Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của huyện lệ thủy, t...

Tài liệu Hoàn thiện công tác dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

.PDF
110
64
59

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TẾ H U Ế LÊ THỊ KIM OANH KI N H HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ TOÁN Ọ C CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HẰNG NĂM CỦA Ư Ờ N G Đ ẠI H HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH TR LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Ế LÊ THỊ KIM OANH H U HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ TOÁN H TẾ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HẰNG NĂM CỦA Ọ C KI N HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ẠI H Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Ờ N G Đ Mã số: 8 31 01 10 TR Ư LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Lê Thị Kim Oanh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Đại học Kinh tế Huế, bên cạnh sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Nhân đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới Ban lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau đại học. Tôi vô cùng biết ơn sự quan tâm giúp đỡ về mọi mặt của Ban lãnh đạo Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Lệ Thủy, Kho bạc Nhà nước huyện Lệ Thủy, Chi U Ế cục Thống kê huyện Lệ Thủy, gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện TẾ H thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học. Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn PGS.TS.Nguyễn Văn Phát, người N H hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này. KI Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức nghiên cứu Ọ C hoàn thành luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, Đ ẠI Xin trân trọng cảm ơn! H kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đọc thông cảm. N G Ngày tháng năm 2019 TR Ư Ờ Tác giả Lê Thị Kim Oanh ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: LÊ THỊ KIM OANH Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 Niên khóa: 2017-2019 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT Tên đề tài: "HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HÀNG NĂM CỦA HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH” 1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu xây dựng định mức phân bổ chi NSNN nhằm hoàn thiện công Ế tác dự toán chi NSNN hàng năm trên địa bàn huyện là hoàn toàn cần thiết: H U Việc xây dựng định mức phân bổ chi NSNN để làm cơ sở cho việc lập dự TẾ toán góp phần cải thiện tính minh bạch dự toán, đồng thời xoá bỏ triệt để cơ chế “xin - cho”; tạo sự bình đẳng, giám sát lẫn nhau giữa các cơ quan, đơn vị với nhau. N H Định mức chi vừa là cơ sở để xây dựng dự toán chi, vừa là căn cứ để thực hiện KI việc kiểm soát chi của NSNN. Nguyên tắc chung để thiết lập các định mức chi là vừa Ọ C phải đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn khách quan của các đơn vị thụ hưởng ẠI 2. Phƣơng pháp nghiên cứu: H nguồn kinh phí của NSNN, vừa phải đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả. Đ Quá trình thực hiện đề tài này đã sử dụng các phương pháp sau: (i). Phương N G pháp chọn mẫu; (ii). Phương pháp điều tra, thu thập số liệu; (iii). Phương pháp phân Ư Ờ tích số liệu (phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích thống kê, phương TR pháp so sánh). 3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận - Xây dựng, hoàn thiện các căn cứ, nguyên tắc, tiêu chí, phương pháp phân bổ ngân sách và ĐMPBNS cụ thể cho chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ở huyện mang tính thực tiễn cao. - Đánh giá thực trạng công tác dự toán chi Ngân sách nhà nước hàng năm và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác dự toán chi Ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn huyện ệ Thủy. - Đề xuất quy định ĐMPBNS áp dụng ở địa phương, góp phần đáng kể trong việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN, giảm thiểu sự mất công bằng cả về khả năng tài chính cũng như cơ hội tiếp cận các dịch vụ tiện ích công cộng của người dân. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BHXH BHYT BQ U H TẾ N H KI Ọ C H ẠI Đ N G Ờ Ư TR CTMTQG DNNN ĐMPBNS ĐT ĐTPT ĐVDTNS FDI GDP GĐ HCSN KBNN HĐND KH KTXH NN NS NSĐP NSNN NSTW TW UBMTTQ UBND HĐND USD WB XDCB KCH Ế CCVC Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bình quân Công chức viên chức Chương trình mục tiêu quốc gia Doanh nghiệp nhà nước Định mức phân bổ ngân sách Đầu tư Đầu tư phát triển Đơn vị dự toán ngân sách Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội Giai đoạn Hành chính sự nghiệp Kho bạc nhà nước Hội đồng nhân dân Kế hoạch Kinh tế - xã hội Nhà nước Ngân sách Ngân sách địa phương Ngân sách nhà nước Ngân sách Trung ương Trung ương Uỷ ban mặt trận tổ quốc Uỷ ban nhân dân Hội đồng nhân dân Đô la Mỹ Ngân hàng thế giới Xây dựng cơ bản Kiên cố hóa iv MỤC LỤC ời cam đoan ................................................................................................................ i ời cảm ơn .................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .............................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................ iv Mục lục ........................................................................................................................ v Danh mục bảng ........................................................................................................ viii Danh mục hình ........................................................................................................... ix PHẦN I. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 U Ế 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 H 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 TẾ 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 N H 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 KI 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 5 Ọ C PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 6 H CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH ẠI NHÀ NƢỚC VÀ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN ...... 6 Đ 1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nước cấp huyện ...................................................... 6 N G 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về ngân sách nhà nước .................................................... 6 Ờ 1.1.2. Chức năng của ngân sách nhà nước .................................................................. 7 TR Ư 1.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước ........................................................................ 8 1.2. Quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện ......................................................... 9 1.2.1. Khái niệm về chi ngân sách và quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện ..... 9 1.2.2. Nội dung, vai trò của quản lý chi ngân sách nhà nước ................................... 15 1.2.3. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước nói chung và ngân sách cấp huyện nói riêng ............................................................................. 21 1.3. Công tác dự toán chi ngân sách nhà nước .......................................................... 24 1.3.1. Các căn cứ và nội dung lập dự toán chi ngân sách nhà nưóc .......................... 24 1.3.2. Quy trình lập dự toán chi ngân sách nhà nước ................................................ 32 1.4. Tình hình chung về công tác dự toán và quản lý chi NSNN của các địa phương trong nước ................................................................................................................. 34 v 1.5. Kinh nghiệm công tác lập dự toán chi ngân sách nhà nước ở một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm ........................................................................... 34 1.5.1.Kinh nghiệm công tác lập dự toán chi ngân sách nhà nước ở một số địa phương trong nước .................................................................................................... 34 1.5.2. Bài học kinh nghiệm ...................................................................................... 34 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỰ TOÁN CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH................................................. 40 2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và cơ cấu Bộ máy chi ngân sách nhà nước tại huyện ệ Thủy ................................................................................... 40 U Ế 2.1.1.Đặc điểm tự nhiên và xã hội ........................................................................... 40 H 2.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội .............................................................. 42 TẾ 2.1.3. Cơ cấu bộ máy chi ngân sách và giám sát chi ngân sách tại huyện ệ Thủy . 44 N H 2.2. Đánh giá thực trạng công tác dự toán chi NSNN hàng năm của huyện ệ Thủy KI giai đoạn 2014 - 2018 .............................................................................................. 46 Ọ C 2.2.1. Thực trạng thực hiện quy trình dự toán chi ngân sách .................................... 46 H 2.2.2. Thực trạng hệ thống tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách ........ 55 ẠI 2.2.3. Đánh giá thực trạng phân bổ dự toán chi NSNN theo khoản mục .................. 63 Đ 2.2.4. Tình hình thực hiện dự toán chi NSNN hàng năm và những vấn đề đặt ra .... 73 N G CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ Ờ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TR Ư HUYỆN LỆ THỦY ................................................................................................ 76 3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện ệ Thủy ............................... 76 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện ệ Thủy đến năm 2020 .... 76 3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác dự toán chi ngân sách hằng năm trên địa bàn huyện ệ Thủy .......................................................................................................... 77 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn huyện ệ Thủy ...................................................................................... 79 3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong công tác quản lý chi NSNN ............................................................................. 79 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình lập, phân bổ và giao dự toán chi ngân sách nhà nước .................................................................................................................... 80 vi 3.2.3. Nghiên cứu xây dựng định mức phân bổ dự toán chi NSNN cho chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể áp dụng giai đoạn 2016-2020 và thời kỳ ngân sách mới 2021-2025.................................................................................................................. 83 3.2.4. Giải pháp tăng cường thanh tra, giám sát công tác dự toán chi NSNN huyện 85 3.2.5. Một số giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................... 86 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 92 1. Kết luận ................................................................................................................. 92 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 93 2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................................. 93 U Ế 2.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính.......................................................................... 94 H 2.3. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình .............................................. 94 TẾ TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95 N H PHỤ LỤC ................................................................................................................. 97 KI QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Ọ C NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 1) H NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 2) ẠI BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ N G Đ BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN TR Ư Ờ GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội huyện ệ Thủy giai đoạn 2014 - 2018 .. 42 Bảng 2.2. Kết quả chấp hành thời gian nộp dự toán của các đơn vị ...................... 53 Bảng 2.3. Kết quả chấp hành thời gian giao dự toán của các đơn vị ..................... 54 Bảng 2.4. Đánh giá chất lượng các báo cáo dự toán .............................................. 55 Bảng 2.5 Đánh giá tiêu chí phân bổ chi đầu tư phát triển ..................................... 61 Bảng 2.6. Dự toán chi đầu tư phát triển theo các lĩnh vực tại huyện ệ Thủy giai đoạn 2014-2018 .............................................................................. 64 Dự toán chi thường xuyên ngân sách huyện ệ Thủy Ế Bảng 2.7 TẾ Kết quả thực hiện dự toán chi ngân sách giai đoạn 2014-2018 ............ 73 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H Bảng 2.8 H U giai đoạn 2014 - 2018 ............................................................................ 68 viii DANH MỤC HÌNH Bản đồ địa giới hành chính huyện ệ Thủy .......................................... 40 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Hình 2.1: ix PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và đảm bảo thực hiện chức năng cũng như phát huy vai trò của Nhà nước. Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi hoàn toàn vì mục tiêu mưu cầu lợi ích chung cho toàn thể quốc gia, không phân biệt đối tượng thụ hưởng các lợi ích đó là ai, thuộc thành phần kinh tế hay tầng lớp xã hội nào. Việc thực hiện quản lý ngân sách nhà nước nói chung và quy trình quyết định dự toán chi ngân sách nhà nước Ế hàng năm nói riêng ở các cấp ngân sách từ Trung ương đến địa phương là vấn đề H U có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Hoạt động TẾ thu, chi của ngân sách nhà nước thể hiện quá trình phân phối và phân phối lại N H tổng sản phẩm xã hội. Nghiệp vụ chủ yếu của ngân sách nhà nước là thu, chi KI nhưng không đơn thuần là việc tăng giảm số lượng tiền tệ mà còn phản ánh mức Ọ C độ quyền lực, ý chí của nhà nước, đồng thời biểu hiện quan hệ lợi ích kinh tế H giữa nhà nước với các chủ thể khác của nền kinh tế trong quá trình phân bổ các ẠI nguồn lực và phân phối thu nhập mới sáng tạo ra. Đ Để nâng cao hiệu quả ngân sách nhà nước, nhà nước ban hành cơ chế quản N G lý để quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả ngân sách nhà nước, trong đó lập dự toán Ờ ngân sách là một khâu quan trọng nhằm quản lý chặt chẽ, hiệu quả NSNN đảm bảo TR Ư phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Trong quá trình thực hiện lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, ở địa phương còn nhiều bất cập từ cơ chế chính sách, hệ thống văn bản, quy trình thực hiện, chất lượng cán bộ... nên chất lượng dự toán ngân sách nhà nước chưa cao, chưa phát huy vai trò trong quản lý tài chính. Xây dựng kế hoạch tài chính trung hạn để tạo cơ sở nâng cao chất lượng dự toán ngân sách. Tăng cường phân cấp quản lý ngân sách, bảo đảm tính thống nhất về thể chế của ngân sách nhà nước và vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương. Huyện Lệ Thủy, là một trong tám huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Bình, huyện có 26 xã và 2 thị trấn với diện tích hơn 141.611 km2, dân số năm 1 2017 là 143.453 người. Trong những năm qua, công tác dự toán chi ngân sách nhà nước huyện Lệ Thủy đã bám sát các nhiệm vụ chi của địa phương và đã có những đóng góp tích cực vào việc thực hiện dự toán nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Lệ Thủy. Công tác lập dự toán chi Ngân sách nhà nước phù hợp với tình hình chi Ngân sách nhà nước tại địa phương sẽ là một thành công không nhỏ trong việc điều hành, quản lý nhà nước đã góp phần phát huy được thế mạnh của địa phương, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Cùng với quá trình đổi mới kinh tế đất nước, công tác quản lý ngân sách của huyện đã có nhiều đổi mới và đạt được những kết U Ế quả đáng kể. Huyện Lệ Thủy không ngừng thay đổi và phát triển kinh tế - xã hội, H đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện. Xét các chỉ tiêu kinh tế TẾ - xã hội của một nền kinh tế chuyển đổi, huyện Lệ Thủy đều đạt được những N H thành tựu ấn tượng đặc biệt về quản lý chi ngân sách nhà nước và ngày càng được KI hoàn thiện, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của công cuộc đổi mới hiện nay, đó là nhờ Ọ C công tác lập dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn huyện được H quan tâm đúng mức, bám sát nhu cầu thực tế tại địa phương. Tuy nhiên, bên cạnh ẠI những kết quả đạt được, công tác phân bổ chi ngân sách vẫn còn một số hạn chế, N G Đ tồn tại như công tác chi ngân sách tại địa bàn huyện trong thời gian qua chưa được chặt chẽ, phân bổ vốn đầu tư còn dàn trải, không gắn với kế hoạch vốn, trong quản Ư Ờ lý chi thường xuyên còn kém hiệu quả, chưa có công cụ, thước đo hiệu quả việc TR sử dụng ngân sách đối với các đơn vị thực hiện khoán chi hành chính; bộ máy ngân sách xã, thị trấn còn yếu. Vậy giải pháp nào để công tác dự toán chi Ngân sách nhà nước cấp huyện có hiệu quả, phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế là vấn đề đặt ra hiện nay trong công tác chi ngân sách nhà nước ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Xuất phát từ thực tiễn đó, học viên đã chọn đề tài "Hoàn thiện công tác dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình" làm bài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về lập dự toán ngân sách nhà nước của huyện, đánh giá thực trạng công tác dự toán chi ngân sách nhà nước, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của huyện ệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 2.2. Mục tiêu cụ th - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Ngân sách nhà nước, dự toán chi Ngân sách nhà nước hàng năm cấp huyện. U Ế - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác lập dự toán chi Ngân sách nhà nước H hàng năm trên địa bàn huyện ệ Thủy trong thời gian qua. TẾ - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác dự toán chi Ngân sách nhà KI 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Ọ C 3. Đối tƣợng, ph m vi nghiên cứu N H nước hàng năm trên địa bàn huyện ệ Thủy thời gian tới. H Những vấn đề lý luận và thực tiễn việc lập dự toán chi ngân sách nhà nước ẠI hàng năm trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình (bao gồm dự toán chi ngân N G Đ sách nhà nước, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phải nộp thuế, phí... và đơn vị thụ hưởng ngân sách của địa phương theo quy định). Ư Ờ 3.2. Ph m vi nghiên cứu TR - Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi trên địa bàn huyện ệ Thủy, tỉnh Quảng Bình - Về thời gian: Khung thời gian nghiên cứu là 5 năm, giai đoạn 2014 –2018, đề xuất các giải pháp đến năm 2020 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập th ng tin, số i u * Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các nguồn: Niên giám thống kê huyện ệ Thủy, dự toán thu chi ngân sách hằng năm của huyện ệ Thủy, Báo cáo quyết toán thu chi ngân sách hằng năm của huyện 3 * Số liệu sơ cấp: - Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua phiếu điều tra. Theo đó, tác giả đưa ra các phương án về nội dung đánh giá thực trạng và xây dựng tiêu chí phân bổ NSNN trên địa bàn huyện giai đoạn 2014-2018, trong đó bao gồm: Đánh giá thực trạng phân bổ ngân sách nhà nước giai đoạn 2014-2018 Xây dựng tiêu chí phân bổ chi đầu tư phát triển Xây dựng tiêu chí phân bổ chi thường xuyên Sau đó gửi phiếu điều tra, lấy ý kiến của đối tượng cần khảo sát và tổng Ế hợp ý kiến. H U - Phương pháp chọn mẫu: tác giả lựa chọn đối tượng khảo sát là những người TẾ có kinh nghiệm trong công tác quản lý ngân sách, trực tiếp làm công tác dự toán chi ngân sách và đại diện đơn vị thụ hưởng ngân sách theo từng lĩnh vực cụ thể để tìm N H ra tiếng nói chung, từ đó tác giả xác định được phương án tối ưu nhất nhằm xây KI dựng tiêu chí phân bổ ngân sách trên địa bàn huyện được hoàn thiện hơn. Ọ C - Mẫu điều tra: là lãnh đạo, chuyên viên phòng Tài chính - Kế hoạch huyện H trực tiếp tham gia vào công tác dự toán chi ngân sách trên địa bàn huyện; Ban Kinh Đ ẠI tế huyện; trưởng các phòng, ban cấp huyện và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn. N G 4.2. Phƣơng pháp ph n tích Ờ - Phương pháp phân tích thống kê: sử dụng các phương pháp phân tích thống Ư kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân; phương pháp chỉ số; đối chiếu các TR căn cứ, quy trình lập dự toán, phân bổ NSNN theo quy định của Nhà nưóc so với quy trình đang thực hiện... để mô tả, xác định mối quan hệ giữa các nội dung sử dụng NSNN; phân tích và xác định xu hướng biến động của quá trình phân bổ và cơ cấu sử dụng NSNN. - Phương pháp chuyên gia: trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã tổ chức điều tra và lấy ý kiến của các chuyên gia tài chính có liên quan, thủ trưởng đơn vị sử dụng NS về công tác lập dự toán NSNN nói chung và dự toán chi NSNN nói riêng, đánh giá kết quả công tác lập dự toán chi NSNN. Từ số liệu thu thập được, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu, biểu bảng để phân tích, đánh giá tình hình phân bổ NSNN theo ngành kinh tế quốc dân, theo nội dung 4 chi ĐTPT và chi thường xuyên. - Phương pháp khảo sát tình hình thực tế, phân tích, đánh giá rõ các ưu nhược điểm, chỉ rõ các vấn đề bất cập, vướng mắc của ĐMPBNS hiện hành và kết quả thực hiện dự toán chi NSNN; phân tích có hệ thống các căn cứ, mức độ của những nhân tố ảnh hưởng, tác động đến quá trình lập dự toán, phân bổ NSNN (biên chế, quỹ lương, dân số, số học sinh, trình độ phát triển, yếu tố xã hội, đặc điểm vùng, đặc thù hoạt động của một ngành, sự thay đổi về chế độ chi tiêu, định hướng thay đổi cơ cấu chi NSNN trong từng thời kỳ,...) để từ đó xây dựng hệ thống các căn cứ, tiêu chí, phương pháp định lượng lập dự toán, phân bổ NSNN một cách khoa học, hợp lý . U Ế Căn cứ kết quả thực hiện dự toán chi NSNN giai đoạn 2014-2018 và các TẾ H phương pháp phân bổ NSNN làm cơ sở cho việc xác định cơ cấu phân bổ dự toán NSNN giai đoạn 2019 - 2021. N H 5. Kết cấu uận văn KI Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần Ọ C chính của luận văn được trình bày thành 3 chương: H Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về ngân sách nhà nước và dự ẠI toán chi Ngân sách nhà nước cấp huyện. N G Đ Chương 2: Thực trạng công tác dự toán chi Ngân sách nhà nước hàng năm Ờ trên địa bàn huyện ệ Thủy, Quảng Bình giai đoạn 2014-2018. Ư Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác dự toán chi Ngân sách TR nhà nước hàng năm trên địa bàn huyện Lệ Thủy. 5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN 1.1. Tổng quan về ng n sách nhà nƣớc cấp huy n 1.1.1. Khái ni m, đặc đi m về ng n sách nhà nƣớc 1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có Ế thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà H U nước. TẾ Với khái niệm trên, khi nói đến ngân sách nhà nước, người ta thường đề cập N H tới 3 đặc tính cơ bản: KI - Tính pháp lý: Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thực hiện. Ọ C - Tính kinh tế: Phản ảnh các khoản thu và các khoản chi H - Tính niên độ: Thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định ẠI Hoạt động của Ngân sách Nhà nước (NSNN) là hoạt động phân phối các Đ nguồn tài chính của xã hội gắn liền với việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ tập N G trung là Ngân sách nhà nước. Trong quá trình phân phối đó đã làm nảy sinh các Ờ quan hệ tài chính giữa một bên là nhà nuớc và một bên là các chủ thể trong xã hội. TR Ư Những quan hệ tài chính này bao gồm: Về bản chất, NSNN là các quan hệ lợi ích kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác như: Quan hệ kinh tế giữa NSNN với các doanh nghiệp, quan hệ kinh tế giữa NSNN và các đơn vị hành chính sự nghiệp, quan hệ kinh tế giữa NSNN với các tầng lớp dân cư, quan hệ kinh tế giữa NSNN với thị trường tài chính… Như vậy, Ngân sách nhà nước là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính của xã hội để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Ngân sách nhà nước Việt Nam gồm 2 loại đó là: Ngân sách trung ương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho 6 cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương. Ngân sách địa phương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương [1]. 1.1.1.2. Đặc điểm Trong thực tế nhìn bề ngoài, hoạt động NSNN là hoạt động thu chi tài chính của Nhà nước. Hoạt động đó đa dạng, phong phú, được tiến hành hầu hết trên các lĩnh vực, tác động đến mọi chủ thể kinh tế - xã hội. Tuy đa dạng, phong phú như U Ế vậy, nhưng chúng có những đặc điểm chung: H - Các hoạt động thu chi của NSNN luôn luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế - TẾ chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất N H định. Đằng sau những hoạt động thu chi tài chính đó chứa đựng nội dung kinh tế - KI xã hội nhất định và chứa đựng các quan hệ kinh tế, quan hệ lợi ích nhất định. Trong Ọ C các quan hệ lợi ích đó, lợi ích quốc gia, lợi ích chung bao giờ cũng được đặt lên H hàng đầu và chi phối các mặt lợi ích khác trong thu, chi ngân sách Nhà nước. ẠI - Quá trình thực hiện các chỉ tiêu thu, chi NSNN nhằm hình thành quỹ tiền tệ N G Đ tập trung của Nhà nước và là quá trình phân phối và phối lại giá trị tổng sản phẩm xã hội phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trên các lĩnh Ư Ờ vực, trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. TR 1.1.2. Chức năng của ng n sách nhà nƣớc - Chức năng đầu tiên của NSNN là chức năng phân phối. Bất kỳ một Nhà nước nào, muốn tồn tại và duy trì được các chức năng của mìnhh, trước hết phải có nguồn lực tài chính. Đó là các khoản chi cho bộ máy quản lý Nhà nước, cho lực lượng quân đội, cảnh sát, cho nhu cầu văn hoá, giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội, chi cho đầu tư phát triển v.v... Nhưng muốn tạo lập được NSNN, trước hết phải tập hợp các khoản thu theo luật định, cân đối chi tiêu theo tiêu chuẩn định mức đúng với chính sách hiện hành. Đó chính là sự huy động các nguồn lực tài chính và đảm bảo nhu cầu chi tiêu theo kế hoạch của Nhà nước, thực hiện việc cân đối thu chi bằng tiền của Nhà nước. 7 - Chức năng thứ hai của NSNN là giám đốc quá trình huy động các khoản thu và thực hiện các khoản chi. Thông qua chức năng này, NSNN kiểm tra, giám sát quá trình động viên các nguồn thu, tránh tình trạng trốn lậu thuế, chây ỳ nộp thuế của các đối tượng thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN hoặc bị lạm dụng, làm trái pháp luật, coi thường pháp luật và các chính sách động viên khác. Trong khâu cấp phát nếu buông lỏng việc kiểm tra, kiểm soát chi thì dễ dẫn đến tình trạng làm sai luật định và các chế độ chi quy định. Đồng thời thông qua kiểm tra, kiểm soát hoạt động thu chi NSNN giúp ta giám sát việc chấp hành các chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước. Thông U chủ trương, chính sách, chế độ do Đảng và Nhà nước đề ra. Ế qua đó đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của vốn NSNN, hiệu quả của các H Như vậy, hai chức năng phân phối và giám đốc luôn có mối quan hệ mật TẾ thiết với nhau, có vị trí và tầm quan trọng như nhau, không thể coi chức năng này N H hơn chức năng kia, mà phải coi trọng cả hai chức năng ở mọi lúc, mọi nới trong tạo KI lập và sử dụng vốn NSNN. Ọ C 1.1.3. Vai trò của ng n sách nhà nƣớc H NSNN luôn giữ vị trí trọng yếu trong việc đảm bảo cho sự tồn tại cũng như ẠI đối với các hoạt động của nhà nước. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia, ngân sách N G Đ nhà nước đóng vai trò quan trọng không thể thiếu. Ngân sách nhà nước là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của nhà nước, là công Ư Ờ cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế – xã hội, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế – xã hội TR của đất nước, cụ thể: - Thứ nhất, NSNN là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Đây là vai trò lịch sử mà trong bất kỳ cơ chế nào, thời đại nào ngân sách nhà nước cũng cần thực hiện. Vai trò này được xác định trên cơ sở bản chất kinh tế của ngân sách nhà nước do mọi hoạt động trong mọi lĩnh vực của nhà nước để thực hiện mục tiêu xác định đều cần đến nguồn tài chính từ việc thu thuế và các hình thức thu ngoài thuế. Tuy nhiên, việc huy động nguồn tài chính này cần phải quan tâm đến ba vấn đề cơ bản. Một là, mức động viên vào ngân sách nhà nước đối với các thành viên trong xã hội bằng hình thức thu thuế và ngoài thuế cần phải hợp lý. Mức thu cao hay thấp đều có tác động tiêu cực. Hai là, tỷ lệ động 8 viên vào ngân sách nhà nước đối với GDP vừa đảm bảo hợp lý với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, vừa đảm bảo cho đơn vị cơ sở có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng, tái sản xuất. Ba là, các công cụ kinh tế được sử dụng để tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và thực hiện các khoản chi tiêu của ngân sách nhà nước. - Thứ hai, NSNN là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế – xã hội, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vai trò này xuất hiện trước nhu cầu cần khắc phục những khuyết điểm của kinh tế thị trường, giúp cho nền kinh tế phát triển cân đối và hợp lý. Nhà nước thực hiện vai trò này trong hoạt động thu, chi ngân sách. U Ế 1.2. Quản ý chi ng n sách nhà nƣớc cấp huy n TẾ H 1.2.1. Khái ni m về chi ngân sách và quản ý chi ng n sách nhà nƣớc cấp huy n N H 1.2.1.1. Khái niệm về chi ngân sách nhà nước cấp huyện KI Theo Khoản 2 Điều 2 Luật NSNN 2002 quy định rõ: “Chi NSNN bao gồm Ọ C các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm H hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các ẠI khoản chi khác theo quy định của pháp luật”. N G Đ Hoạt động chi NSNN nói chung và chi NSNN cấp huyện nói riêng là một mặt của hoạt động của ngân sách Nhà nước, chính vì vậy phải tuân thủ nguyên tắc Ư Ờ chung của quản lý ngân sách Nhà nước. uật ngân sách Nhà nước quy định: ngân TR sách Nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, có phân công trách nhiệm gắn với quyền hạn, phân cấp quản lý giữa các ngành, các cấp. Trên cơ sở nguyên tắc chung đó, các quy phạm pháp luật trong các văn bản pháp luật quy định về chi ngân sách Nhà nước còn thể hiện những tư tưởng mang tính chất chỉ đạo của Nhà nước đặt ra phương châm và mục đích của hoạt động chi ngân sách Nhà nước. Các nguyên tắc đó bao gồm: Nguyên tắc cân bằng thu, chi. Mối tương quan giữa hoạt động thu, chi ngân sách Nhà nước tác động trực tiếp tới tình trạng ngân sách Nhà nước và toàn xã hội. Bởi vậy, trong quản lý ngân sách Nhà nước, cân bằng giữa thu và chi ngân sách Nhà nước là một trong những 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan