Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan tỉnh quảng trị...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan tỉnh quảng trị

.PDF
136
36
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ H U Ế LÊ ANH ĐÔNG TẾ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA H SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN ẠI H Ọ C KI N TỈNH QUẢNG TRỊ : Quản lý kinh tế Mã số : 8310110 TR Ư Ờ N G Đ Chuyên ngành LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÕA HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phan Văn Hòa. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu H U Ế của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ Tác giả luận văn i Lê Anh Đông LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức Phòng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Ế Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, H U Tiến sĩ Phan Văn Hòa, Phó Trưởng Phòng Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học H gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. TẾ Kinh tế, Đại học Huế đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời KI N Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Hải Quan tỉnh Quảng Trị, Chi Ọ C cục KTSTQ và các bộ phân chức năng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. ẠI H Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi N G Đ trong quá trình thực hiện luận văn này. TR Ư Ờ Tác giả luận văn Lê Anh Đông ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: LÊ ANH ĐÔNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Mã số: 8310110 Niên khóa: 2017 - 2019 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÕA Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu với mục tiêu chung phân tích thực trạng công tác KTSTQ giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục Hải Ế quan tỉnh Quảng Trị với các mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận H U và thực tiễn về công tác KTSTQ; (2) Phân tích thực trạng công tác KTSTQ giai TẾ đoạn 2016-2018; (3) Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục Hải H quan tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến. Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý KI N luận và thực tiễn về công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. 2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng Ọ C Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết tại Cục Hải H quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018; Số liệu sơ cấp thông qua điều tra 75 cán Đ ẠI bộ công chức có liên quan đến hoạt động KTSTQ và 145 doanh nghiệp tham gia G hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Phương pháp xử lý và phân tích số N liệu: Thống kê mô tả; so sánh; kiểm định nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu. Ư Ờ 3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận TR Kết quả nghiên cứu cho thấy, KTSTQ là một nghiệp vụ khó khăn, phức tạp và rất cần được quan tâm nghiên cứu để nó thực sự trở thành một công cụ quan trọng của quản lý hải quan hiện đại. Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị đã thực hiện tốt công tác KTSTQ, góp phần tích cực vào giảm các thủ tục, giảm chi phí cho Doanh nghiệp và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Hải quan. Kết quả truy thu tăng dần hàng năm đảm bảo nguồn thu cho NSNN, tăng cường tính tuân thủ pháp luật Hải quan của cộng đồng doanh nghiệp…Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác KTSTQ vẫn còn những tồn tại hạn chế. Trên cơ sở những hạn chế đã được liệt kê, luận văn đề xuất 7 nhóm giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. iii DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CBCC : Cán bộ công chức GATT : Hiệp định chung về thuế quan KTSTQ : Kiểm tra sau thông quan NSNN : Ngân sách Nhà nước QLRR : Quản lý rủi ro TCHQ : Tổng cục Hải quan UBND : Ủy ban nhân dân WCO : Tổ chức Hải quan Thế giới WTO : Tổ chức thương mại thế giới XNC : Xuất nhập cảnh XNK : Xuất nhập khẩu TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế ASEAN iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... iv MỤC LỤC .................................................................................................................. v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix Ế DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ xi H U PHẦN I. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 TẾ 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 KI N H 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2 Ọ C 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 H 3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3 Đ ẠI 3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3 G 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 Ờ N 4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3 Ư 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...........................................................4 TR 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN ....................................................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan ............................................................6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công tác kiểm tra sau thông quan .....................6 1.1.2. Vai trò của công tác kiểm tra sau thông quan ...............................................9 1.1.3. Quan hệ giữa hoạt động kiểm tra sau thông quan với một số hoạt động khác có liên quan .......................................................................................................10 v 1.1.4. Quy trình kiểm tra sau thông quan .............................................................12 1.1.5. Nội dung công tác kiểm tra sau thông quan ...............................................16 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm tra sau thông quan ................24 1.1.7. Đặc điểm về hoạt động quản lý và địa bàn kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ...........................................................................................28 1.2. Kinh nghiệm về công tác kiểm tra sau thông quan của các quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam .........................................................................................................30 1.2.1. Kinh nghiệm của các quốc gia ....................................................................30 1.2.2. Kinh nghiệm của các địa phương tại Việt Nam..........................................33 H U Ế 1.2.3. Bài học rút ra cho Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ........................................36 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẾ TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................................... 38 KI N H 2.1. Tổng quan về Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ......................................................38 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................38 Ọ C 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................38 H 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................41 ẠI 2.1.4. Tình hình nhân lực tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị .................................42 G Đ 2.1.5. Tình hình tài sản tại Cục hải quan tỉnh Quảng Trị .....................................44 N 2.1.6. Tình hình các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ư Ờ Quảng Trị ..................................................................................................................45 TR 2.1.7. Kim ngạch xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị .............................46 2.2. Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.....48 2.2.1. Tổ chức bộ máy kiểm tra sau thông quan và tình hình nhân lực ................48 2.2.2. Lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan và tình hình dự toán thu ngân sách ....53 2.2.3. Tổ chức kiểm tra sau thông quan ................................................................55 2.2.4. Công tác tuyên truyền hỗ trợ ......................................................................59 2.2.5. Công tác thanh tra kiểm tra .........................................................................60 2.2.6. Công tác giải quyết khiếu nại .....................................................................61 2.2.7. Cơ sở vật chất phục vụ kiểm tra sau thông quan ........................................63 vi 2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................64 2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...............................................................................64 2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ....................................................................................68 2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................81 2.4.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................81 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................82 H U Ế CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ ............................. 85 TẾ 3.1. Xu hướng phát triển của Hải quan thế giới và yêu cầu đặt ra cho Cục Hải quan KI N H tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới .............................................................................85 3.1.1 Xu hướng phát triển của Hải quan thế giới..................................................85 Ọ C 3.1.2. Yêu cầu nhiệm vụ mới của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị .........................85 H 3.1.3. Mục tiêu và quan điểm đối với hoạt động kiểm tra sau thông quan của Cục ẠI Hải quan tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................86 G Đ 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh N Quảng Trị ..................................................................................................................88 Ư Ờ 3.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực, đạo đức cán bộ kiểm TR tra sau thông quan .....................................................................................................88 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan ........90 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan ..........................91 3.2.4. Giải pháp tăng cường tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp ...........................92 3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra .....................................93 3.2.6. Giải pháp xây dựng chính sách phục vụ khách hàng..................................94 3.2.7. Giải pháp tăng cường cơ sở vật chất kiểm tra sau thông quan ...................95 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 97 1. Kết luận .................................................................................................................97 vii 2. Kiến nghị ...............................................................................................................98 2.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành ..............................................................98 2.2. Đối với Bộ Tài chính .....................................................................................99 2.3. Đối với Tổng Cục Hải quan ...........................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 100 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 102 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 H U Ế BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN TẾ BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN viii DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1. Tình hình nhân lực tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ... 42 Bảng 2.2. Tình hình tài sản tại Cục hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018...... 44 Bảng 2.3. Số lượng doanh nghiệp có hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018..................................................................................... 45 Bảng 2.4. Tình hình kim ngạch xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................................................. 46 Ế Bảng 2.5. Lực lượng nhân lực phục vụ KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị H U giai đoạn 2016-2018..................................................................................... 51 TẾ Bảng 2.6. Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ công chức KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 52 KI N H Bảng 2.7. Công tác lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................. 53 Ọ C Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dự toán thu nộp NSNN tại Cục hải quan tỉnh Quảng H Trị giai đoạn 2016 - 2018............................................................................. 54 Đ ẠI Bảng 2.9. Doanh nghiệp xác định phải kiểm tra tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị G giai đoạn 2016-2018..................................................................................... 55 Ờ N Bảng 2.10 Số lượng tờ khai XNK đăng ký tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai Ư đoạn 2016-2018............................................................................................ 56 TR Bảng 2.11. Tình hình các vụ việc vi phạm qua KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018............................................................................... 57 Bảng 2.12. Tình hình tuyên truyền phổ biến pháp luật tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018............................................................................... 59 Bảng 2.13. Tình hình ban hành quyết định hành chính qua công tác thanh tra kiểm tra tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 .......................... 61 Bảng 2.14. Tình hình giải quyết các vụ việc trong hoạt động KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ................................................... 62 ix Bảng 2.15. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018 ................................................................... 63 Bảng 2.16. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra ....................................................... 65 Bảng 2.17. Đánh giá về thời gian thông quan hàng hóa ........................................... 67 Bảng 2.18. Đánh giá của CBCC về quy trình, thủ tục quản lý KTSTQ ................... 68 Bảng 2.19. Đánh giá của DN về quy trình, thủ tục quản lý KTSTQ ........................ 69 Bảng 2.20. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC và DN về quy trình, thủ tục quản lý KTSTQ ............................................................... 70 Bảng 2.21. Đánh giá của CBCC về kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ ...................... 72 H U Ế Bảng 2.22. Đánh giá của DN về kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ của CBCC ......... 73 Bảng 2.23. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC và DN về kỹ TẾ năng, chuyên môn nghiệp vụ của CBCC hải quan ...................................... 74 KI N H Bảng 2.24. Đánh giá của CBCC về công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin.................................................................................................................. 75 Ọ C Bảng 2.25. Đánh giá của DN về công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin .. 76 H Bảng 2.26. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC và DN về ẠI công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin .................................... 77 G Đ Bảng 2.27. Đánh giá của CBCC về ứng dụng công nghệ thông tin ......................... 79 N Bảng 2.28. Đánh giá của DN về ứng dụng công nghệ thông tin .............................. 79 Ư Ờ Bảng 2.29. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC và DN về TR ứng dụng công nghệ thông tin...................................................................... 80 x DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu sơ đồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1. Các bước quy trình KTSTQ ..................................................................... 14 Sơ đồ 1.2. Tám bước KTSTQ đối với hàng hóa XNK ............................................. 16 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ................................... 41 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục KTSTQ ....................................................... 48 xi PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kiểm tra sau thông quan (KTSTQ) là một hoạt động đã được hải quan các quốc gia phát triển trên thế giới áp dụng từ lâu, mang lại hiệu quả cao và là một hoạt động không thể thiếu trong quản lý hải quan hiện đại. Ở Việt Nam, khái niệm “kiểm tra sau thông quan” cũng đã bắt đầu được đề cập trong Luật Hải quan năm 2001 và khái niệm này ngày càng được sử dụng rộng rãi trong hoạt động quản lý nhà nước Ế về hải quan. Thông qua hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan thẩm H U định tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà doanh nghiệp đã TẾ khai, nộp, xuất trình với cơ quan hải quan; thẩm định việc tuân thủ của doanh nghiệp đối với pháp luật hải quan, pháp luật thuế và các pháp luật khác liên quan KI N H đến quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Từ đó đưa ra được phương thức quản lý phù hợp hoặc đề xuất, kiến nghị thay đổi, điều chỉnh hệ thống pháp luật nhằm Ọ C nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hải quan. H Hiện nay ngành Hải quan đang chuyển đổi mạnh mẽ từ phương thức quản lý Đ ẠI truyền thống sang phương thức quản lý hiện đại. Hệ thống thông quan hàng hóa tự G động (VNACCS: Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System/VCIS: Ờ N Vietnam Customs Intelligence Information System ) đã được chính thức vận hành, Ư đánh dấu bước phát triển mới của Hải quan Việt Nam, mang lại lợi ích to lớn cho TR cộng đồng doanh nghiệp và xã hội, đồng thời cũng đặt ngành trước những khó khăn, thử thách. Theo Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020, ngành Hải quan tiếp tục đẩy mạnh cải cách hiện đại hoá, giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa xuống dưới 7%. Để quản lý hiệu quả hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, công tác kiểm tra sau thông quan ngày càng được chú trọng và là một mắt xích không thể thiếu trong chuỗi hoạt động quản lý của cơ quan hải quan. Hoạt động kiểm tra sau thông quan phải đánh giá được mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp làm cơ sở để áp dụng các biện pháp kiểm tra đối với doanh nghiệp, làm cơ sở xét và công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Do đó, yêu cầu đẩy mạnh hoạt động 1 kiểm tra sau thông quan là yêu cầu cấp thiết trong thời gian tới nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu của ngành. Không nằm ngoài xu thế chung của ngành Hải quan Việt Nam, Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị cũng đang khẩn trương đẩy mạnh cải cách, hiện đại hóa nhằm đáp ứng yêu cầu của phát triển. Giai đoạn 2016-2018, công tác kiểm tra sau thông quan đã được quan tâm hàng đầu và đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị đã tổ chức thực hiện nhiều đợt kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh; thực hiện thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các khoản thu khác; tổ chức đấu tranh phòng, chống buôn H U Ế lậu, gian lận thương mại và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới. Bên cạnh những kết quả đáng ghi nhận trên, hiện nay cùng với sự phát triển TẾ mạnh mẽ của giao thương quốc tế, lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ngày càng KI N H gia tăng, cùng với gian lận thương mại, trong khi đó, tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị công tác tổ chức quản lý thiếu đồng bộ, hiệu quả; nguồn nhân lực còn hạn chế Ọ C về năng lực thực thi nhiệm vụ, cũng như cơ sở vật chất phục vụ công tác kiểm tra H chưa đáp ứng yêu cầu. Không những vậy, sự cạnh tranh không lành mạnh, thiếu ẠI bình đẳng giữa các doanh nghiệp sản xuất với cùng một mặt hàng. Những vấn đề G Đ bức thiết trên, luôn đặt ra nhiệm vụ đòi hỏi Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị phải từng N bước hoàn thiện công tác KTSTQ để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Ư Ờ Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra sau TR thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị’’ được chọn làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác KTSTQ giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác KTSTQ; 2 - Phân tích thực trạng công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. Đối tượng khảo sát: Doanh nghiệp có làm thủ tục KTSTQ và cán bộ công H U Ế chức có liên quan đến hoạt động KTSTQ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu TẾ - Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. KI N H - Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2016-2018; các giải pháp được đề xuất đến năm 2022. Số liệu sơ cấp được điều tra trong khoảng thời H 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Ọ C gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2018. ẠI 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu G Đ - Đối với số liệu thứ cấp N Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn Ư Ờ 2016-2018; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập TR từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở trung ương để định hướng. - Đối với số liệu sơ cấp Được tiến hành thu thập trên cơ sở ý kiến đánh giá của 75 cán bộ công chức có liên quan đến hoạt động KTSTQ và 145 doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Phương pháp chọn mẫu: Để đạt được kích thước mẫu tối thiểu, nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện (phi xác suất). 3 Kích thước mẫu: Do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên cứu này có số biến quan sát là 21 (21 chỉ tiêu khảo sát). Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 110 (n = 21*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức n ≥ 8*x + 50 (n là số mẫu; m là số nhân tố). Với x số nhân tố được phân tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 82 (n = 8*4+50). Như vậy, cỡ mẫu khảo H U Ế sát 220 quan sát được tính theo công thức (1) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của 2 phương pháp phân tích chính của đề tài. TẾ Thiết kế bảng hỏi: Thông tin điều tra được thu thập dựa vào bảng hỏi được KI N H thiết kế sẵn gồm 2 phần: Phần I: Thông tin chung về đối tượng khảo sát; Phần II: Nội dung khảo sát; Ọ C Hình thức điều tra thông qua phiếu khảo sát được thiết kế sẳn, nhằm đánh giá H mức độ đồng ý của các đối tượng điều tra về công tác KTSTQ. ẠI 4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu G Đ Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu: N - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các bài viết của các nhà Ư Ờ nghiên cứu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, báo TR điện tử, tin bài, website, luận văn, tạp chí, kỷ yếu hội thảo, trên các diễn đàn hội nghị,... để tìm hiểu những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác KTSTQ. - Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS; - Phương pháp phân tổ thống kê: Dùng để nhóm các số liệu thống kê về kết quả công tác KTSTQ theo những tiêu thức phân tổ nhất định. - Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%). 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực ti n về công tác kiểm tra sau thông quan; Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Hải quan tỉnh Quảng Trị. 5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công tác kiểm tra sau thông quan 1.1.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan Trên thế giới hiện nay tồn tại một số quan niệm về KTSTQ như sau: H U Ế Theo Tổ chức Hải quan thế giới: “KTSTQ là quy trình công tác cho phép viên chức Hải quan kiểm tra tính chính xác của hoạt động khai hải quan bằng việc kiểm tra TẾ các hồ sơ, tài liệu ghi chép về kế toán và thương mại liên quan đến hoạt động buôn H bán, trao đổi hàng hóa và tất cả các số liệu, thông tin, bằng chứng khác cho cơ quan KI N Hải quan mà hiện tại đang được các đối tượng kiểm tra (cá nhân hoặc doanh nghiệp) Ọ C trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào hoạt động buôn bán quốc tế nắm giữ”. H Theo Công ước Kyoto sửa đổi, bổ sung tháng 9 năm 1999: “Kiểm tra trên cơ ẠI sở kiểm toán là các biện pháp được cơ quan Hải quan tiến hành nhằm thoả mãn mục Đ đích của họ trong việc xác định tính chính xác và trung thực của các tờ khai hàng N G hóa thông qua kiểm tra các chứng từ, biên bản, hệ thống kinh tế và dữ liệu thương Ờ mại của các bên liên quan” (Phụ lục tổng quát, Chương 2, định nghĩa E3/F4). TR Ư Theo Hải quan ASEAN: “KTSTQ là một biện pháp kiểm soát Hải quan có hệ thống mà cơ quan Hải quan thấy thỏa đáng về độ chính xác và trung thực của việc khai báo hải quan thông qua việc kiểm tra sổ sách, hồ sơ có liên quan, hệ thống kinh doanh và dữ liệu thương mại của các cá nhân/các công ty tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào thương mại quốc tế” (Sổ tay hướng dẫn kiểm tra sau thông quan - Tổ chức Hải quan ASEAN) [10]. Theo Hải quan Việt Nam: KTSTQ là hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan đối với hồ sơ hải quan, sổ kế toán, chứng từ kế toán và các chứng từ khác, tài 6 liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông quan. Việc kiểm tra sau thông quan nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai hải quan đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan hải quan; đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của người khai hải quan. 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kiểm tra sau thông quan Quan niệm về KTSTQ của mỗi nước tuy được nêu theo nhiều cánh diễn đạt khác nhau, nhưng vẫn bao hàm 7 đặc điểm cơ bản sau: H U Ế Một là, KTSTQ cùng thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về mặt Hải quan với các đơn vị chức năng khác của Hải quan, ví dụ, đơn vị thông quan, đơn vị kiểm TẾ soát và các đơn vị khác. Kiểm tra sau thông quan không phải là một hệ thống độc KI N H lập mà là một chức năng của tổ chức Hải quan [11]. Hai là, KTSTQ là một phương pháp kiểm tra của các cán bộ Hải quan. Ở cấp Ọ C độ pháp lý thích hợp, cần đưa ra các quy định cần thiết để thực hiện kiểm tra sau H thông quan, bao gồm cả thẩm quyền của cán bộ, thủ tục, hình phạt... để đảm bảo thực ẠI thi kiểm tra sau thông quan có hiệu quả. Cần lưu ý rằng, kiểm tra sau thông quan G Đ không phải là một biện pháp điều tra vi phạm của cơ quan Hải quan, thậm chí ngay cả N khi Luật Hải quan cho phép các cán bộ Hải quan vào các cơ sở của cá nhân, công ty Ư Ờ để kiểm tra hồ sơ của họ và tiến hành xử phạt những ai chống đối hoặc ngăn cản công TR tác kiểm tra. Thông qua quy trình kiểm tra sau thông quan, các cán bộ Hải quan tiếp cận, hợp tác với các cá nhân đang bị kiểm tra (người bị kiểm tra) và tiến hành kiểm tra sau thông quan với sự hợp tác và đồng ý của họ. Ba là, KTSTQ là phương pháp kiểm tra, diễn ra sau khi giải phóng hàng. Kiểm tra sau thông quan sẽ đạt được hiệu quả đáng kể khi được thực hiện đối với những cá nhân, công ty tiến hành khai báo Hải quan liên tục trong một thời gian nhất định, dựa trên cơ sở phân tích trước hồ sơ lưu trữ của họ. Mặt khác, phương pháp này sẽ không có hiệu quả nếu được áp dụng cho những đối tượng tiến hành nhập khẩu, xuất khẩu số lượng nhỏ hàng hóa hoặc có số thuế phải nộp thấp. Cuối 7 cùng, phương pháp này khó áp dụng cho những đối tượng giải thể hoặc không còn tồn tại sau giải phóng hàng. Bốn là, KTSTQ được tiến hành để xác định xem các nội dung khai Hải quan có tuân thủ các yêu cầu của pháp luật Hải quan và các quy định khác có liên quan hay không. Đây là đối tượng chính của kiểm tra sau thông quan, đòi hỏi các cán bộ Hải quan phải tinh thông về nghiệp vụ Hải quan và nghiệp vụ xuất nhập khẩu. Ngoài ra, cơ quan Hải quan cần tiến hành các biện pháp toàn diện nhằm khuyến khích các nhà nhập khẩu, xuất khẩu hoặc bất kỳ đối tượng khai Hải quan nào tuân thủ các quy định pháp luật Hải quan thông qua phần tự khai báo. H U Ế Năm là, KTSTQ thực hiện các biện pháp kiểm tra theo tất cả các thông tin liên quan, bao gồm cả dữ liệu điện tử, do các cá nhân, công ty có liên quan cung cấp TẾ nhằm thực hiện mục tiêu trên. Cán bộ KTSTQ tập hợp các bằng chứng thu thập từ H các nguồn thông tin, đánh giá chúng trên cơ sở quy định pháp luật Hải quan và sau KI N đó xác định xem nội dung khai báo có đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về Hải Ọ C quan hay không. H Sáu là, KTSTQ không chỉ hướng vào đối tượng khai báo mà cả các cá nhân, ẠI công ty khác liên quan đến thương mại quốc tế. Đ Bảy là, KTSTQ được thực hiện với sự cộng tác chặt chẽ giữa cơ quan Hải G quan và đối tượng kiểm tra. Không giống như các công tác nghiệp vụ quen thuộc Ờ N trước, KTSTQ là khâu nghiệp vụ mới, nên các công chức Hải quan làm lĩnh vực Ư này phải phát huy cao độ tính năng động của mình để có thể tiếp cận và sàng lọc các TR nguồn thông tin khác nhau, nhằm phát hiện ra các hành vi, hiện tượng, dấu hiệu nghi vấn. Từ những chi tiết bất thường thể hiện trên hồ sơ khai báo, sự biến động giá cả hàng hóa trên thị trường cho đến những dấu hiệu xuất, nhập hàng hóa không ổn định, người cán bộ kiểm tra sau thông quan đều phải lưu ý tới. Như vậy, các nước đều coi kiểm tra sau thông quan là một nghiệp vụ của cơ quan Hải quan. Nó không phải là một hoạt động riêng rẽ, độc lập, mà là hoạt động nghiệp vụ bình thường, gắn kết trong tổng thể mối quan hệ của toàn bộ hoạt động kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan