Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa khu vực triệu hải, t...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa khu vực triệu hải, tỉnh quảng trị

.PDF
113
13
141

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ PHÚC KIM Ọ C KI N H TẾ H U Ế HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI, TỈNH QUẢNG TRỊ Ờ N G Đ ẠI H CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 31 01 10 TR Ư LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Ngƣời thực hiện luận văn i Võ Phúc Kim LỜI CẢM ƠN Qua gần 2 năm học tập, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế, bản thân tôi đã tiếp thu được những kiến thức tương đối toàn diện về khoa học quản lý, quản lý kinh tế. Luận văn tốt nghiệp Lớp cao học quản lý kinh tế của tôi được hoàn thành chính là kết quả của quá trình nhận thức đó. Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học và các khoa của Trường Đại học Kinh tế Huế đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội học tập và hoàn thành khóa học cao học quản lý kinh tế tại U Ế nhà trường. H Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Qu Thầy, Cô giáo - những người đã TẾ truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt những năm học vừa qua. KI N H Và tôi vô c ng cảm ơn Tiến sĩ Hoàng Trọng H ng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Ọ C Tôi xin được cảm ơn ban lãnh đạo, các cán bộ của Bệnh viện đa khoa khu vực H Triệu Hải đã tạo điều kiện giúp tôi tiếp cận tìm hiểu tài liệu, trả lời và c ng tôi trao đổi ẠI các vấn đề trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn. Đ Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân, những N G người bạn của tôi luôn luôn hỗ trợ và thường xuyên động viên tinh thần tôi trong suốt Ư Ờ quá trình học tập và hoàn thành luận văn này TR Tôi xin chân thành cảm ơn. TÁC GIẢ Võ Phúc Kim TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ii Họ và tên học viên: VÕ PHÚC KIM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110. Niên khóa: 2017 – 2019. Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG. Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI, TỈNH QUẢNG TRỊ. 1.Mục đích và đối trƣợng nghiên cứu Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính tại các cơ sở dịch vụ công. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa Triệu Hải, xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác U Ế quản l tài chính đối với Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải. Từ đó đề xuất các giải H pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu TẾ Hải. KI N H Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, tập trung chủ yếu vào quản lý các Ọ C nguồn thu – chi hoạt động khám chữa bệnh, thu – chi NSNN. Đề tài không nghiên cứu H quản lý tài sản, thiết bị của bệnh viện vì đây là tài sản công do nhà nước đầu tư. ẠI 2.Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng Đ Phương pháp nghiên cứu của luận văn là: phương pháp nghiên cứu tổng quan lý N G luận, tổng hợp tài liệu, số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp, xử lý số liệu bằng phần mềm Ư Ờ Excel và SPSS; phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh. TR 3.Các kết quả nghiên cứu chính Luận văn đã hệ thống hóa những cơ sở khoa học về công tác quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập nói chung và thực trạng công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải hiện nay, đặc biệt là tình hình thu chi, quyết toán qua các năm 2015-2017. Từ đó đề xuất hệ thống giải pháp về lập dự toán, thực hiện dự toán thu – chi, quyết toán và tăng cường chất lượng bệnh viện, đội ngũ nhân viên. Đồng thời kiến nghị đối với Nhà nước, chính quyền địa phương nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý tài chính, nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bệnh viện KCB : Khám chữa bệnh BHYT : Bảo hiểm y tế NSNN : Ngân sách Nhà nước KHCN : Khoa học công nghệ TSCĐ : Tài sản cố định TCKT : Tài chính kế toán VP : Viện phí TCC : Tài chính công BVCL: Bệnh viện công lập SNCL: Sự nghiệp công lập TS: Tiến sĩ KT-XH: Kinh tế - Xã hội DVYT: Dịch vụ y tế CSSK: Chăm sóc sức khỏe H Ọ C KI N H TẾ H U Ế BV : Trang thiết bị Đ ẠI TTB: N Ờ BVĐK: G HCSN: Hành chính sự nghiệp Bệnh viện đa khoa Nghiên cứu khoa học CBCNVC: Cán bộ công nhân viên chức QLTC: Quản lý tài chính TR Ư NCKH: iv MỤC LỤC Lời cam đoan ....................................................................................................................i Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ................................................................... ii Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................iv Mục lục ............................................................................................................................v Danh mục bảng biểu .................................................................................................... viii Danh mục sơ đồ ..............................................................................................................ix PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 Ế 2.Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2 U 3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................3 TẾ H 4.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 5.Kết cấu đề tài .............................................................................................................4 KI N H PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................5 Ọ C CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ...............................................5 H 1.1.Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ...............................................................5 ẠI 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập .............................5 Đ 1.1.2.Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ................................................................7 G 1.1.3.Bệnh viện công lập và đặc điểm của bệnh viện công lập ..............................10 Ờ N 1.2.Công tác quản l tài chính đối với bệnh viện công lập ........................................12 Ư 1.2.1.Quy trình quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập .................................13 TR 1.2.2.Mục tiêu của quản lý tài chính trong bệnh viện công ....................................14 1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản về quản lý tài chính các bệnh viện công lập............15 1.2.4.Nội dung công tác quản l tài chính đối với bệnh viện công lập [21]...........17 1.2.5.Các nguồn tài chính và các nội dung chi đối với một bệnh viện công lập ....19 1.2.6.Các yếu tố tác động đến quản lý tài chính các bệnh viện công lập ...............27 1.3.Những đổi mới trong cơ chế quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập ..........29 1.4.Kinh nghiệm trong công tác quản lý tài chính tại một số bệnh viện và bài học kinh nghiệm rút ra cho Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải ..................................32 1.4.1.Kinh nghiệm quản lý tài chính của Bệnh viện An Sinh. ...............................32 1.4.2.Kinh nghiệm quản lý tài chính tại một số bệnh viện công lập của tỉnh Nghệ An............................................................................................................................33 1.4.3.Các bài học kinh nghiệm rút ra cho Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải..34 v CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI ...............................................................35 2.1.Khái quát về Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải ............................................35 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển .................................................................35 2.1.2.Tổ chức bộ máy. ............................................................................................36 2.1.3.Tình hình hoạt động của Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải ...................37 2.1.4.Chế độ nhà nước liên quan đến công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải ..........................................................................................39 2.2.Thực trạng công tác quản lí tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải 42 2.2.1.Thực trạng lập dự toán thu chi tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải ....42 Ế 2.2.2.Thực trạng thực hiện dự toán thu chi tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải ................................................................................................................................45 H U 2.2.3. Thực trạng công tác quyết toán tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải ..63 TẾ 2.3. Kêt quả khảo sát đánh giá công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải .............................................................................................................65 KI N H 2.4. Đánh giá thực trạng những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của QTTC tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải ...................................70 Ọ C 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................70 ẠI H 2.4.2. Những hạn chế trong công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải ..........................................................................................................71 Đ 2.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................73 N G CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI. ...........................76 Ư Ờ 3.1.Mục tiêu, định hướng phát triển Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải. ............76 TR 3.1.1.Mục tiêu phát triển chung của ngành y tế. .....................................................76 3.1.2.Mục tiêu, định hướng phát triển của Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải 78 3.2.Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải .............................................................................................................81 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán ...................................................81 3.2.2 Giải pháp về công tác thực hiện kế hoạch thu- chi: .......................................85 3.2.3. Giải pháp về công tác quyết toán:.................................................................89 3.2.4. Giải pháp về công tác thanh tra , kiểm tra tài chính: ....................................89 3.2.5. Các giải pháp khác ........................................................................................90 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................93 1.Kết luận ...................................................................................................................93 2.Kiến nghị .................................................................................................................93 vi 2.1. Khuyến nghị với Chính phủ.............................................................................94 2.2. Khuyến nghị với Chính quyền địa phương......................................................96 2.3.Khuyến nghị với Bộ Y tế ..................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................98 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình nhân sự của Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải. .......................37 Bảng 2: Tình hình hoạt động của Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải .....................38 Bảng 3. Bảng tổng hợp dự toán nguồn thu và tỷ trọng các nguồn thu giai đoạn 2015-2017.....42 Bảng 4. Nguồn NSNN cấp cho BVĐK khu vực Triệu Hải từ 2015-2017 ....................46 Bảng 5. Nguồn thu viện phí & BHYT của BVĐK khu vực Triệu Hải 2015 -2017 ...... 47 Bảng 6. Tỷ lệ % NSNN cấp so với nguồn thu từ viện phí, BHYT từ năm 2015-2017 ...48 Bảng 7. Thực trạng thu viện phí so với chi phí thực khám chữa bệnh..........................50 Bảng 8. Nguồn thu từ các dịch vụ và tài trợ, viện trợ quốc tế 2015-2017 .................... 51 U Ế Bảng 9. Tình hình chi tiêu cho nhóm I từ năm 2015-2017 ...........................................59 TẾ H Bảng 10. Tỉ lệ chi cho các khoản thuộc nhóm II từ các nguồn 2015-2017 ...................60 Bảng 11. Tỷ lệ chi cho các khoản thuộc nhóm III từ các nguồn 2015-2017 ................61 KI N H Bảng 12. Tỷ lệ chi cho các khoản thuộc nhóm IV từ các nguồn 2015-2017 ................62 Bảng 13: Quyết toán thu chi Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải 2015 - 2017 ........ 63 Ọ C Bảng 14: Thông tin chung về đối tượng khảo sát tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu H Hải .................................................................................................................................66 Đ ẠI Bảng 15: Kết quả khảo sát về công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực G Triệu Hải, tỉnh Quảng Trị ..............................................................................................66 N Bảng 16: Kết quả phân tích giá trị trung bình MEAN về công tác quản lý tài chính tại TR Ư Ờ Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, tỉnh Quảng Trị .................................................68 viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1: Nguồn và cơ chế tài chính cho cơ sở cung ứng dịch vụ y tế ............................21 Sơ đồ 1: Tổ chức bổ máy Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải .................................36 Biểu đồ 1: Tỷ trọng các nguồn thu giai đoạn 2015-2017 .............................................. 45 Biểu đồ 2: Tốc độ tăng trưởng nguồn thu giai đoạn 2015-2017 ...................................48 Biểu đồ 3. So sánh nguồn NSNN cấp so với nguồn thu viện phí, BHYT.....................49 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Biểu đồ 4. Tình hình chi tiêu nhóm I của Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải........ 59 ix PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Trước đây ở nước ta, y tế là một lĩnh vực dịch vụ công hoàn toàn do Nhà nước đứng ra cung cấp, các bệnh viện công chỉ đơn thuần là cơ quan hành chính sự nghiệp được bao cấp toàn bộ. Do vậy đầu tư ngân sách nhà nước d đã cố gắng tăng lên hàng năm nhưng cũng rất hạn chế, dẫn đến tình trạng các bệnh viện công quá tải, hiệu quả hoạt động thấp, cơ sở vật chất thiếu thốn và xuống cấp, đội ngũ y bác sĩ, nhân viên thiếu động lực, không đáp ứng được đầy đủ và có chất lượng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng lên của nhân dân. Bước sang thời kỳ đổi mới, cơ chế bao cấp không còn nữa, xã hội có nhiều thành phần kinh tế khác nhau và các loại hình khám chữa U Ế bệnh ngày càng đa dạng. Các nguồn tài chính được khai thác dồi dào hơn chứ không H chỉ trông chờ vào nguồn duy nhất là NSNN. Bên cạnh đó, các bộ, ngành, địa phương TẾ đang quyết liệt triển khai thực hiện Nghị quyết số 19 của Trung Ương 6 (Khóa XII), KI N H Chương trình hành động của Chính phủ về "tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập". Ọ C Cùng với rà soát giảm các tầng lớp trung gian, thu gọn đầu mối, các đơn vị sự nghiệp H công lập (SNCL) cũng sẵn sàng lộ trình chuyển sang tự chủ. Điều đó dẫn đến yêu cầu ẠI tổ chức quản lý tốt để sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính tại đơn vị. Bên cạnh G Đ việc quản lý tốt công tác chuyên môn để đảm bảo chất lượng chăm sóc người bệnh, N quản l tài chính cũng là một yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của quản lý Ư Ờ các cơ sở y tế nói chung. TR Văn bản chính sách quan trọng áp dụng cho hệ thống các bệnh viên công lập hiện nay là Nghị định 43/2006/NĐ-CP năm 2006 về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Đến năm 2015, Nghị định 16/2015/NĐ-CP ra đời quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập. Nghị định này được áp dụng cho tất cả các lĩnh vực cung ứng dịch vụ công, trong đó có y tế và các bệnh viện. Nghị định 85/2012 quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám chữa bệnh của các cơ sở khám chữa bệnh công lập. Thông tư số 04/2013/TT-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc phê duyệt và áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc các bộ, ngành khác 1 quản lý. Cùng với sự ra đời và thay đổi khá nhiều trong các chính sách kinh tế xã hội, đặc biệt là các chính sách có liên quan trực tiếp đến ngành y tế đã có sự tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập, buộc các bệnh viện công lập phải chủ động hơn trong các hoạt động quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính, đảm bảo mục tiêu hoạt động có hiệu quả và thực hiện chủ trương xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ cho xã hội. Nằm trong hệ thống bệnh viện công lập của cả nước, những năm qua, Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, tỉnh Quảng Trị đã có những bước phát triển và nhiều thay đổi trong mô hình quản l cũng như các hoạt động của mình. Cũng như nhiều đơn vị khác, Bệnh viện đa khoa Triệu Hải theo cơ chế tài chính mới bước đầu đã tạp ra U Ế những tác động nhất định trong cung ứng, sử dụng và chi trả dịch vụ y tế. Tuy nhiên H vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập trong việc đảm bảo và nâng cao hiệu quả sử dụng các TẾ nguồn lực tài chính để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của mình như nguồn NSNN KI N H cấp ngày càng giảm, nguồn thu phụ thuộc chính vào nguồn BHYT…. Thực tiễn đó càng đòi hỏi cấp thiết phải hoàn thiện việc quản lý tài chính tại đây. Một nghiên cứu Ọ C chuyên sâu về quản lý tài chính tại một đơn vị cụ thể có thể giúp đưa ra các giải pháp H quản lý tài chính hữu hiệu cho Bệnh viện đa khoa Triệu Hải, nhằm góp phần phát triển ẠI cho Bệnh viện đa khoa Triệu Hải và đáp ứng yêu ngày càng tốt hơn các yêu cầu thực Đ tiễn đặt ra cho bệnh viện trong những năm tới. Chính vì vậy tôi chọn đề tài: “Hoàn N G thiện công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, tỉnh Ư Ờ Quảng Trị” để làm luận văn thạc sĩ. TR 2.Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại bệnh viện. 2.2.Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính tại các cơ sở dịch vụ công. -Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa Triệu Hải, xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản l tài chính đối với Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải. 2 -Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải. 3.Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, tập trung chủ yếu vào quản lý các nguồn thu – chi hoạt động khám chữa bệnh, thu – chi NSNN. Đề tài không nghiên cứu quản lý tài sản, thiết bị của bệnh viện vì đây là tài sản công do nhà nước đầu tư. 3.2.Phạm vi nghiên cứu -Về nội dung: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan tới công tác quản lý tài U Ế chính đối với bệnh viện công, tập trung vào công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa tài chính ở Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải. TẾ H khoa khu vực Triệu Hải, và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý KI N H -Về thời gian: Số liệu thứ cấp được nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2017, số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2018; Ọ C -Về không gian: tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải, tỉnh Quảng Trị. H 4.Phƣơng pháp nghiên cứu Đ ẠI 4.1.Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu G -Đối với dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán, chứng từ sổ Ờ N sách, các báo cáo tổng kết hoạt động hàng năm của Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Ư Hải giai đoạn 2015-2017 và các đề tài nghiên cứu, các bài báo trên internet được tác TR giả thu thập, phân tích đánh giá, qua đó tìm hiểu về thực trạng công tác quản lý tài chính trong những năm qua của Bệnh viên đa khoa khu vực Triệu Hải. -Đối với dữ liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp của đề tài thu được trên cơ sở sử dụng phiếu điều tra trực tiếp đội ngũ cán bộ, công chức thuộc Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải. Cơ cấu mẫu điều tra là tổng thể cán bộ nhân viên với 168 cán bộ, công chức. Lý do mà tác giả điều tra toàn thể cán bộ, công chức của bệnh viện mà không phải chỉ điều tra lãnh đạo bệnh viện và cán bộ phụ trách công tác kế toán, tài chính là vì hiện nay, công tác quản lý tài chính của bệnh viện được công khai minh bạch cho toàn thể cán bộ nhân viên tại các kỳ giao ban hàng tuần và trên hệ thống quản lý bệnh viện nên cán bộ nhân viên của bệnh viện đều nắm được thông tin về tình hình tài chính của đơn vị. 3 4.2.Phương pháp tổng hợp, phân tích, công cụ xử lý số liệu Trên cơ sở số liệu thu thập được, sử dụng một số phương pháp sau để tổng hợp và phân tích dữ liệu. + Phương pháp thống kê mô tả: Các giá trị trung bình, tần số, tần suất được sử dụng để mô tả thực trạng và tình hình công tác quản lý tài chính theo các chỉ tiêu nghiên cứu. + Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh, đánh giá các vấn đề nghiên cứu về công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải qua các năm. + Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê: Đề tài sử dụng các phương pháp U Ế tổng hợp, so sánh ý kiến đánh giá khảo sát theo các tiêu thức khác nhau thông qua việc H sử dụng phần mềm thống kê SPSS. TẾ 5.Kết cấu đề tài KI N H Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chương: Ọ C Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính tại đơn vị sự H nghiệp công lập. ẠI Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa khu Đ vực Triệu Hải. N G Chƣơng 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính Bệnh viện đa TR Ư Ờ khoa khu vực Triệu Hải. 4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1.Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.1.Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức được thành lập để thực hiện các hoạt động sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch vụ công cho xã hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội. Hoạt động Ế sự nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác động trực tiếp tới lực H U lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội. TẾ Những hoạt động sự nghiệp mang tính chất phục vụ là chủ yếu và không nhằm mục KI N H tiêu lợi nhuận. [6] Đơn vị sự nghiệp công lập được xác định dựa trên những tiêu chuẩn sau : H ở Trung ương hoặc địa phương. Ọ C - Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ẠI - Được nhà nước cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính Đ trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu phí, lệ phí theo chế độ Nhà N G nước quy định. Ư TR quy định Ờ - Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy quản lý kế toán theo chế độ nhà nước - Có mở tài khoản tại kho bạc nhà nước để kiểm soát các khoản thu, chi tài chính. 1.1.1.2.Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập Các đơn vị sự nghiệp công lập có những đặc điểm cơ bản sau : - Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận. Khác với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sự nghiệp cung ứng dịch vụ cho nền kinh tế nhưng mục đích chính không phải vì mục tiêu lợi nhuận. Nhà nước duy trì, tổ chức, tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp dịch vụ cho thị trường trước hết nhằm thực hiện vai trò của nhà nước trong việc phân phối lại thu nhập và 5 thực hiện chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trường. Nhờ đó, nhà nước hỗ trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo và phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống, sức khỏe, văn hoá và tinh thần của nhân dân. - Kết quả của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là tạo ra các dịch vụ công, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội Nhờ việc sử dụng các hàng hóa công cộng do hoạt động sự nghiệp tạo ra mà quá trình tái sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. Hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, thể dục, thể thao mang đến U Ế tri thức và đảm bảo sức khoẻ cho lực lượng lao động, tạo điều kiện cho nguồn nhân H lực có chất lượng ngày càng tốt hơn. Hoạt động sự nghiệp khoa học, văn hóa mang lại TẾ những hiểu biết về tự nhiên, xã hội, tạo ra những công nghệ mới phục vụ sản xuất và KI N H đời sống. Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực tới quá trình tái sản xuất xã hội. Ọ C - Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị H chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của nhà nước ẠI Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước tổ chức, duy trì hoạt động sự nghiệp để Đ đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện mục tiêu phát N G triển kinh tế xã hội nhất định, trong mỗi thời kỳ, nhà nước có các chủ trương, chính Ư Ờ sách, có các chương trình mục tiêu kinh tế xã hội nhất định như : chương trình xoá m TR chữ, chương trình xóa đói giảm nghèo, chương trình dân số-kế hoạch hoá gia đình, chương trình phòng chống AIDS…. Các chương trình này chỉ có nhà nước, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách đầy đủ và hiệu quả. Nhà nước duy trì và phát triển các hoạt động sự nghiệp gắn với các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước nhằm mang lại lợi ích cho người dân. 1.1.1.3.Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập là một bộ phận của nền kinh tế và có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Trong thời gian qua, các đơn vị sự nghiệp công đã có nhiều đóng góp cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của đất nước, thể hiện : 6 - Thứ nhất, cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao….có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. - Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao như : đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng và trình độ cao; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe người dân, nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật…. phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Thứ ba, đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập đều có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chương trình lớn phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. U Ế - Thứ tư, thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của nhà nước đã góp H phần tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn lực thúc đẩy TẾ sự phát triển của xã hội. Thực hiện chủ trương xã hội hóa hoạt động sự nghiệp của nhà KI N H nước, trong thời gian qua các đơn vị sự nghiệp ở tất cả các lĩnh vực đã tích cực mở rộng các loại hình, phương thức hoạt động, một mặt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao Ọ C của nhân dân. Đồng thời qua đó cũng thực hiện xã hội hóa bằng cách thu hút sự đóng H góp của nhân dân đầu tư cho sự phát triển của hoạt động sự nghiệp ẠI 1.1.2.Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập Đ Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công được phân thành 3 loại N G đơn vị thực hiện quyền tự chủ về tài chính [6]: Ư Ờ - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường TR xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động) - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được NSNN cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động) - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động) Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công được phân thành: 7 - Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo: gồm các cơ sở giáo dục công lập như trường mầm non, tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học, học viện, các trung tâm hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên… - Đơn vị sự nghiệp y tế: gồm các cơ sở khám chữa bệnh như các bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế; các cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng, các trung tâm truyền thông giá dục sức khỏe, các đơn vị có chức năng kiểm nghiệm vắc xin, dược phẩm, mỹ phẩm,… - Đơn vị sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao: gồm các đoàn nghệ thuật, trung tâm chiếu phim, nhà văn hóa thông tin, thư viện công cộng, trung tâm triển lãm, đài phát thanh, truyền hình, các trung tâm huấn luyện thể dục thể thao,… U Ế - Đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường: gồm các trung tâm nghiên H cứu khoa học và ứng dụng về nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông, công nghiệp,… KI N H thị, điện, nước, các công ty vốn nhà nước,… TẾ - Đơn vị sự nghiệp kinh tế: gồm các đơn vị xây dựng, sửa chữa, môi trường đô - Đơn vị sự nghiệp khác. Ọ C Theo quan điểm nhà nước hiện nay, quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP H ngày 25/04/2006 của Chính phủ, các đơn vị sự nghiệp được phân loại để thực hiện ẠI quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính bao gồm: Đ - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường N G xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động); Ư Ờ - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường TR xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động); - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động). Đứng trên góc độ quản l tài chính nhà nước, có thể chia thành 2 nhóm chính là nhóm các đơn vị sự nghiệp được NSNN đảm bảo toàn bộ và nhóm các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ hoặc 1 phần chi phí hoạt động thường xuyên. Đối với nhóm thứ nhất, các đơn vị sự nghiệp có nguồn thu thấp hoặc không có nguồn thu là các đơn vị được Nhà nước cấp toàn bộ kinh phí để đảm bảo hoạt động 8 cho đơn vị và kinh phí được cấp theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Đơn vị được đảm bảo toàn bộ kinh phí cho hoạt động của mình nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao bằng ngân quỹ nhà nước hoặc từ quỹ công tương ứng với khối lượng công việc được giao đã hoàn thành. Điều đó đòi hỏi phải quản lý chi tiêu đúng chế độ, đúng mục đích và trong phạm vi dự toán của từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi theo tiêu chuẩn, định mức quy định của Nhà nước. Kinh phí cấp cho đơn vị phải cân đối với nhiệm vụ thu của NSNN hàng năm. Kinh phí chỉ được sử dụng cho mục đích đã được hoạch định trước nghĩa là kinh phí được cấp và chi tiêu theo dự toán được duyệt, theo từng mục đích chi cụ thể và được duyệt quyết toán chi ngân sách hàng năm. Đặc điểm nổi bật trong công tác quản lý các nguồn kinh phí của đơn vị sự U Ế nghiệp là coi trọng công tác dự toán. Dự toán ngân sách của đơn vị là cơ sở cho quá H trình chấp hành và quyết toán ngân sách. Luôn coi trọng việc so sánh giữa thực tế và TẾ dự toán để tăng cường kiểm tra với quá trình thu, chi, sử dụng nguồn kinh phí NSNN. KI N H Điều này thể hiện các nguồn chi NSNN chỉ được thực hiện khi có trong dự toán được duyệt. Mọi khoản chi tiêu không được nằm ngoài các mục chi theo quy định của mục Ọ C lục NSNN. H Đối với nhóm thứ hai, các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ hoặc một phần ẠI chi phí hoạt động thường xuyên là đơn vị sự nghiệp mà ngoài nguồn kinh phí được Đ NSNN cấp còn được nhà nước cho phép thu một số khoản phí, lệ phí hoặc một số N G khoản thu khác để phục vụ cho hoạt động của mình. Như vậy có thể thấy đơn vị sự Ư Ờ nghiệp tự đảm bảo toàn bộ hoặc một phần chi phí hoạt động thường xuyên thuộc sở TR hữu nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước thành lập để thực hiện các mục tiêu về kinh tế, chính trị, xã hội do nhà nước giao. Hoạt động của đơn vị sự nghiệp có nguồn thu luôn gắn liền với những lĩnh vực sự nghiệp như y tế, giáo dục, khoa học công nghệ,… để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu, lợi ích chung thiết yếu của xã hội. Các sản phẩm, dịch vụ này mang tính chất phúc lợi xã hội và thực hiện theo đơn giá quy định của nhà nước. Nhà nước đảm bảo nhằm duy trì sự công bằng trong phân phối các sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở chú trọng đến lợi ích cộng đồng, xã hội, khắc phục các khiếm khuyết của thị trường. Khoản thu của các đơn vị sự nghiệp không vì mục đích lợi nhuận. Tùy theo tính chất, đặc điểm hoạt động, nhà nước cho phép đơn vị sự nghiệp ở một số lĩnh vực được thu một số khoản như phí, lệ phí,… Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp là một số nội dung thu của ngân sách nhà nước và 9 được quy định trong Luật ngân sách. Mục đích của các khoản thu này là nhằm xóa bỏ dần tình trạng bao cấp qua ngân sách, giảm nguồn kinh phí cấp phát từ ngân sách nhà nước, trang trải thêm cho các hoạt động của đơn vị. Từ những phân tích trên cho thấy các đơn vị sự nghiệp có chức năng chính là tạo ra những sản phẩm chủ yếu phục vụ xã hội đồng thời tận dụng khả năng về nhân lực, vật lực của đơn vị để khai thác nguồn thu.. Do đó các đơn vị này không thực hiện cơ chế quản l tài chính như doanh nghiệp mà đòi hỏi một cơ chế quản lý thích hợp để làm tốt cả hai chức năng phục vụ nhân dân và khai thác nguồn thu để phát triển. 1.1.3.Bệnh viện công lập và đặc điểm của bệnh viện công lập 1.1.3.1.Khái niệm và phân loại bệnh viện công lập U Ế Bệnh viện có thể được diễn giải theo nhiều cách khác nhau, nhưng ở đây tác giả H đưa ra hai cách định nghĩa tương đối tiêu biểu về bệnh viện: TẾ Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư Wikipedia “Bệnh viện là cơ sở để KI N H khám và chữa trị cho bệnh nhân khi bệnh của họ không thể chữa ở nhà hay nơi nào khác. Đây là nơi tập trung các chuyên viên y tế gồm các bác sĩ nội và ngoại khoa, các Ọ C y tá, các kỹ thuật viên xét nghiệm cận lâm sàng”. H Theo định nghĩa của tổ chức y tế thế giới (WHO) “Bệnh viện là mọt bọ phạn ẠI của tổ chức mang tính chất y học và xã họi, có chức nang đảm bảo cho nhân dân đuợc G Đ chăm sóc toàn diẹn về y tế cả chữa bẹnh và phòng bẹnh. Công tác ngoại trú của bệnh N tỏa tới tạn họ gia đình đạt trong môi truờng của nó. Bệnh viện còn là trung tâm giảng Ư Ờ dạy y học và nghiên cứu sinh vạt xã họi” ”. TR Bệnh viện công là những bệnh viện do nhà nước quản lý. Bệnh viện công thực chất là một đơn vị hành chính sự nghiệp có thu (SNCT) cung cấp các dịch vụ công về y tế cho người dân. Người dân khi khám chữa bệnh không phải đóng tiền viện phí hoặc nếu có thì rất nhỏ, phần lớn do nhà nước chi trả. Hiẹn nay, ở Viẹt Nam hẹ thống BV có thể đuợc phân loại theo các tiêu thức nhu: Theo co quan chủ quản quản l , hẹ thống bẹnh viẹn bao gồm: (1) Bẹnh viẹn công thuọc Nhà nuớc quản l , đầu tu và vạn hành, chi phối mọi hoạt đọng và phục vụ mọi đối tuợng. (2) Bẹnh viẹn tư vì lợi nhuạn thông thuờng do tu nhân quản l , tự trang trải kinh phí, phục vụ các đối tuợng có khả nang chi trả. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan