Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển hùng vương 

.PDF
100
16
135

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thúy Anh Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN HÙNG VƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thúy Anh Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Đoàn Thúy Anh Lớp : QT2001K Ngành : Kế toán – Kiểm toán Mã SV: 1612751002 Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.  Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2019 tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng Học hàm, học vị:Thạc sỹ Cơ quan công tác:Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn:Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Giảng viên hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2020 HIỆU TRƯỞNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Đơn vị công tác: Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Hồng Khoa Quản trị kinh doanh Đoàn Thúy Anh - QT2001K; Chuyên ngành: KT - KT Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương Nội dung hướng dẫn: Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC; Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập; Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp  Hoàn thành đúng tiến độ các chương theo qui định của GV hướng dẫn;  Có trách nhiệm với công việc được giao; 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)  Khóa luận tốt nghiệp có bố cục hợp lý;  Đã khái quát hóa được lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC;  Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương với số liệu logic;  Đã đánh giá được ưu nhược điểm cơ bản trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương trên cở sở đó tác giả đã đề xuất được một số biện pháp phù hợp giúp đơn vị hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói chung cũng như công tác kế toán nói riêng. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày 28 tháng 06 năm 2020. Giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Thúy Hồng Mục Lục LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................ Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ....................................................... 2 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..................................................................................... 2 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 2 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.3. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp ................... 5 1.1.4. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .............. 6 1.1.5. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 9 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh. doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................... 10 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .................... 10 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................... 20 KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN ........................................................................... 23 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 30 1.3. Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh........................................................ 34 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, .............. 39 CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...................................... 39 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN HÙNG VƯƠNG ......................... 39 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương................. 39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .................................................................................................................. 39 2.1.2. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty .......................................... 39 2.1.4. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................... 40 cổ phần vận tải biển Hùng Vương ...................................................................... 40 2.1.5. Đặc điểm chính sách và phương pháp kế toán Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương áp dụng .................................................................................. 42 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. ........................................ 43 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương ........................................................................................... 43 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP vận tải biển Hùng Vương ....... 51 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .................................................................................................................. 55 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .................................................................................................................. 65 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương ........................................................................................................ 71 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN . 80 DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI..... 80 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN HÙNG VƯƠNG................................. 80 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cồ phần vận tải biển Hùng Vương................................. 80 3.1.1. Đánh giá chung.......................................................................................... 80 3.1.2. Ưu điểm của công tác kế toán tại công ty ................................................. 80 3.1.3. Nhược điểm của công tác kế toán tại công ty ........................................... 81 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. ........... 82 3.2.1. Nguyên tắc của việc hoàn thiện ................................................................ 82 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .......................... 83 3.2.2.2. Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại: .......................................... 84 3.2.2.3. Sử dụng phần mềm kế toán: ................................................................... 85 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 90 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP ............................................................... 13 Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THEO PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG QUA ĐẠI LÝ ...................................... 13 Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THEO PHƯƠNG THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG ................................................... 14 Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THEO PHƯƠNG THỨCTRẢ GÓP, TRẢ CHẬM ............................................ 14 Sơ đồ 1.5: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ................... 17 Sơ đồ 1.6: KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC ........................................................ 19 Sơ đồ 1.7: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP ......... 23 Sơ đồ 1.8: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ ...................................................................................................... 24 Sơ đồ 1.9: KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH .................................................. 26 Sơ đồ 1.10: KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH ........................... 28 Sơ đồ 1.11: KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC ......................................................... 30 Sơ đồ 1.12: CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ........................... 31 Sơ đồ 1.13: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...................... 32 Sơ đồ 1.14.KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI ............................... 34 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ........................................ 40 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .................................................................................................................. 41 Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .................................................................. 43 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương ................................................................................................ 51 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .................................................................................... 55 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. ................................................................. 65 Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương .................................................................................... 71 DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT HĐ 0002045 ........................................................ 45 Biểu số 2.2. Bảng kê số 01/12 ............................................................................ 46 Biểu số 2.3. Hóa đơn GTGT HĐ 0002050. ....................................................... 47 Biểu số 2.4. Bảng kê số 05/12 ............................................................................. 48 Biểu số 2.5. Trích sổ Nhật Ký Chung. ................................................................ 49 Biểu số 2.6. Trích Sổ cái TK 511 ........................................................................ 50 Biểu số 2.7. Trích sổ nhật ký chung .................................................................... 53 Biểu số 2.8. Trích Sổ cái TK 632. ...................................................................... 54 Biểu số 2.9. Hoá đơn GTGT số 0000034 .......................................................... 57 Biểu số 2.10. Phiếu chi số14 ............................................................................. 58 Biểu số 2.11. Bảng trích khấu hao tháng 12/2019 ............................................ 59 Biểu số 2.12: Bảng chấm công tháng 12/2019 .................................................. 60 Biểu số 2.13: Bảng thanh toán lương tháng 12/2019 ......................................... 61 Biểu số 2.14: Sổ nhật ký chung.......................................................................... 63 Biểu số 2.15. Trích Sổ cái TK 642. .................................................................... 64 Biểu số 2.16. Giấy báo có của ngân hàng Công thương Hải Phòng ................... 66 Biểu số 2.17. Giấy báo nơ của ngân hàng Công thương Hải Phòng .................. 67 Biểu số 2.18:Trích sổ Nhật ký chung .................................................................. 68 Biểu số 2.19. Trích Sổ cái TK 515 ...................................................................... 69 Biểu số 2.20. Trích Sổ cái TK 635 ...................................................................... 70 Biểu số 2.21. Phiếu kế toán số 20 ....................................................................... 72 Biểu số 2.22. Phiếu kế toán số 21 ....................................................................... 73 Biểu số 2.23. Phiếu kế toán số 22 ....................................................................... 73 Biểu số 2.24. Phiếu kế toán số 23 ....................................................................... 74 Biểu số 2.25. Phiếu kế toán số 24 ....................................................................... 74 Biểu số 2.26. Trích sổ nhật ký chung .................................................................. 75 Biểu số 2.27. Trích sổ cái TK911 ....................................................................... 76 Biểu số 2.28. Trích sổ cái TK821 ....................................................................... 77 Biểu số 2.29: Trích sổ cái TK421 ....................................................................... 78 Biểu số 2.30.Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................. 79 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Cùng với xu hướng hội nhập của toàn thế giới, đất nước ta từng bước đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước với xu thế hội nhập và phát triển. nền kinh tế thị trường đã mang lại cơ hội, thách thức lớn cho các doanh nghiệp đồng thời mang lại những lợi ích cho người tiêu dùng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải tìm được các phương thức sản xuất kinh doanh phù hợp với sản phẩm của mình để có thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường. chính vì vậy kế toán được sử dụng như là một công cụ quản lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ trên thị trường đồng thời đánh giá cắt lớp thị trường, giúp cho các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương” cho bài khóa luận của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận của em gồm 3 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Ths.Nguyễn Thị Thúy Hồng cùng với Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên phòng kế toán Công ty cổ phần vận tải biển Hùng Vương đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài khóa luận này. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đoàn Thúy Anh SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu: Khái niệm: - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Phân loại: - Phân loại doanh thu bao gồm:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thêm ngoài giá bán( nếu có).  Doanh thu hoạt động tài chính: - Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu…. - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại… ) - Cổ tức, lợi nhuận được chia.. - Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán. - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.  Thu nhập khác - Thu nhập khác: bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại. - Các khoản thu khác…. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:  Chiết khấu thương mại - Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo sự thỏa thuận giũa người mua và người bán được ghi trong hợp đồng  Giá trị hàng bán bị trả lại - Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm một trong số những nguyên nhân sau:  Vi phạm cam kết  Vi phạm hợp đồng kinh tế  Hàng bị mất  Hàng kém phẩm chất  Không đúng chủng loại  Không đúng quy cách như đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế - Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng giá trị vốn hàng bán trong kỳ  Giảm giá hàng bán SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu, thị hiếu.  Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là một loại thuế gián thu, thu trực tiếp vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi kinh doanh các dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất nhập khẩu: là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới. - Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. GTGT của hàng hóa, dịch vụ = Doanh số hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá vốn hàng bán, dịch vụ bán ra 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý tình hình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra.  Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh trong kì. SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.  Theo dõi chi tiết các tài khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí từng hoạt động của doanh nghiệp.  Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.  Định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho doanh nghiệp. 1.1.3. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp Các phương thức bán hàng  Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại quầy, hay tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được chính thức coi là tiêu thụ.  Bán hàng theo phương thức bán buôn: Là phương thức bán hàng qua lô hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Bán buôn gồm 2 phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn xuất bán thẳng.  Bán buôn hàng hóa qua kho: là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán buôn qua kho, doanh nghiệp có thể giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm theo như hợp đồng.  Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn mà sau khi mua hàng doanh nghiệp không nhập kho mà xuất bán thẳng cho bên mua.  Bán hàng theo phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mang tính tiêu dùng. Bán lẻ SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ.  Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng hơn bán buôn. Cụ thể là:  Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của KH.  Bán lẻ tự phục vụ: KH mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh toán. Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến.  Bán hàng tự động: là việc DN thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.  Bán hàng theo phương thức đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng hóa gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, số hàng hóa này được xác định là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền do bên đại lý thanh toán hoặc thông báo số hàng đã bán được.  Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Doanh nghiệp dùng hàng hóa của mình để đổi lấy những mặt hàng thiết yếu mà công ty có nhu cầu. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa được cung ứng trên thị trường.  Bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa các đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, một xí nghiệp.  Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền trả chậm phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua thì hàng được coi là tiêu thụ (về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua trả hết tiền). 1.1.4. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Khái niệm - Chi phí: là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được các loại tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ Phân loại chi phí SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 6 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Giá vốn hàng bán: là giá trị tương ứng với lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán được của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. - Chi phí quản lý kinh doanh Theo thông tư 133 chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: - Chi phí bán hàng: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá. Nó bao gồm các khoản chi phí sau:  Chi phí nhân viên bán hàng: các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, nhân viên vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn  Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, chi phí nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí phụ tùng thay thế sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.  Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cá nhân …  Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định và bảo hành.  Chi phí bảo hành sản phẩm: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định và bảo hành.  Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí hoa hồng phải trả cho đại ly các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu ….  Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành sản phẩm… - Chi phí quản lý doanh nghiệp:là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau: SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên làm việc ở các phòng ban trong doanh nghiệp.  Văn phòng phẩm, vật liêu, công cụ dùng cho công tác quản lý phục vụ và sửa chữa dùng chung cho toàn doanh nghiệp  Dụng cụ đo lường, thí nghiệm các loại máy văn phòng (không đủ tiêu chuẩn làm tài sản cố định).  Chi phí thuê văn phòng, khấu hao nhà làm việc, và Tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý trích vào chi phí  Các dịch vụ mua ngoài dùng cho công tác quản lý như: Tiền điện nước, sữa chữa tài sản cố định  Các khoản thuế, lệ phí phải nộp nhà nước như: Thuế đất, thuế môn bài, lệ phí giao thông.  Các khoản chi phí khác bằng tiền: Khánh tiết, hội nghị, công tác phí.  Các khoản dự phòng như: Dự phòng nợ phải thu khó đòi  Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ. - Các khoản chi phí trên sẽ được theo dõi, quản lý chặt chẽ tiết kiệm và nó là chi phí được tính là hợp lý khi hạch toán xác định kết quả kinh doanh  Chi phí hoạt động tài chính - Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư khác; các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ …  Chi phí khác  Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 8 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ  Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có)  Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác  Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính  Các khoản chi phí khác  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp  Mục đích áp dụng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp là nhằm: + Tạo cho nhà nước một khoản thu gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của toàn nền kinh tế nói chung. + Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường. +Thông qua ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Việt Nam. + Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh, phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần và trong tiến trình hội nhập ở nước ta hiện nay. + Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác  Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định )  Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.5. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp. SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 9 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động khác.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh trong một kỳ kế toán Kết quả hoạt động KD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí quản lí kinh doanh Trong đó:Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).  Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính= Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính  Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác. Kết quả kinh doanh khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận thuần Lợi nhuận từ từ hoạt động kinh = hoạt động + khác doanh Lợi nhuận sau thuế TNDN: Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh. doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu SV: Đoàn Thúy Anh – QT2001K 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng