Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Hoàn thiện công tác đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh qu...

Tài liệu Hoàn thiện công tác đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh quảng bình

.PDF
119
16
121

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ H TẾ H U Ế NGUYỄN ĐÌNH LÂM KI N HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ Ọ C ĐẦU TƢ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ư Ờ N G Đ ẠI H TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH TR LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Ế NGUYỄN ĐÌNH LÂM H U HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẦU TƢ CÔNG TỪ H TẾ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA H Ọ C KI N BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ẠI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Ư Ờ N G Đ MÃ SỐ: 60 34 04 10 TR LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ nguồn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này là trung thực và đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 3 năm 2019 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Tác giả luận văn i Nguyễn Đình Lâm LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các Quý Thầy Cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn thầy PGS.TS. Trịnh Văn Sơn, ngƣời hƣớng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hƣớng dẫn, đƣa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cán bộ công H U Ế chức Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ; các cán bộ thuộc các Sở, ngành, BQLDA cấp tỉnh; cán bộ các huyện, thành phố, thị xã và một số đơn vị quản lý, sử TẾ dụng công trình đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện về thời KI N H gian và giúp đỡ tôi trong việc khảo sát tìm kiếm các nguồn thông tin quý báu cho việc hoàn thành luận văn. Ọ C Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã động viên, khích lệ H tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. ẠI Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhƣng luận văn không tránh khỏi những G Đ khiếm khuyết, tác giả mong nhận đƣợc sự đóng góp chân thành của Quý Thầy, Cô N giáo, các đồng chí và đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Ư Ờ Xin chân thành cảm ơn! TR Tác giả luận văn Nguyễn Đình Lâm ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐÌNH LÂM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016-2018 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ nguồn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”. 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Quảng Bình là một tỉnh nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ, không có nhiều điều kiện thuận lợi về khí hậu, cơ sở vật chất còn nhiều thiếu hụt, trình độ phát triển còn Ế thấp so với bình quân cả nƣớc; cơ sở hạ tầng điện, đƣờng, trƣờng, trạm và các dịch H U vụ công cộng thiếu và yếu. Vì vậy, đầu tƣ công là nguồn lực chủ yếu và đóng vai TẾ trò quyết định trong quá trình hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cải thiện các điều kiện xã hội, phát triển đồng bộ các ngành, lĩnh vực và đảm bảo an ninh quốc phòng của địa KI N H phƣơng. Tuy nhiên, quá trình tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua đang ở tốc độ thấp, chủ yếu vẫn dựa quá nhiều vào đầu tƣ công, trong khi Ọ C hoạt động đầu tƣ công còn bộc lộ nhiều hạn chế, khiếm khuyết nhƣ: Hiệu quả đầu H tƣ thấp, cơ cấu đầu tƣ chƣa hợp lý, tình trạng đầu tƣ dàn trải vẫn khá phổ biến, nợ ẠI đọng xây dựng cơ bản (XDCB) kéo dài,…Đó là một sự lãng phí nguồn lực rất lớn Đ và ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế của tỉnh, mà nguyên nhân chủ yếu là công tác N G quản lý đầu tƣ công vẫn còn nhiều yếu kém. Ờ 2. Phƣơng pháp nghiên cứu TR Ư Để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra, tác giả sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp và phân tích sau: phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích bằng kiểm định. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tƣ công, luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2016-2018. Từ đó, đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ý nghĩa CNH Công nghiệp hóa HĐH Hiện đại hóa HĐND Hội đồng nhân dân KT - XH Kinh tế - Xã hội NSNN Ngân sách Nhà nƣớc NSTW Ngân sách Trung ƣơng ODA Nguồn vốn phát triển chính thức OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế TBCN Tƣ bản chủ nghĩa Ọ C KI N H TẾ H U Ế Chữ viết tắt Ủy ban nhân dân H UBNN Đ Xã hội chủ nghĩa TR Ư Ờ N G XHCN Xây dựng cơ bản ẠI XDCB iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iv MỤC LỤC ..................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 Ế 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 H U 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 TẾ 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn .........................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3 KI N H 5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................7 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................8 Ọ C CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ H ĐẦU TƢ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC........................8 ẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ ĐẦU TƢ CÔNG .............8 Đ 1.1.1 Ngân sách nhà nƣớc ...........................................................................................8 N G 1.1.2. Đầu tƣ công và đầu tƣ công từ Ngân sách nhà nƣớc ......................................11 Ờ 1.2 QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .........................17 TR Ư 1.2.1 Khái niệm Quản lý đầu tƣ công .......................................................................17 1.2.2. Nguyên tắc và phân cấp về quản lý đầu tƣ công từ nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh .............................................................................................................19 1.2.3 Nội dung cơ bản về công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc ...........................................................................................................................21 1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ công từ nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc ....................................................................................................................25 1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý đầu tƣ công từ Ngân sách nhà nƣớc .....27 1.3. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TƢ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .....................................................................................30 v 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tƣ công một số tỉnh ở Việt Nam ............................30 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Bình trong công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn Ngân sách nhà nƣớc ......................................................................34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẦU TƢ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH .....................................37 2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH ..........................................37 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................37 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................40 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TỪ Ế NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ...................43 H U 2.2.1. Bộ máy quản lý đầu tƣ công ở tỉnh Quảng Bình.............................................43 TẾ 2.2.2. Định hƣớng đầu tƣ, xây dựng dự án và sàng lọc dự án ..................................44 2.2.3. Công tác thẩm định dự án ...............................................................................51 KI N H 2.2.4. Công tác lựa chọn và lập ngân sách dự toán .................................................55 2.2.5. Quản lý triển khai thực hiện dự án, điều chỉnh và vận hành dự án ................58 Ọ C 2.2.6 Công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá -kiểm toán sau khi hoàn thành dự án H đầu tƣ .........................................................................................................................63 ẠI 2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC Đ TRẠNG VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ N G CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ...................................................65 Ờ 2.3.1. Thống kê mô tả mẫu điều tra...........................................................................65 TR Ư 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................67 2.3.3. Đánh giá của cán bộ, công chức về các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn Ngân sách nhà nƣớc tỉnh Quảng Bình ...............................70 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG ................................................74 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................74 2.4.2. Tồn tại, hạn chế ...............................................................................................76 2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...................................................................78 vi CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................................80 3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG....80 3.1.1. Định hƣớng chung ...........................................................................................80 3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ công ....................................81 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................85 3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch ..........................................85 Ế 3.2.2. Hoàn thiện công tác thẩm định dự án và kiểm tra thẩm định dự án độc lập H U ...................................................................................................................................86 TẾ 3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý đấu thầu .............................................................87 3.2.4. Tăng cƣờng hiệu quả của việc triển khai dự án ..............................................87 KI N H 3.2.5. Coi việc quản lý vận hành dự án nhƣ một khâu trong quy trình quản lý đầu tƣ công ...........................................................................................................................88 Ọ C 3.2.6. Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ công ..................................89 H 3.2.7. Hoàn thiện và tăng cƣờng công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra ...................90 ẠI PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................91 Đ 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................91 N G 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................92 Ờ 2.1. Kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ ...................................................................92 TR Ư 2.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ ........................................92 2.3. Kiến nghị với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phƣơng ....................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94 PHỤ LỤC .................................................................................................................97 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng giá trị sản phẩm quốc nội của tỉnh qua 3 năm............................. 40 Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế ........................................................................................ 40 Bảng 2.3. Tình hình dân số Quảng Bình từ 2016-2018 ......................................... 42 Bảng 2.4: Nguồn vốn đầu tƣ phát triển của phục vụ cho đầu tƣ công ở tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2016 – 2018.................................................................. 45 Bảng 2.5: Tỷ lệ giải ngân nguồn vốn đầu tƣ công tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................................................... 47 Hệ số ICOR giai đoạn 2016 – 2018 tỉnh Quảng Bình .......................... 48 Bảng 2.7: Danh mục một số dự án thẩm định và thực hiện điều chỉnh đầu tƣ công H U Ế Bảng 2.6: TẾ từ nguồn vốn NSNN giai đoạn 2016 – 2018 tại tỉnh Quảng Bình ....... 52 Tình hình nợ đọng vốn đầu tƣ công từ NSNN ở tỉnh Quảng Bình giai H Bảng 2.8: KI N đoạn 2016 -2018 .................................................................................... 57 Số dự án chậm tiến độ và nguyên nhân ................................................. 60 Bảng 2.10: Dự án đầu tƣ công điều chỉnh trong giai đoạn 2016 - 2018 .................. 61 Bảng 2.11: Kết quả đấu thầu các dự án đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình H Ọ C Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra, giám sát các dự án đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh G Bảng 2.12: Đ ẠI giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................ 58 Ờ Kết quả các Dự án kết thúc đầu tƣ, bàn giao và đƣa vào sử dụng giai Ư Bảng 2.13: N Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................... 63 TR đoạn 2016 - 2018 ................................................................................... 65 Bảng 2.14: Thông tin chung về đối tƣợng tham gia khảo sát .................................. 66 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định chất lƣợng thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đầu từ công từ nguồn ngân sách nhà nƣớc tại tỉnh Quảng Bình ....................................................................................................... 68 Bảng 2.16: Kết quả đánh giá về công tác quản lý quy hoạch .................................. 70 Bảng 2.17: Kết quả đánh giá về công tác thẩm định đầu tƣ công ............................ 71 Bảng 2.18: Kết quả đánh giá về công tác lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ công .. 71 Bảng 2.19: Kết quả đánh giá về công tác quản lý, thẩm định đấu thầu .................. 72 Bảng 2.20: Kết quả đánh giá về công tác giám sát, đánh giá đầu tƣ, thanh kiểm tra74 viii PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tƣ công là hoạt động đầu tƣ của Nhà nƣớc vào các chƣơng trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội (KT-XH) và đầu tƣ vào các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển KT-XH. Đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam thì đầu tƣ công có vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế -xã hội, hỗ trợ hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nƣớc. Đầu tƣ công cũng đƣợc Nhà nƣớc sử dụng nhƣ một công H U Ế cụ vĩ mô để thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô, xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và bảo đảm an sinh xã hội. TẾ Quảng Bình là một tỉnh nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ, không có nhiều điều H kiện thuận lợi về khí hậu, cơ sở vật chất còn nhiều thiếu hụt, trình độ phát triển còn KI N thấp so với bình quân cả nƣớc; cơ sở hạ tầng điện, đƣờng, trƣờng, trạm và các dịch Ọ C vụ công cộng thiếu và yếu. Vì vậy, đầu tƣ công là nguồn lực chủ yếu và đóng vai H trò quyết định trong quá trình hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cải thiện các điều kiện xã ẠI hội, phát triển đồng bộ các ngành, lĩnh vực và đảm bảo an ninh quốc phòng của địa Đ phƣơng. Thực tiễn đã chứng minh, quá trình đầu tƣ công đã làm thay đổi đáng kể G kết cấu hạ tầng kỹ thuật, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, cải thiện và nâng cao chất Ờ N lƣợng đời sống của nhân dân trong tỉnh thời gian qua. Ư Tuy nhiên, quá trình tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Quảng Bình trong thời gian TR qua đang ở tốc độ thấp, chủ yếu vẫn dựa quá nhiều vào đầu tƣ công, trong khi hoạt động đầu tƣ công còn bộc lộ nhiều hạn chế, khiếm khuyết nhƣ: Hiệu quả đầu tƣ thấp, cơ cấu đầu tƣ chƣa hợp lý, tình trạng đầu tƣ dàn trải vẫn khá phổ biến, nợ đọng xây dựng cơ bản (XDCB) kéo dài,…Đó là một sự lãng phí nguồn lực rất lớn và ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế của tỉnh, mà nguyên nhân chủ yếu là công tác quản lý đầu tƣ công vẫn còn nhiều yếu kém. Sự yếu kém này tồn tại trong tất cả các khâu của quá trình quản lý đầu tƣ công; từ công tác quy hoạch, kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ công, thẩm định dự án, đấu thầu, triển khai thực hiện dự án, giám sát đánh giá, thanh kiểm tra và công tác vận hành, bảo trì duy tu bão dƣỡng sau đầu tƣ. 1 Xuất phát từ những lý do mang tính chất khách quan và những đòi hỏi cấp thiết của thực tế, đồng thời với mong muốn đóng góp ý kiến nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng công tác quản lý vốn đầu tƣ công từ nguồn Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) tại Quảng Bình trong thời gian tới, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ nguồn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” để làm Luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nguyên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, luận văn nhằm đề xuất H U Ế một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cho thời gian đến. TẾ 2.2. Mục tiêu cụ thể KI N H - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tƣ công từ nguồn NSNN; - Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn NSNN tại tỉnh Ọ C Quảng Bình, giai đoạn từ năm 2016-2018; H - Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn ẠI NSNN cho tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. G Đ 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn N 3.1. Đối tương nghiên cứu Ư Ờ Công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. TR 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi thời gian: Thông tin số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ năm 2016 2018; thông tin sơ cấp đƣợc thu thập trong thời gian đầu năm 2019 với nội dung gắn liền với công tác quản lý đầu tƣ công giai đoạn 2016-2018. - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn NSNN của tỉnh Quảng Bình. 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Số liệu thứ cấp - Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các ngành và các nguồn số liệu thống kê, niên giám thông kê các năm về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và tình hình đầu tƣ công. - Những tài liệu lý luận chung về đầu tƣ công, hệ thống quy định pháp luật về đầu tƣ công của Nhà nƣớc hiện hành, những kinh nghiệm của một số tỉnh khác đạt hiệu quả cao trong đầu tƣ công. H U Ế - Ngoài ra còn tham khảo các đề tài, các báo cáo khoa học, các tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nƣớc; qua các cổng thông tin điện tử, mạng Internet... TẾ 4.1.2. Số liệu sơ cấp KI N H Luận văn tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên các cán bộ, công chức tại đơn vị có liên quan và Ban quản lý dự án cũng nhƣ các đơn vị Ọ C thực hiện đầu tƣ về công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Bình H về các nội dung: (i) Công tác quản lý quy hoạch; (ii) Công tác thẩm định đầu tƣ công; ẠI (iii) Công tác lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ công; (iv) Công tác quản lý, thẩm định G Đ đấu thầu; (v) Công tác giám sát, đánh giá đầu tƣ, thanh kiểm tra. N + Để xác định cỡ mẫu điều tra: Ư Ờ Để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, luận văn áp dụng công TR thức Cochran (1997) [30]: Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngƣỡng của phân phối chuẩn, tƣơng ứng với độ tin cậy 95%. Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25. Ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 9%. Thay số vào phƣơng trình trên, ta đƣợc: 3 Lúc đó, mẫu ta cần chọn tối thiểu là =120. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, số lƣợng phiếu khảo sát phát dƣ ra thêm 36 phiếu khảo sát (trên 30% tổng số mẫu). Nhƣ vậy, tổng số phiếu khảo sát luận văn phát ra đƣợc nâng lên là 156. Tuy nhiên, trong quá trinh khảo sát, chỉ có 132 phiếu thu về (tỷ lệ phản hồi đạt 84,6%). Sau khi tiến hành nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu, số phiếu vẫn còn lại là 132. Ế + Phương pháp chọn mẫu: H U Luận văn tiến hành khảo sát công chức, cán bộ đang công tác tại UBNN tỉnh Quảng TẾ Bình (33 phiếu), Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình (33 phiếu), Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Quảng Bình (33 phiếu) và Ban quản lý các dự án đầu tƣ (33 phiếu). Dựa vào danh sách KI N H cán bộ công chức thu thập từ các đơn vị (đã đƣợc sắp xếp thứ tự theo tên), luận văn lựa phỏng vấn thu thập số liệu sơ cấp. Ọ C chọn một cách ngẫu nhiên số lƣợng cán bộ tại các đơn vị này để tiến hành khảo sát, ẠI H 4.2. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu Đ - Số liệu điều tra đƣợc hệ thống hóa và tổng hợp bằng phƣơng pháp phân tổ N G thống kê theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đề tài luận văn. Ư Ờ - Số liệu điều tra đƣợc xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm thống TR kê chuyên dụng: SPSS và Exel. 4.3. Phƣơng pháp phân tích 4.3.1. Phương pháp thống ê mô tả Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng để phân tích các đặc trƣng về mặt lƣợng (Quy mô, kết cấu, trình độ phổ biến, quan hệ so sánh,….). 4.3.2. Phương pháp so sánh Đƣợc vận dụng để phân tích động thái (biến động, xu thế) của các mặt của vấn đề đầu tƣ công từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 4 nhƣ: nguồn vốn đầu tƣ phát triển, số lƣợng các dự án triển khai, số lƣợng các dự án chậm tiến độ, tỷ lệ giải ngân nguồn vốn,…Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp so sánh, nhằm xác định mức biến động tuyệt đối, số tƣơng đối.... So sánh theo không gian, thời gian.... 4.3.3. Phương pháp phân tích bằng iểm định Phƣơng pháp phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach s Alpha nhằm kiểm tra tính thống nhất của các biến quan sát thông qua hệ số Cronbach s Alpha. Kiểm định này cũng cho phép xác định mức độ phù hợp của mô hình phân tích nhân tố đối với Ế đối tƣợng nghiên cứu và kiểm tra mức độ tƣơng quan nội tại của các biến sử dụng H U trong mô hình so với tƣơng quan biến tổng. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn TẾ Mộng Ngọc (2007) [20], cùng nhiều nhà nghiên cứu đã đồng ý rằng khi hệ số H Cronbach s Alpha có giá trị từ 0,6 trở lên đến gần 1,0. KI N Thực tế, hệ số tƣơng quan đạt từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong Ọ C trƣờng hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với ngƣời trả lời trong H bối cảnh nghiên cứu. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach s Alpha là căn cứ cho phép ẠI chúng ta loại các biến không có tƣơng quan nội tại với biến nghiên cứu khi giá trị G Đ Cronbach s Alpha nhỏ hơn 0,3. Ờ N Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên đƣợc giải thích 1 Ư bởi mỗi nhân tố) có giá trị TR Xem xét giá trị tổng phƣơng sai trích ( yêu cầu là 50%) cho biết các nhân tố đƣợc trích giải thích đƣợc phần trăm sự biến thiên của các biến quan sát. Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn 0,3 là đạt mức tối thiểu, lớn hơn 0,4 là quan trọng, lớn hơn 0,5 là có ý nghĩa thực tiễn. Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có thể chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,3, nếu cỡ mẫu khoản 100 đến 350 thì chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5; Nếu cỡ mẫu khoảng 50 đến 100 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0,75 (Hair & ctg, 1998) [31]. 5 6 Ờ Ư TR G N Đ ẠI H Ọ C H KI N TẾ H U Ế 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 03 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tƣ công từ nguồn Ngân sách nhà nƣớc - Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn Ngân sách nhà nƣớc của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018. - Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế công từ nguồn vốn ngân sách taị tỉnh Quảng Bình 7 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ ĐẦU TƢ CÔNG 1.1.1 Ngân sách nhà nƣớc 1.1.1.1 Khái niệm Theo quy định tại Điều 4, Luật Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) số H U Ế 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được TẾ dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có KI N H thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” [26]. Ọ C 1.1.1.2 Vai trò H Trong nền kinh tế thị trƣờng vai trò của Ngân sách nhà nƣớc đƣợc thay đổi ẠI và trở nên hết sức quan trọng. Trong quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc gia Ngân sách G Đ nhà nƣớc có các vai trò nhƣ sau [21]: Ờ Ư Nhà nước N - Vai trò huy động các nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của TR Vai trò này xuất phát từ bản chất kinh tế của Ngân sách nhà nƣớc, để đảm bảo cho hoạt động của nhà nƣớc trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội đòi hỏi phải có những nguồn tài chính nhất định. Những nguồn tài chính này đƣợc hình thành từ các khoản thu thuế và các khoản thu ngoài thuế. Đây là vai trò lịch sử của Ngân sách nhà nƣớc mà trong bất kỳ chế độ xã hội nào, cơ chế kinh tế nào ngân sách nhà nƣớc đều phải thực hiện. - Ngân sách Nhà nước là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và chống lạm phát Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế thị trƣờng là sự cạnh tranh giữa các doanh 8 nghiệp nhằm đạt đƣợc lợi nhuận tối đa, các yếu tố cơ bản của thị trƣờng là cung cầu và giá cả thƣờng xuyên tác động lẫn nhau và chi phối hoạt động của thị trƣờng. Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ làm cho giá cả tăng lên hoặc giảm đột biến và gây ra biến động trên thị trƣờng, dẫn đến sự dịch chuyển vốn của các doanh nghiệp từ ngành này sang ngành khác, từ địa phƣơng này sang địa phƣơng khác. Việc dịch chuyển vốn hàng loạt sẽ tác động tiêu cực đến cơ cấu kinh tế, nền kinh tế phát triển không cân đối. Do đó, để đảm bảo lợi ích cho nhà sản xuất cũng nhƣ ngƣời tiêu dùng nhà nƣớc phải sử dụng ngân sách để can thiệp vào thị trƣờng nhằm bình ổn giá cả thông qua công cụ thuế và các khoản chi từ ngân sách nhà H U Ế nƣớc dƣới các hình thức tài trợ vốn, trợ giá và sử dụng các quỹ dự trữ hàng hoá và dự trữ tài chính. Đồng thời , trong quá trình điều tiết thị trƣờng ngân sách nhà nƣớc TẾ còn tác động đến thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng vốn thông qua việc sử dụng các KI N H công cụ tài chính nhƣ: phát hành trái phiếu chính phủ, thu hút viện trợ nƣớc ngoài, tham gia mua bán chứng khoán trên thị trƣờng vốn… qua đó Ọ C - Ngân sách Nhà nước là công cụ định huớng phát triển sản xuất H Để định hƣớng và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế nhà nƣớc sử dụng công cụ ẠI thuế và chi ngân sách. Bằng công cụ thuế một mặt tạo nguồn thu cho ngân sách, mặt G Đ khác nhà nƣớc sử dụng thuế với các loại thuế, các mức thuế suất khác nhau sẽ góp N phần kích thích sản xuất phát triển và hƣớng dẫn các nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ vào Ư Ờ những vùng những lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế theo hƣớng đã TR định. Đồng thời, với các khoản chi phát triển kinh tế, đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, vào các ngành kinh tế mũi nhọn… nhà nƣớc có thể tạo điều kiện và hƣớng dẫn các nguồn vốn đầu tƣ của xã hội vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. - Ngân sách nhà nước là công cụ điều chỉnh thu nhập giữa các tầng lớp dân cư Nền kinh tế thị trƣờng với những khuyết tật của nó sẽ dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cƣ, nhà nƣớc phải có một chính sách phân phối lại thu nhập hợp lý nhằm giảm bớt khoảng cách chênh lệch về thu nhập trong dân cƣ. 9 Ngân sách nhà nƣớc là công cụ tài chính hữu hiệu đƣợc nhà nƣớc sử dụng để điều tiết thu nhập, với các sắc thuế nhƣ thuế thu nhập luỹ tiến, thuế tiêu thụ đặc biệt … một mặt tạo nguồn thu cho ngân sách mặt khác lại điều tiết một phần thu nhập của tầng lớp dân cƣ có thu nhập cao. Bên cạnh công cụ thuế, với các khoản chi của ngân sách nhà nƣớc nhƣ chi trợ cấp, chi phúc lợi cho các chƣơng trình phát triển xã hội: phòng chống dịch bệnh, phổ cập giáo dục tiểu học, dân số và kế hoạch hoá gia đình… là nguồn bổ sung thu nhập cho tầng lớp dân cƣ có thu nhập thấp . Các vai trò trên của Ngân sách nhà nƣớc cho thấy tính chất quan trọng của Ngân sách nhà nƣớc, với các công cụ của nó có thể quản lý toàn diện và có hiệu quả H U Ế đối với toàn bộ nền kinh tế. 1.1.1.3 Đặc điểm TẾ - Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực KI N H kinh tế - chính trị của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định. NSNN là một bộ luật tài chính đặc biệt, bởi lẽ trong NSNN, các chủ thể Ọ C của nó đƣợc thiết lập dựa vào hệ thống các pháp luật có liên quan nhƣ hiến pháp, H các luật thuế,… nhƣng mặt khác, bản thân NSNN cũng là một bộ luật do Quốc hội ẠI quyết định và thông qua hằng năm, mang tính chất áp đặt và bắt buộc các chủ thể Đ kinh tế - xã hội có liên quan phải tuân thủ [21]. N G - Thứ hai, NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nƣớc và luôn chứa đựng lợi Ờ ích chung, lợi ích công cộng. Nhà nƣớc là chủ thể duy nhất có quyền quyết định đến TR Ư các khoản thu – chi của NSNN và hoạt động thu – chi này nhằm mục tiêu giúp Nhà nƣớc giải quyết các quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà nƣớc tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nƣớc với các tổ chức kinh tế - xã hội, các tầng lớp dân cƣ... [21] - Thứ ba, NSNN là một bản dự toán thu chi. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến chính sách mà Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. Thu, chi NSNN là cơ sở để thực hiện các chính sách của Chính phủ. Chính sách nào mà không đƣợc dự kiến trong NSNN thì sẽ không đƣợc thực hiện. Chính vì nhƣ vậy mà, việc thông qua NSNN là một sự kiện chính trị quan trọng, nó biểu hiện sự nhất trí trong Quốc hội 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan