nhiệm chỉ đạo chuyên môn về BHYT; tại các tỉnh, thành phố có BHYT tỉnh, thành phố, trực thuộc Sở Y tế và chịu sự giám sát, chỉ đạo của Hội đồng quản trị BHYT tỉnh, do Phó chủ tịch UBND tỉnh, phụ trách khối văn xã, làm Chủ tịch Hội đồng. BHYT đƣợc tổ chức theo mô hình đa quỹ, phân tán theo tỉnh. + Giai đoạn từ 13/8/1998 đến 01/01/2003: Chính phủ có Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 ban hành Điều lệ BHYT, thay thế Nghị định số 299/HĐBT, BHYT đƣợc tổ chức theo mô hình đơn quỹ và đƣợc phân cấp và phân quyền mạnh. Cụ thể: Ở Trung ƣơng có BHYT Việt Nam. Chỉ đạo, giám sát các hoạt Ế động của BHYT Việt Nam có Hội đồng quản lý BHYT Việt Nam. BHYT các tỉnh, H U thành phố trực thuộc BHYT Việt Nam. TẾ + Giai đoạn từ 01/01/2003 đến 30/6/2009: Đến ngày 01/01/2003, thực hiện Quyết định số 20/2002/QĐ-TTg và Nghị định số 100/2002/NĐ-CP của Chính phủ. KI N H Tổ chức BHYT sát nhập vào tổ chức BHXH, tổ chức theo mô hình đơn quỹ, hợp nhất với các quỹ BHXH khác, cụ thể: hệ thống BHXH thống nhất theo ngành dọc từ Ọ C Trung ƣơng đến địa phƣơng. BHXH Việt Nam trực thuộc Chính phủ, BHXH các H tỉnh, thành phố trực thuộc BHXH Việt Nam. ẠI + Giai đoạn từ 01/7/2009 đến nay: Lần đầu tiên ch nh sách BHYT đƣợc luật Đ hóa, tạo nên khung pháp lý cơ bản, tạo điều kiện thuận lợi đẩy nhanh việc phát triển N G BHYT. Luật BHYT cũng đã quy định rõ lộ trình tiến tới BHYT toàn dân là phải Ờ thực hiện BHYT bắt buộc toàn dân. Điều đó chứng tỏ, tài chính cho KCB từ các TR Ư nguồn khác nhau sẽ từng bƣớc đƣợc thay thế bởi nguồn tài chính chủ yếu từ quỹ BHYT, Nhà nƣớc sẽ dành nhiều hơn kinh phí từ ngân sách để hỗ trợ cho các đối tƣợng tham gia BHYT, làm chuyển đổi từng bƣớc nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ cho ngƣời hƣởng thụ dịch vụ y tế thay vì hỗ trợ cho ngƣời cung cấp dịch vụ y tế, tạo sự công bằng trong chăm sóc sức khỏe nhân dân mà Đảng và Nhà nƣớc đã định hƣớng phấn đấu. 1.1.1.2. Bảo hiểm y tế toàn dân BHYT toàn dân thƣờng đƣợc hiểu là chế độ BHYT áp dụng cho toàn bộ dân số trong một quốc gia, nhằm đảm bảo cho họ đƣợc tiếp cận một cách đầy đủ với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Theo Nghị quyết 58.33 của Đại hội đồng Tổ chức Y tế 7 Thế giới, “bảo đảm rằng hệ thống tài chính y tế có phƣơng thức chi trả trƣớc cho chăm sóc sức khỏe, nhằm chia sẻ rủi ro giữa các thành viên của dân số và tránh chi quá mức cho y tế dẫn đến nghèo đói do tìm kiếm dịch vụ y tế”. Ở một số nƣớc, BHYT toàn dân là chế độ chăm sóc sức khỏe miễn phí cho mọi công dân thực hiện bằng nguồn thuế của Nhà nƣớc, hoặc chế độ BHYT xã hội do Nhà nƣớc thực hiện cho mọi công dân của quốc gia đó. Ở Việt Nam, BHYT đƣợc tiếp cận nhƣ một quyền về chăm sóc sức khỏe của công dân đi đôi với nghĩa vụ đóng góp và chia sẻ trách nhiệm xã hội của cá nhân, cộng đồng, ngƣời sử dụng lao động và Nhà nƣớc. BHYT còn đƣợc xem nhƣ là một sản phẩm của sự tiến bộ xã hội, mọi ngƣời có Ế trách nhiệm với bản thân và xã hội về chăm sóc sức khỏe, không phải chỉ dựa vào H U điều kiện kinh tế của chính mình, sự hỗ trợ của gia đình, ngƣời thân khi đau ốm. TẾ BHYT là công cụ tạo ra sự bình đẳng trong KCB bởi quyền lợi đã đƣợc quy định bởi luật, không phải là cơ chế “xin cho” nhƣ các cơ chế miễn giảm viện phí trực tiếp KI N H cho ngƣời bệnh nhƣ đã từng áp dụng. 1.1.1.3. Quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế Ọ C Quản lý nhà nƣớc bao gồm toàn bộ các hoạt động từ ban hành các văn bản H luật, các văn bản mang tính luật đến việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động của đối tƣợng ẠI bị quản lý và vấn đề tƣ pháp đối với đối tƣợng quản lý cần thiết của Nhà nƣớc. Hoạt Đ động quản lý nhà nƣớc chủ yếu và trƣớc hết đƣợc thực hiện bởi tất cả các cơ quan G nhà nƣớc, song có thể các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể quần chúng và Ờ N nhân dân trực tiếp thực hiện nếu đƣợc nhà nƣớc uỷ quyền, trao quyền thực hiện Ư chức năng của nhà nƣớc theo quy định của pháp luật. TR Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động BHYT là quá trình nhà nƣớc sử dụng trong phạm vi quyền lực của mình tác động có tổ chức và điều chỉnh vào các quan hệ nảy sinh trong hoạt động BHYT nhằm đảm bảo cho hoạt động BHYT diễn ra theo đúng quy định của pháp luật, và thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của BHYT. Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động BHYT là một quá trình từ việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về BHYT; Tuyên truyền, phổ biến, chế độ, chính sách pháp luật về BHYT; Tổ chức thực hiện chiến lƣợc, chế độ, chính sách về BHYT đến việc tổ chức bộ máy thực hiện cũng nhƣ thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về BHYT 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan