BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
HOÀN THIỆN CHO VAY HẠN MỨC TÍN DỤNG HỘ
NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
HOÀN THIỆN CHO VAY HẠN MỨC TÍN DỤNG HỘ
NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. LẠI TIẾN DĨNH
TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu và
thông tin sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc trung thực và đƣợc phép công bố.
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
Nguyễn Thị Kim Ngân
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, hình vẽ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................................1
1.1 Lý do thực hiện đề tài: .......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .........................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................2
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ....................................................2
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................................3
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài ...............................................................................3
1.7 Kết cấu của luận văn ..........................................................................................3
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT CHO VAY HẠN MỨC TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............................................................4
2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng thƣơng mại .............................................4
2.1.1
Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................... 4
2.1.2
Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế - xã hội............. 4
2.1.2.1 Là trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế ........... 4
2.1.2.2 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất. ................................ 5
2.1.2.3 Hỗ trợ cho quá trình sản xuất đƣợc thực hiện bình thƣờng liên tục và phát
triển
..................................................................................................................... 5
2.1.2.4 Thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả ...................................................... 5
2.1.2.5 Tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại ................. 5
2.2 Cho vay hạn mức tín dụng ngân hàng ...........................................................6
2.2.1
Khái niệm cho vay hạn mức tín dụng: ........................................................ 6
2.2.2
Đặc điểm, vai trò của cho vay hạn mức tín dụng ....................................... 6
2.2.2.1 Đặc điểm của cho vay hạn mức tín dụng .................................................... 6
2.2.2.2 Vai trò của cho vay HMTD ......................................................................... 7
2.2.3
Ưu, nhược điểm của cho vay theo HMTD .................................................. 7
2.2.3.1 Ƣu điểm của cho vay theo HMTD .............................................................. 7
2.2.3.2 Nhƣợc điểm của cho vay theo HMTD ........................................................ 8
2.2.4
Các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay theo HMTD ......................................... 8
2.2.4.1 Nhân tố bên trong ngân hàng ...................................................................... 8
2.2.4.2 Nhân tố bên ngoài ngân hàng .................................................................... 10
2.3 Tổng quan về hộ nông dân ............................................................................12
2.3.1
Khái niệm về hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân ................................... 12
2.3.1.1 Khái niệm về hộ nông dân: ....................................................................... 12
2.3.1.2 Kinh tế hộ nông dân: ................................................................................. 13
2.3.1.3 Phân loại kinh tế hộ nông dân ................................................................... 14
2.3.2
Đặc điểm, vai trò của kinh tế hộ nông dân đối với nền kinh tế ................ 15
2.3.2.1 Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân ............................................................ 15
2.3.2.2 Vai trò của kinh tế hộ nông dân đối với nền kinh tế: ................................ 16
2.3.3
Các nhân tố ảnh hưởng đến kinh tế hộ nông dân: .................................... 18
2.3.3.1 Nhóm yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên ...................................................... 18
2.3.3.2 Nhóm các yếu tố liên quan đến thị trƣờng và các nguồn lực: ................... 19
2.3.3.3 Nhóm các yếu tố thuộc khoa học kỹ thuật và công nghệ .......................... 20
2.3.3.4 Nhóm yếu tố thuộc quản lý vĩ mô nhà nƣớc ............................................. 20
2.3.4
Sự cần thiết của cho vay hạn mức tín dụng đối với hộ nông dân ............. 21
2.3.4.1 Góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, nâng cao
hiệu quả sản xuất..................................................................................................... 21
2.3.4.2 Thúc đẩy việc mở rộng các hình thức hợp tác, góp vốn chuyển giao kỹ
thuật cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm. .......................................................................... 22
2.3.4.3 Đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá trình sản xuất liên
tục, góp phần phát triển kinh tế. ............................................................................. 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................................23
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY HẠN MỨC TÍN DỤNG HỘ NÔNG
DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP TIỀN GIANG. ....................................24
4.1.1.1 Cách thức tiến hành: .................................................................................. 54
4.1.1.2 Bảng câu hỏi sử dụng khảo sát (phụ lục 01 kèm theo). ............................ 56
4.1.2
Kết quả khảo sát (phụ lục 02 kèm theo). ................................................... 56
4.1.2.1 Kết quả về số lƣợng khách hàng biết đến sản phẩm cho vay HMTD hộ
nông dân tại Agribank Tiền Giang ......................................................................... 56
4.1.2.2 Kết quả nguồn thông tin ............................................................................ 57
4.1.2.3 Kết quả mức độ cho vay của Agribank Tiền Giang .................................. 58
4.1.2.4 Kết quả kỳ hạn nợ hợp lý .......................................................................... 58
4.1.2.5 Kết quả thủ tục vay vốn: ........................................................................... 59
4.1.2.6 Kết quả chất lƣợng vay qua tổ vay vốn và độ hài long của khách hàng đối
với cán bộ ngân hàng .............................................................................................. 60
4.1.2.7 Kết quả chất lƣợng máy móc thiết bị: ....................................................... 60
4.1.3
Qua thống kê, điều tra có một số nhận xét sau: ........................................ 61
4.2 Đánh giá chung hoạt động cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền Giang. ...............62
4.2.1
Những thành tựu đạt được ........................................................................ 62
4.2.1.1 Đối với xã hội ............................................................................................ 62
4.2.1.2 Đối với ngân hàng và ngƣời nông dân: ..................................................... 63
4.2.2
Một số hạn chế còn tồn tại: ....................................................................... 64
4.2.3
Nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động cho vay hạn mức tín dụng hộ
nông dân ................................................................................................................. 66
4.2.3.1 Từ phía ngân hàng: .................................................................................... 66
4.2.3.2 Từ phía khách hàng ................................................................................... 66
4.2.3.3 Từ cơ chế chính sách của chính quyền tỉnh Tiền Giang: .......................... 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ..............................................................................................68
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN HIỆN CHO VAY HẠN MỨC TÍN
DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG ..........................................................................69
5.1
Giải pháp về huy động vốn: ................................................................... 69
5.1.1
Áp dụng các hình thức HĐV phù hợp: ..................................................... 69
3.1 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
tỉnh Tiền Giang .....................................................................................................24
3.1.1
Sự hình thành và phát triển ....................................................................... 24
3.1.2
Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ................................................... 24
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức:.......................................................................................... 24
3.1.2.2 Mạng lƣới hoạt động ................................................................................. 25
3.1.3
Nguồn nhân lực ......................................................................................... 26
3.1.4
Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 26
3.1.4.1 Kết quả huy động vốn ............................................................................... 26
3.1.4.2 Kết quả hoạt động cho vay ........................................................................ 30
3.1.4.3 Kết quả tài chính ....................................................................................... 34
3.2 Thực trạng cho vay theo hạn mức tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền Giang ....................................35
3.2.1
Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang và những tiền đề ảnh hưởng
đến hộ nông dân ...................................................................................................... 35
3.2.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang ............................................... 35
3.2.1.2 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất của hộ
nông dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. .................................................................. 40
3.2.2
Hoạt động cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền Giang. .................................................. 42
3.2.2.1 Quy định cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân .................................... 42
3.2.2.2 Quy trình tín dụng đối với cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân ......... 44
3.2.2.3 Kết quả thực hiện cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tiền Giang ................................................. 48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..............................................................................................53
CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VAY HẠN MỨC TÍN DỤNG HỘ
NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH TIỀN GIANG .......................................................................................54
4.1 Quy trình khảo sát .........................................................................................54
4.1.1
Thăm dò ý kiến khách hàng: ..................................................................... 54
5.1.2
Có chính sách thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ khu vực nông thôn: ........... 69
5.1.3
Mở rộng mạng lƣới tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng công
nghệ thông tin. ........................................................................................................ 70
5.2
Giải pháp về cho vay hạn mức hộ nông dân: ....................................... 70
5.2.1
Cải tiến chính sách tín dụng, xây dựng cơ cấu tín dụng hợp lý: ............... 70
5.2.2
Xây dựng định mức cho vay và xây dựng mô hình phù hợp: ................... 70
5.2.3
Xây dựng kỳ hạn, mở rộng và hoàn thiện các điều kiện vay vốn cho phù
hợp với thị trƣờng nông thôn. ................................................................................. 71
5.2.4 .... Hoàn thiện quy trình tín dụng cụ thể, đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục vay vốn:71
5.2.5
Mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay hộ nông dân qua tổ vay vốn, nhóm
tƣơng trợ. ................................................................................................................ 72
5.2.6
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hệ thống thông tin tín dụng. ................. 73
5.2.7
Một số giải pháp hỗ trợ có liên quan: ....................................................... 74
5.3 Một số đề suất, kiến nghị ...............................................................................75
5.3.1
Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh ......................................................... 75
5.3.2
Kiến nghị đối với Ngân hàng cấp trên. ..................................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ..............................................................................................77
KẾT LUẬN
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CBCNVC
Cán bộ công nhân viên chức
CBTD
Cán bộ tín dụng
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
HĐV
Huy động vốn
HMTD
Hạn mức tín dụng
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
PGD
Phòng giao dịch
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDNH
Tín dụng ngân hàng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1: Số lƣợng CBCNV và trình độ của CBCNV tại chi nhánh ...........................26
Bảng 3. 2: Tình hình huy động vốn tại Agribank tỉnh Tiền Giang (2011-2015) ..........27
Bảng 3. 3: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Agribank Tiền Giang 2011 – 2015 ...........27
Bảng 3. 4: Tình hình dƣ nợ tại Agribank Tiền Giang giai đoạn 2011 -2015 ................31
Bảng 3. 5: Tổng dƣ nợ phân theo chất lƣợng tín dụng tại Agribank Tiền Giang (20132015) ..............................................................................................................................33
Bảng 3. 6: Tốc độ tăng trƣởng GDP so với cùng kỳ năm trƣớc tỉnh Tiền Giang qua
các năm 2011 – 2015 .....................................................................................................36
Bảng 3. 7: Các chỉ tiêu về dân số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015:...................39
Bảng 3. 8: Doanh số cho vay hạn mức hộ nông dân tại Agribank Tiền Giang qua các
kỳ 6 tháng trong năm: ....................................................................................................48
Bảng 3. 9: Tình hình dƣ nơ cho vay HMTD hộ nông dân tại Agribank Tiền Giang ....49
Bảng 3. 10: Tình hình dƣ nợ cho vay HMTD hộ nông dân phân theo mức vay tại
Agribank Tiền Giang .....................................................................................................50
Bảng 3. 11: Tình hình dƣ nợ cho vay HMTD hộ nông dân phân theo mục đích vay tại
Agribank Tiền Giang .....................................................................................................51
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 3. 1: Thị phần huy động vốn của Agribank Tiền Giang qua các năm 2013,
2014, 2015 .....................................................................................................................29
Biểu đồ 3. 2: Thị phần tín dụng Agribank Tiền Giang qua các năm 2013, 2014, 201530
Biểu đồ 3. 3: Tổng lợi nhuận và thu nhập của Agrbank Tiền Giang qua các năm 2011 –
2015 ...............................................................................................................................35
Biểu đồ 3. 4: Vốn đầu tƣ thực hiện theo giá thực tế giai đoạn 2011 – 2015 .................37
Biểu đồ 3. 5: Doanh số cho vay hạn mức hộ nông dân của Agribank Tiền Giang .......49
Biểu đồ 3. 6: Dƣ nợ cho vay HMTD hộ nông dân phân theo mức vay tai Agribank
Tiền Giang năm 2015 ....................................................................................................50
Biểu đồ 3. 7: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu cho vay HMTD hộ nông dân tại Agribank
Tiền Giang. ....................................................................................................................53
Biểu đồ 4. 1: Lƣợng khách hàng vay vốn thƣờng xuyên hay không thƣờng xuyên biết
đến sản phẩm cho vay HMTD hộ nông dân tại Agribank Tiền Giang..........................57
Biểu đồ 4. 2 Khách hàng biết đến sản phẩm cho vay HMTD hộ nông dân tại Agribank
Tiền Giang từ các nguồn thông tin ................................................................................57
Biểu đồ 4. 3: Mức độ cho vay của Agribank Tiền Giang so với nhu cầu vốn của khách
hàng ...............................................................................................................................58
Biểu đồ 4. 4: Kỳ hạn nợ do ngân hàng định có phù hợp với chu kỳ sản suất của nông
hộ ...................................................................................................................................58
Biểu đồ 4. 5: Khâu trong thủ tục vay vốn của sản phẩm tín dụng này gây rƣờm rà,
phức tạp đối với khách hàng. .........................................................................................59
Biểu đồ 4. 6: Chất lƣợng vay qua tổ vay vốn và độ hài lòng của khách hàng đối với
cán bộ ngân hàng. ..........................................................................................................60
Biểu đồ 4. 7: Tầng suất xảy ra sự cố máy móc, thiết bị tại ngân hàng ..........................61
Hình 3. 1: Sơ đồ quy trình tín dụng hạn mức hộ nông dân tại Agribank Tiền Giang ...48
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do thực hiện đề tài:
Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp với gần 70% dân số sống bằng nghề
nông và chiếm khoảng 50% lực lƣợng lao động xã hội, do đó hoạt động sản xuất nông
nghiệp có ảnh hƣởng rất lớn đến tiến trình phát triển kinh tế chung của đất nƣớc. Thời
gian qua, Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách cũng nhƣ tập trung
giải quyết khá toàn diện, đồng bộ các vấn đề nhằm khuyến khích sự nỗ lực, đầu tƣ của
tất cả các thành phần kinh tế để tạo động lực chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn,
hệ quả là nền sản xuất nông nghiệp đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc.
Và có thể khẳng kinh tế hộ nông dân là đơn vị kinh tế đặc thù và phù hợp với
thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp ở nƣớc ta hiện nay. Tuy nhiên với trình độ
sản xuất, quản lý và tiềm lực kinh tế của hộ nông dân còn yếu kém so với các nƣớc
trong khu vực và thế giới thì mục tiêu đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở thành một
nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại là một điều hết sức khó khăn. Do vậy, một
trong những yêu cầu cấp bách hiện nay là phải có một lƣợng vốn lớn nhất định đề đầu
tƣ cho nông nghiệp, nông thôn. Xét trên nhiều phƣơng diện thì tín dụng ngân hàng là
một kênh cung ứng vốn quan trọng trong việc tạo ra sức bậc cho kinh tế nông nghiệp
phát huy đƣợc thế mạnh của mình.
Là một tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long và thuộc vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, Tiền Giang có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế
nông nghiệp. Vì vậy, phát triển kinh tế nông nghiệp là một mục tiêu trọng tâm trong sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Xác định đƣợc mục tiêu trọng tâm đó, các
Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh, trong đó Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Tiền Giang phải chú trọng phát triển tín dụng hộ nông dân.
Với bề dày lịch sử nhiều năm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Tiền Giang đã xây dựng cho mình một hình ảnh ngân hàng hàng đầu, với số lƣợng
khách hàng, mạng lƣới hoạt động rộng lớn và đa dạng về sản phẩm dịch vụ. Đặc biệt
luôn giữ vị thế chủ lực trong lĩnh vực tín dụng “Tam nông” - cho vay nông nghiệp,
nông, Chi nhánh luôn chú trọng phát triển cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân. Tuy
2
nhiên, trong thực tế công tác cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân tại Chi nhánh vẫn
còn nhiều bất cập và cần đƣợc điều chỉnh bổ sung để hoàn thiện hơn.
Từ lý do trên, tôi thấy rằng đề tài: “Hoàn thiện cho vay hạn mức tín dụng hộ
nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền Giang”
là đề tài vừa mang tính lý luận, vừa thực tiễn và khái quát cũng nhƣ có khả năng ứng
dụng trong thực tế rất lớn. Đó là lý do mà tôi chọn đề tài này để nghiên cứu cho luận
văn thạc sỹ của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan đến cho vay hạn mức tín dụng ngân
hàng và hộ nông dân.
Phân tích, đánh giá và khảo sát thực trạng về hoạt động cho vay theo hạn mức
tín dụng hộ nông dân tại chi nhánh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Tiền Giang.
Dựa vào kết quả phân tích, khảo sát ý kiến khách hàng đề tài đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân
của Chi nhánh.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Tiền Giang có thực sự phù hợp với nhu cầu khách hàng
nông hộ tại địa bàn?
Các yếu tố nào có tác động mạnh mẽ đến hoạt động cho vay HMTD hộ nông
dân.
Làm thế nào để hoàn thiện cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền Giang?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
+ Đối tƣợng nghiên cứu: Những lý luận và thực tiễn liên quan đến cho vay theo
hạn mức tín dụng hộ nông dân tại chi nhánh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Tiền Giang.
+ Phạm vi nghiên cứu:
3
Không gian: tại chi nhánh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Tiền Giang
Thời gian: 2015 đến 6 tháng đầu năm 2016.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp nghiên cứu là: phƣơng pháp phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính.
Tài liệu sử dụng trong nghiên cứu là:
+ Tài liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Tiền Giang, từ sách ,báo và các nguồn thông tin khác có liên
quan.
+ Tài liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ khảo sát ý kiến của khách hàng về cho vay
hạn mức tín dụng hộ nông dân tại chi nhánh tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Tiền Giang và những mong muốn của khách hàng
trong tƣơng lai. Số lƣợng mẫu khoảng 1.500
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc vì gắn với hoạt động cho vay hạn mức tín
dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền
Giang. Đóng góp của đề tài là sẽ có giá trị tham khảo để hoàn thiện cho vay hạn mức
tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền
Giang
1.7 Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Tổng quan về lý thuyết cho vay hạn mức tín dụng của NHTM
Chƣơng 3: Thực trạng cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tiền Giang.
Chƣơng 4: Khảo sát khách hàng vay hạn mức tín dụng hộ nông dân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền Giang
Chƣơng 5: Giải pháp hoàn thiện cho vay hạn mức tín dụng hộ nông dân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tiền Giang.
4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT CHO VAY HẠN MỨC TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1
Tổng quan về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế hàng hoá, luôn có một số ngƣời tạm thời thừa vốn và bên cạnh
đó luôn có một số ngƣời tạm thời thiếu vốn. Hiện tƣợng này làm nảy sinh mối quan hệ
kinh tế mà nội dung của nó là vốn đƣợc dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi
thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu đƣợc do sử dụng vốn
vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Theo Luật các tổ chức tín dụng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010: cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép
sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng
khác.
Trong luận văn này, trên cơ sở xem xét tín dụng nhƣ là một chức năng cơ bản
của ngân hàng, nên tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài
chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên
cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán.
2.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế - xã hội
2.1.2.1 Là trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế
Trong nền kinh tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại nhu cầu là ngƣời
thừa vốn cho vay để hƣởng lãi và ngƣời thiếu vốn đi vay để tiến hành sản xuất kinh
doanh. Hai loại nhu cầu này ngƣợc nhau nhƣng cũng chung một đối tƣợng đó là tiền,
chung nhau về tính tạm thời và cả hai bên đều thoả mãn nhu cầu và đều có lợi. Ngân
hàng ra đời với vai trò là nơi hiểu biết rõ nhất về tình hình cân đối giữa cung và cầu
vốn trên thị trƣờng nhƣ thế nào.Và với hoạt động tín dụng, ngân hàng đã giải quyết
5
đƣợc hiện tƣợng thừa vốn, thiếu vốn này bằng cách huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi
để phân phối lại vốn trên nguyên tắc có hoàn trả phục vụ kịp thời cho nhu cầu sản
xuất, kinh doanh.
2.1.2.2 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất.
Bất kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có một nguồn
vốn đầu tƣ lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản
phẩm, chiến thắng trong cạnh tranh. Nhƣng để có lƣợng vốn đầu lớn nhƣ vậy thì chỉ có
quan hệ tín dụng với đáp ứng đƣợc điều đó bởi quan hệ tín dụng sẽ tập trung huy động
mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu đó.
2.1.2.3 Hỗ trợ cho quá trình sản xuất đƣợc thực hiện bình thƣờng liên tục và
phát triển
Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phƣơng tiện tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội thành những phƣơng tiện hoạt động sản xuất, kinh doanh có hiệu
quả, động viên nhanh chóng nguồn vật tƣ, lao động và các nguồn lực sẵn có khác đƣa
vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hoá đẩy nhanh quá trình tái
sản xuất mở rộng.
Mặt khác việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng ngân hàng để đáp
ứng đƣợc nhu cầu về vốn lƣu động, vốn cố định, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
đƣợc liên tục tránh tình trạng ứ tắc, đồng thời tạo điều kiện cho khách hàng có vốn để
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và tái
sản xuất mở rộng từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng.
2.1.2.4 Thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là cho vay có hoàn trả và có lợi tức. Khi sử dụng
vốn vay của ngân hàng, khách hàng phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng
tín dụng, trả nợ vay đúng hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy khách hàng vay phải tìm
mọi biện pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vòng quay vốn... để tạo
điều kiện nâng cao doanh lợi. Muốn vậy khách hàng phải tự vƣơn lên thông qua các
hoạt động của mình.
2.1.2.5 Tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại
6
Tín dụng ngân hàng trở thành một trong những phƣơng tiện nối liền kinh tế các
nƣớc với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế nhƣ các hình thức tín dụng giữa
các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá
nhân...Sự phát triển ngày càng tăng trong hoạt động ngoại thƣơng và số thành viên
tham dự hoạt động ngaỳ càng lớn làm cho nhu cầu về hoạt động tài chính càng trở nên
cần thiết. Vì vậy việc tạo điều kiện thuận lợi về tài chính là một công cụ cạnh tranh có
hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh tranh khác nhƣ giá cả, chất lƣợng sản phẩm, dịch
vụ, thƣơng mại... đã vƣợt ra khỏi phạm vi của một nƣớc ra phạm vi của thế giới có tác
dụng thúc đẩy nền sản xuất mang tính quốc tế hoá, hình thành thị trƣờng khu vực và
thị trƣờng thế giới, tạo ra bƣớc phát triển mới trong quan hệ hợp tác và cạnh tranh giữa
các nƣớc với nhau.
Cho vay hạn mức tín dụng ngân hàng
2.2
2.2.1 Khái niệm cho vay hạn mức tín dụng:
Cho vay theo HMTD là một phƣơng thức cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung sự
thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời bằng cách cho phép khách hàng sử dụng vốn tối đa
bằng hạn mức đã cấp trong một thời kỳ nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng, thƣờng theo một chu kỳ kinh doanh hoặc một năm tài
chính.
Đây là nghiệp vụ tín dụng mà theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng
một HMTD – là số tiền tối đa mà ngân hàng có thể cung cấp cho một khách hàng
trong một thời gian nhất định. HMTD đƣợc cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh
doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Phƣơng thức này chủ yếu áp
dụng cho những khách hàng vay mƣợn thƣờng xuyên, vốn vay thƣờng xuyên tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nghiệp vụ này ngân hàng sẽ thu nợ khi khách
hàng có thu nhập do đó tạo chủ động quản lý ngân quỹ cho khách hàng.
2.2.2 Đặc điểm, vai trò của cho vay hạn mức tín dụng
2.2.2.1 Đặc điểm của cho vay hạn mức tín dụng
Cho vay theo HMTD chủ yếu áp dụng cho các khách hàng uy tín có nhu cầu vốn
thƣờng xuyên biến đổi. Thủ tục hồ sơ cho vay đơn giản, thời gian xử lý nhanh giúp
đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lƣu động khi phát sinh và khi khách hàng thu hồi vốn lại
7
có thể nhận, trả ngay lập tức. Hiện nay đây là phƣơng thức cho vay phổ biến nhất và
rộng rãi nhất, mang lại hiệu quả cao nhất cho các Ngân hàng.
Nét đặc trƣng của hình thức cho vay này:
+ Đối tƣợng cho vay là những đối tƣợng khách hàng có nhu cầu vay vốn –
trả nợ thƣờng xuyên, có uy tín với ngân hàng;
+ Hoạt động vay trả diễn ra liên tục; có thể không có thời hạn vay và kỳ hạn
trả nợ cụ thể chỉ có thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng hạn mức;
+ Thời hạn cho vay cụ thể trên từng giây nhận nợ đảm bảo không vƣợt quá
thời gian duy trì hạn mức tín dụng (thời điểm hết hạn trả nợ của giấy nhận nợ có
thể vƣợt quá thời điểm hết hiệu lực của thời hạn cho vay)
+ Kế hoạch rút vốn không đƣợc ghi trong hợp đồng, khách hàng rút tiền
vay theo nhu cầu thực tế trong phạm vi HMTD còn lại.
+ Lịch trả nợ đƣợc thỏa thuận vào thời điểm rút tiền vay
+ Doanh số cho vay có khi lớn hơn HMTD trong thời gian duy trì HMTD
2.2.2.2 Vai trò của cho vay HMTD
Trong bối cảnh kinh tế công nghiệp hóa hiện đại hóa nhƣ hiện nay, các hoạt động
sản xuất kinh doanh ngày càng có quy mô lớn mạnh, sản xuất liên tục. Chu kỳ sản xuất
kinh doanh ngày càng rút ngắn, đi kèm theo đó là nhu cầu về vốn cho việc phát triển
này ngày càng cấp thiết.
Với tính chất rất linh hoạt nên khoản cho vay theo HMTD cho phép khách hàng
có thể chủ động đƣợc thời điểm và số tiền cần vay trƣớc các nhu cầu vốn bất thƣờng
và theo thời vụ. Đồng thời với đặc điểm có thủ tục giấy tờ đơn giản, tiết kiệm thời gian
và chi phí, HMTD đáp ứng tốt nhất đƣợc nhu cầu phát triển đó. Khách hàng đƣợc cấp
một hạn mức cho vay giống nhƣ có đƣợc một nguồn vốn dự phòng, để khi cần thiết, có
thể linh hoạt xử lý các cơ hội ngoài kế hoạch, góp phần điều hòa dòng tiền, ổn định
nguồn tài chính.
2.2.3 Ƣu, nhƣợc điểm của cho vay theo HMTD
2.2.3.1 Ƣu điểm của cho vay theo HMTD
Đối với khách hàng đơn giản thủ tục vay, tiết kiệm đƣợc thời gian làm thủ tục hồ
sơ vay, chủ động về vốn vay. Về phía ngân hàng tiết kiệm đƣợc thời gian, giải quyết
8
đƣợc nhiều nhu cầu của khách hàng hơn, dẫn đến doanh số cho vay lớn và cuối cùng
mang lại doanh thu đáng kể cho ngân hàng.
2.2.3.2 Nhƣợc điểm của cho vay theo HMTD
Đối với khách hàng khi có nhu cầu vay vƣợt HMTD sẽ mất nhiều thời gian để
chuyển sang phƣơng thức vay khác. Về phía ngân hàng không chủ động trong việc
cung cấp vốn cho khách hàng, chi phí vốn tăng cao do phải mua lại vốn của hội sở
chính.
2.2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến cho vay theo HMTD
Phát triển cho vay HMTD là một trong những hoạt động quan trọng của ngân
hàng. Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của cho vay HMTD. Biết đƣợc
các nhân tố này sẽ giúp ngân hàng nâng cao hơn nữa chất lƣợng hoạt động cho vay
theo HMTD nhờ việc phát huy các ảnh hƣởng tích cực và hạn chế các ảnh hƣởng tiêu
cực.
2.2.4.1 Nhân tố bên trong ngân hàng
Là các nhân tố thuộc về ngân hàng, các nhân tố này các ngân hàng có thể giải
quyết, bao gồm các nhân tố: chính sách tín dụng, quy trình tín dụng, chất lƣợng hệ
thống thông tin, công tác thẩm định tín dụng, phẩm chất và trình độ của cán bộ.
Chính sách tín dụng của Ngân hàng
Với vai trò là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của mỗi ngân hàng, chính sách
tín dụng là bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống quản trị, điều hành hoạt động tín
dụng của mỗi Ngân hàng, đƣợc thể hiện bằng các định hƣớng, tƣ tƣởng chỉ đạo, cho
đến các quy chế, quy trình cấp tín dụng, quản lý khoản tín dụng, danh mục tín dụng,
phân cấp thẩm quyền... chính vì thế bất cứ Ngân hàng nào muốn có chất lƣợng tín
dụng tốt cũng đều phải có chính sách tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế của ngân
hàng cũng nhƣ của thị trƣờng. Cho vay theo HMTD là một cách làm khá mới đòi hỏi
ban lãnh đạo ngân hàng phải có sự quan tâm, chỉ đạo phát triển thì mới có thể thực
hiện hiệu quả.
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bƣớc tiến
hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Nó bao gồm
9
các bƣớc bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra trong quá trình cho
vay cho đến khi thu hồi đƣợc nợ.
Các NHTM cần phải xây dựng một qui trình tín dụng hoàn chỉnh làm cơ sở cho
các chủ thể tham gia vào quá trình cấp tín dụng thực hiện, qui định rõ trách nhiệm của
các bên tham gia, chuẩn mực hồ sơ chứng từ, tiêu chuẩn thời gian hoàn thành đối với
từng bƣớc trong quá trình thực hiện khoản vay. Nếu thiết lập qui trình tín dụng khoa
học sẽ hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng.
Chất lƣợng hệ thống thông tin phục vụ công việc:
Thông tin tín dụng là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình phân tích tín
dụng. Một hệ thống thông tin tốt phải phân tích chính xác, kịp thời. Thông tin do
khách hàng cung cấp chỉ là thông tin chủ quan, ngân hàng muốn có thông tin toàn diện
về khách hàng phải dựa vào nhiều nguồn khác nhau nhƣ: nguồn thông tin đại chúng,
thông tin thực tế do cán bộ ngân hàng trực tiếp tìm hiểu, thông tin từ trung tâm thông
tin tín dụng… Ngoài ra hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin của ngân hàng cũng
đóng vai trò rất quan trọng.
Công tác thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là một khâu trọng yếu trƣớc khi ngân hàng quyết định cấp
hay không cấp tín dụng cho khách hàng. Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ
và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một
phƣơng án hoặc dự án mà khách hàng xuất trình, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích
và hiểu đƣợc tính chất khả thi của phƣơng án hoặc dự ánvề mặt kinh tế đứng trên góc
độ của ngân hàng.
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực
khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Công tác thẩm định
tín dụng đƣợc chú trọng thực hiện tốt và có chất lƣợng tác động đến chất lƣợng của
hoạt động tín dụng đƣợc nâng cao. Cũng trong quá trình thẩm định, ngân hàng có thể
tƣ vấn cho khách hàng trong việc hoàn thiện hơn về dự án, phƣơng án vay, xác định
các chỉ tiêu phù hợp với dự án, với khả năng của khách hàng trong việc hoàn trả nợ
Phẩm chất và trình độ cán bộ
- Xem thêm -