BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --- ---
NGUYỄN THỊ DIỄM THÚY
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN PHÚC TOÀN ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --- ---
NGUYỄN THỊ DIỄM THÚY
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN PHÚC TOÀN ĐỨC
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
Xin cam đoan:
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
của riêng tôi.
Các thông tin và số liệu nghiên cứu của luận văn chưa từng
được công bố trong công trình nghiên cứu khoa học nào, các
dữ liệu, tài liệu khác chỉ được sử dụng như là nguồn tham
khảo và được ghi rõ ở phần tài liệu tham khảo.
Người nghiên cứu
Nguyễn Thị Diễm Thúy
MỤC LỤC
TRANG
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................................2
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU......................................................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU...............................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................................3
6. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU.........................................................................................................3
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN...........................................................................................................4
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH...............................................................................................5
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐỀ TÀI.................................................................5
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC TÀI CHÍNH...................................................................................................................8
1.2.1.Môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến chiến lược tài
chính...................................................................................................................................................8
1.2.2. Chiến lược tài chính và hoạch định chiến lược tài chính.....................................14
1.2.3. Các mô hình tài chính trong các giai đoạn phát triển của công ty:...................16
1.3. CÁC MÔ HÌNH CHIếN LƯợC TÀI CHÍNH:.................................................................................16
1.3.1. Chiến lược tài chính của công ty:................................................................................16
1.3.2. Chiến lược tiết kiệm vốn lưu động.............................................................................18
1.4. CÁC TIÊU CHUẨN HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ....................22
1.4.1. Tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn.......................................................................22
1.4.2. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả đầu tư...............................................................................24
1.5. LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH..............................29
1.5.1. Mục tiêu chiến lược tài chính của công ty................................................................29
1.5.2. Kế hoạch tài chính...........................................................................................................31
1.5.3. Lý thuyết về cơ cấu vốn................................................................................................31
1.5.4. Lý thuyết về quyết định tài chính................................................................................35
1.5.5. Lý thuyết phân tích dòng tiền.......................................................................................36
1.5.6. Quản lý rủi ro doanh nghiệp.........................................................................................39
CHƯƠNG II :PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY PHÚC TOÀN ĐỨC.............................................................41
2.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
PHÚC TOÀN ĐỨC................................................................................................................41
2.1.1. Thành lập công ty.............................................................................................................41
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty..............................................................................................42
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận..............................................................................42
2.1.4. Các phòng ban...................................................................................................................43
2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH..............................................................44
2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô...........................................................................................44
2.2.2. Phân tích môi trường vi mô...........................................................................................45
2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH..............................................................47
2.3.1. Hoạt động cung ứng........................................................................................................47
2.3.2. Hoạt động sản xuất, gia công........................................................................................48
2.3.3. Tình hình tiêu thụ.............................................................................................................48
2.3.4. Cơ sở hạ tầng.....................................................................................................................48
2.3.5. Nguồn lực...........................................................................................................................49
2.3.6. Tình hình tài chính...........................................................................................................49
2.4. KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC TOÀN ĐỨC....................................49
2.4.1. Giới thiệu sơ lược về cuộc nghiên cứu......................................................................49
2.4.2.Chọn mẫu.............................................................................................................................50
2.5. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV
PHÚC TOÀN ĐỨC NĂM 2009 – 2012..........................................................................64
2.5.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động........................................................................................64
2.5.2. Đánh giá chính sách tài trợ............................................................................................68
2.5.3. Xác định chỉ số Z.............................................................................................................70
2.5.4. Phân tích Dupont..............................................................................................................70
2.5.5. Phân tích dòng tiền..........................................................................................................70
CHƯƠNG III : HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH........................................75
3.1. CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH................................................................................75
3.1.1. Sứ mạng của công ty.......................................................................................................75
3.1.2.Tầm nhìn..............................................................................................................................75
3.1.3.Mục tiêu................................................................................................................................75
3.2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH.................................................................77
3.2.1. Hoạch định chiến lược đầu tư.......................................................................................77
3.2.2. Hoạch định chiến lược tài trợ.......................................................................................79
3.2.3. Xác định cấu trúc vốn mục tiêu...................................................................................81
3.2.4. Dự phóng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2013 – 2020............................................................81
3.2.5. Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả tài chính hoạch định.............................................81
3.2.6. Phân tích tốc độ tăng trưởng.........................................................................................82
3.2.7. Vấn đề lạm phát................................................................................................................84
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng I. 1: Lượng giá dây chuyền giá trị của công ty.................................................................12
Bảng I. 2: Lượng giá dây chuyền giá trị của công ty.................................................................13
Bảng I. 3: Đánh giá lãnh đạo và văn hóa của một tổ chức.......................................................14
Bảng I. 4: Đo lường các chủ đề tài chính chiến lược.................................................................30
Bảng I. 5: Ưu nhược điểm của từng nguồn vốn..........................................................................36
Bảng II. 1: Tình hình tiêu thụ hàng hóa công ty..........................................................................48
Bảng II. 2: Lao động công ty trong những năm qua..................................................................49
Bảng II. 3: Phân bố mẫu khảo sát với người lao động...............................................................50
Bảng II. 4: Đánh giá yếu tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh của người lao động............50
Bảng II. 5: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng sản xuất kinh doanh của cán bộ quản lý ..56
Bảng II. 6: Phân tích Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu............................................................65
Bảng II. 7: Phân tích khả năng sinh lợi cơ bản............................................................................65
Bảng II. 8: Phân tích suất sinh lợi trên tổng tài sản....................................................................65
Bảng II. 9: Phân tích Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.............................................................65
Bảng II. 10Phân tích doanh thu và chi phí....................................................................................65
Bảng II. 11: Phân tích kỳ trả nợ........................................................................................................66
Bảng II. 12: Phân tích vòng quay tổng tài sản.............................................................................67
Bảng II. 13: Phân tích vòng quay khoản phải thu.......................................................................67
Bảng II. 14: Phân tích vòng quay tài sản lưu động.....................................................................67
Bảng II. 15: Phân tích vòng quay tài sản cố định........................................................................67
Bảng II. 16: Phân tích khả năng thanh toán..................................................................................68
Bảng II. 17: Hệ số nợ trên tài sản.....................................................................................................68
Bảng II. 18: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu...................................................................................69
Bảng II. 19: Đánh giá chính sách phân phối lợi nhuận.............................................................69
Bảng II. 20: Phân tích tỷ số tăng trưởng........................................................................................69
Bảng II. 21: Xác định chỉ số Z..........................................................................................................70
Bảng II. 22: Phân tích Dupont..........................................................................................................70
Bảng II. 23: Phân tích dòng tiền.......................................................................................................70
Bảng II. 24: Phân tích dòng tiền hoạt động...................................................................................71
Bảng II. 25: Phân tích dòng tiền.......................................................................................................71
Bảng II. 26: Tác động của thay đổi khoản phải thu....................................................................72
Bảng II. 27: Tác động của thay đổi khoản phải trả.....................................................................72
Bảng II. 28: Phân tích dòng tiền đầu tư..........................................................................................72
Bảng II. 29: Tỷ số đảm bảo dòng tiền............................................................................................73
Bảng II. 30: Tỷ số tái đầu tư tiền mặt.............................................................................................73
Bảng III. 1: Doanh số và triển vọng tăng trưởng........................................................................76
Bảng III. 2: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả các dự án..................................................................78
Bảng III. 3: Tiến độ thực hiện các dự án.......................................................................................78
Bảng III. 4: Dự toán đầu tư các dự án.............................................................................................79
Bảng III. 5: Số liệu doanh thu hòa vốn...........................................................................................80
Bảng III. 6: Biến thiên chi phí sử dụng vốn..................................................................................80
Bảng III. 7: Cấu trúc vốn hàng năm................................................................................................81
Bảng III. 8: Bảng các chỉ tiêu tài chính..........................................................................................81
Bảng III. 9: Bảng tỷ lệ tăng trưởng bền vững..............................................................................83
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình I. 1: Mối quan hệ giữa các cấp môi trường...........................................................................9
Hình I. 2: Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành...................................................10
Hình I. 3: Dây chuyền giá trị của công ty......................................................................................11
Hình I. 4: Mối liên hệ giữa loại tài sản và tài trợ........................................................................15
Hình I. 5: Mô hình 5 quản..................................................................................................................17
Hình I. 6: Mô hình POSCORB.........................................................................................................17
Hình I. 7: Mô hình 6M........................................................................................................................17
Hình I. 8: Đo lường rủi ro tổng thể..................................................................................................27
Hình I. 9: Quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn và tỷ số đòn bẩy tài chính.............................32
Hình I. 10: Mệnh đề M&M số II khi không có thuế..................................................................33
Hình I. 11: Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính lên chi phí sử dụng vốn khi có thuế........34
Hình I. 12: Tác động của thuế và chi phí khốn khó tài chính lên giá trị của Cty..............34
Hình I. 13: Mô hình quyết định tài trợ nguồn vốn......................................................................35
Hình I. 14: Sơ đồ dòng tiền của doanh nghiệp.............................................................................38
Hình I. 15: Bốn lĩnh vực quản lý rủi ro doanh nghiệp (REM)................................................39
Hình II. 1: Sơ đồ tổ chức chủa Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức................................42
Hình II. 2: Sơ đồ chuỗi giá trị sản xuất của công ty...................................................................47
Hình II. 3: Kinh nghiệm làm việc của người lao động..............................................................51
Hình II. 4: Đánh giá người lao động về máy móc thiết, quy trình làm việc.......................52
Hình II. 5: Đánh giá người lao động về đào tạo, môi trường và tgian làm việc................53
Hình II. 6: Đánh giá người lao động về việc làm........................................................................54
Hình II. 7: Đánh giá người lao động về về chính sách chế độ, thu nhập.............................54
Hình II. 8:Đánh giá điều kiện máy móc, quy trình công nghệ vào sản xuất.......................57
Hình II. 9: Đánh giá chất lượng, mẫu mã hàng hóa...................................................................57
Hình II. 10: Đánh giá tuyển dụng đào tạo nghề và thực hiện chính sách lao động..........58
Hình II. 11: Đánh giá môi trường, quy trình và năng lực làm việc cán bộ quản lý..........59
Hình II. 12: Đánh giá chiến lược, mục tiêu và quản lý điều hành sản xuất........................59
Hình II. 13: Đánh giá nguồn vốn sản xuất kinh doanh..............................................................60
Hình II. 14: Đánh giá quản lý sử dụng tài sản, điều chuyển hàng hóa và thu nhập người
lao động....................................................................................................................................................60
Hình II. 15: Đánh giá rủi ro sản xuất kinh doanh........................................................................61
Hình II. 16: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh..................................................................62
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-
Cuối kỳ
-
Công ty cổ phần
- Doanh thu hòa vốn
-
Đầu kỳ
-
Đòn bẩy hoạt động
-
Đòn bẩy tài chính
-
Đòn bẩy tổng hợp
-
Hiện giá thuần
-
Khoản mục
-
Khoản phải thu
-
Một thành viên
-
Nhà sản xuất
-
Phụ lục
-
Sản xuất
-
Sản xuất thương mại
-
Tổng dòng tiền vào
-
Tổng tài sản
- Tài sản cố định
- Tổ chức thương mại thế giới
- Trách nhiệm hữu hạn
- Tỷ suất thua nhập nội bộ
-
Vốn chủ sở hữu
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phúc Toàn Đức hoạt động trong
nhiều lĩnh vực về đào tạo, chuyển giao công nghệ, sản xuất thương mại và dịch vụ. Hai
nhóm ngành nghề thu hút nhiều lao động hiện nay tại công ty là nghề May công nghiệp
và đan thủ công. Các mô hình sản xuất kinh doanh này vận hành với hệ thống quản lý
sản xuất rộng lớn, gắn liền với giải quyết việc làm tại chỗ cho người lao động
ở khu vực nông thôn. Vấn đề đặt ra là chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty luôn
phù hợp với điều kiện vận hành sản xuất kinh doanh và mang lại hiệu quả kinh tế. Trong
đó, hoạch định chiến lược tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối nguồn
vốn đầu tư, sản xuất kinh doanh, sử dụng thường xuyên và tái cơ cấu cho hệ thống sản
xuất kinh doanh.
Trong luận văn, người nghiên cứu tập trung vào hoạch định chiến lược tài chính
hai ngành nghề may công nghiệp và Đan thủ công. Đây là hai nhóm ngành nghề chiến
lược của công ty, mang tính mới về mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh ở khu vực
nông thôn, qua đó cung cấp chiến lược tài chính năng động, hiệu quả để ứng dụng vào
sản xuất đạt mục tiêu chiến lược kinh doanh của Công ty.
Trên cơ sở đó, luận văn đã thực hiện nội dung nghiên cứu như sau:
1.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định chiến
lược tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phúc Toàn
Đức.
2.
Thiết kế phiếu khảo sát và tiến hành điều tra đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty và 30 cơ sở gia công hàng
hóa đan thủ công và 15 cơ sở may công nghiệp trong hệ thống sản xuất của
công ty ở các tỉnh Đồng Nai, Bình Thuận, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu.
3.
Nghiên cứu mô hình hoạch định chiến lược tài chính, các nguyên tắc
hoạch định chiến lược tài chính của công ty.
4.
Hoạch định chiến lược tài chính của công ty.
5.
Hội thảo đánh giá, góp ý về chiến lược hoạch định tài chính.
Kết quả nghiên cứu làm nền tảng ứng dụng vào hệ thống sản xuất kinh doanh tại
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Phúc Toàn Đức, đồng thời có thể giúp các
doanh nghiệp có mô hình liên kết đào tạo và giải quyết việc làm cho người lao động ở
khu vực nông thôn tham khảo chiến lược tài chính này vào hoạch định chiến lược sản
xuất. Người nghiên cứu mong muốn chiến lược tài chính này được ứng dụng hiệu quả
trong sản xuất, góp phần phát triển kinh tế nông thôn ngày càng bền vững.
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chiến lược phát triển kinh tế của đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn với với phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Ở hệ thống kinh tế khu vực
nông thôn, trong những năm qua nhà nước đã chú trọng đến đào tạo nghề, phát triển
nguồn lực lao động, xây dựng các mô hình phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho người
lao động có thu nhập ổn định. Các mô hình đào tạo này gắn liền với hoạt động sản xuất
kinh doanh các công ty, ngoài giải quyết việc làm, còn thu hút tiêu thụ sản phẩm đảm
bảo đồng bộ giữa sản xuất tiêu thụ và thu mua bao tiêu sản phẩm, tạo cầu nối liên kết
đào tạo với doanh nghiệp. Lựa chọn hình thức sản xuất phù hợp với điều kiện lao động,
tận dụng nguồn lực sẵn có tại địa phương, đồng thời xây dựng chiến lược sản xuất kinh
doanh khả thi, là hướng phát triển mới của hệ thống công ty đang hình thành và mở rộng
ở khu vực nông thôn. Trong thời gian qua kinh tế đang bị xuống ảnh hưởng trực tiếp của
kinh tế xã hội toàn cầu, ảnh hưởng của cơ chế về chính sách và điều kiện thị trường đã
tác động phần lớn lên hệ thống lao động việc làm của người lao động, ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty ở khu vực nông thôn. Những ảnh
hưởng này tác động trực tiếp lên chuỗi hoạt động kinh doanh của hầu hết các doanh
nghiệp kinh doanh ở khu vực nông thôn, tạo tiền đề cho những thay đổi vốn tiềm ẩn
trong hệ thống sản xuất kinh doanh trở thành nguy cơ rủi ro về chiến lược và hoạt động
kinh doanh. Việc tái cơ cấu và ổn định các rủi ro có thể được sắp xếp trên cơ sở hoạch
định chiến lược về hoạt động sản xuất, trong đó xác định nguồn lực lao động và cơ cấu
nguồn vốn là một trong những điểm then chốt của loại hình kinh doanh này.
Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, chuyển
giao công nghệ và cung ứng dịch vụ sản xuất, gắn liền phát triển kinh doanh với mô
hình tổ chức sản xuất kinh doanh dịch vụ cho người lao động nông thôn sau đào tạo
nghề để giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương ở khu vực nông thôn.
Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức đa dạng hóa ngành nghề về sản xuất nguyên liệu,
sản xuất giống vật nuôi cây trồng, sản xuất gia công, thu mua bao tiêu sản phẩm trong
các lĩnh vực nông nghiệp, phi nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Sự đa dạng hóa kinh
doanh ở khu vực nông thôn thể hiện những đặc điểm mang tính đặc thù của công ty:
- Đào tạo lao động, tổ chức sản xuất và kinh doanh hàng hóa phụ thuộc
vào điều kiện sản xuất và sinh hoạt của người lao động.
- Chu kỳ sản xuất không đồng đều, biến động theo nguyên liệu sản xuất và
hàng hóa tiêu thụ.
- Lao động thiếu ổn định, nên hoạt động phân phối và vận chuyển dịch vụ
thường xuyên biến đổi, khó xác định được chính xác chu kỳ và lượng tiêu
hao chi phí.
- Đảm bảo cạnh tranh về nhân lực lao động, đồng thời chấp nhận xác xuất
rủi ro về thay đổi số lượng lao động.
- Hoạch định chiến lược hoạt động tập trung vào các thời điểm cân bằng
sản xuất, ngắn hạn, và phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược sản xuất thời vụ.
2
Những đặc điểm trên tạo nên những thay đổi và khó khăn về quản lý chính sách
cũng như việc hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh. Đồng thời, chúng tác động
thường xuyên lên vai trò các chính sách đã hoạch định, ảnh hưởng đến quá trình quản
lý, tổ chức sản xuất, điều phối nhân sự và lực lượng lao động, cơ cấu nguồn vốn và
khẳng định hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong đó, một trong những yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp đến quy trình hoạch định và tổ chức hoạt động sản xuất của công ty là đảm bảo
việc cơ cấu và phân bổ nguồn vốn theo dòng hoạt động sản xuất đạt hiệu quả nhất.
Những đặc điểm về hoạt động của công ty, cùng với cơ chế chính sách trong lĩnh vực sử
dụng lao động nông thôn vào đào tạo nghề và tổ chức sản xuất, là đặc điểm khó khăn
đối với quản lý sản xuất cũng như phân bố nguồn vốn hoạt động sản xuất trong công ty.
Thiết nghĩ phải có nghiên cứu khoa học cụ thể về hoạch định chiến lược tài chính đối
với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh mang tính đặc thù
này.
Xuất phát từ những ý tưởng đó, người nghiên cứu thực hiện đề tài “Hoạch định
chiến lược tài chính của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức giai đoạn 2013 2020”. Đây cũng là nghiên cứu khoa học làm luận văn tốt nghiệp sau đại học ngành
Quản trị kinh doanh.
Người nghiên cứu mong ước kết quả luận văn đóng góp hữu ích vào việc ổn định
chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức, đồng
thời phù hợp với điều kiện phát triển của hệ thống doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh ở khu vực nông thôn, góp phần phát triển hệ thống đào tạo nghề và giải quyết
việc làm cho người lao động. xây dựng một hệ thống sản xuất kinh doanh hiệu quả, phù
hợp với đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Luận văn được thực hiện với sự hướng dẫn của TS Ngô Quang Huân, Trường Đại
học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu nhằm đạt mục tiêu: Hoạch định chiến lược tài chính và xây dựng hệ
thống giải pháp thực hiện chiến lược tài chính của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn
Đức.
3.
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định chiến
lược tài chính của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức.
2.
Khảo sát, phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.
Phân tích môi trường kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty.
4.
4.
Đề xuất và hoạch định chiến lược tài chính của công ty.
ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Chiến lược tài chính của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức.
Khách thể nghiên cứu:
3
Môi trường kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức từ
năm 2009 – 2013.
5.
Đức.
Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn
2013.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức từ năm 2009 đến
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể là:
Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu nội dung về tài chính, hoạch định chiến
lược tài chính, các văn bản chính sách liên quan tài chính, nghiên cứu các lý
thuyết làm cơ sở lý luận nghiên cứu đề tài. Phương pháp nghiên cứu tài liệu làm
cơ sở để phát triển cơ sở lý luận của đề tài.
Điều tra bằng bảng hỏi: Nghiên cứu định tính thông qua nghiên cứu
thực trạng các điều kiện thực tế, nghiên cứu xây dựng các tiêu chí đánh giá và
thiết kế các bảng hỏi để thu nhận thông tin làm cơ sở đánh giá về các yếu tố ảnh
hưởng đến tình hình tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Hội thảo chuyên đề: Sử dụng bảng điều tra góp ý thông tin và đánh giá
tính khả thi của chiến lược hoạch định tài chính. Tham gia hội thảo là các lãnh
đạo công ty, chủ các cơ sở sản xuất gia công của công ty.
Xử lý thống kê: Các số thông tin khảo sát được mã hóa và xử lý bằng
thống kê để phân tích nhằm đưa ra các dự báo để đánh giá chính xác các thông
tin.
Thông tin nghiên cứu của đề tài :
Thông tin sơ cấp: thông tin từ điều tra qua các bảng khảo sát người lao
động trực tiếp và cán bộ quản lý của công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức.
Thông tin thức cấp: thông tin từ các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán
quản trị của công ty từ năm 2009 đến 2013.
6.
GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện giới hạn nghiên cứu, luận văn thực hiện một số nội dung chủ yếu
như sau:
Luận văn tập trung nghiên cứu hai lĩnh vực sản xuất của công ty: Đan
thủ công và May công nghiệp.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định chiến
lược tài chính của công ty.
Thiết kế phiếu khảo sát và tiến hành điều tra đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty và 30 cơ sở gia công
hàng hóa đan thủ công và 15 cơ sở may công nghiệp trong hệ thống sản xuất
của công ty ở các tỉnh Đồng Nai, Bình Thuận, Bình Dương, Bà Rịa Vũng
Tàu.
Nghiên cứu mô hình hoạch định chiến lược tài chính, các nguyên tắc
hoạch định chiến lược tài chính của công ty.
4
7.
Phân tích môi trường kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty.
Hoạch định chiến lược tài chính cho công ty.
Hội thảo đánh giá, góp ý về chiến lược hoạch định tài chính.
CẤU TRÚC LUẬN VĂN`
Cấu trúc luận văn gồm 3 phần, Phần nội dung gồm 3 chương.
Phần Mở đầu
Phần nội dung
Chương
I: Cơ sở lý luận về chiến lược tài chính và hoạch định
chiến lược tài chính.
Chương II:
Chương III:
Phân tích môi trường kinh doanh và thực trạng tài
chính của công ty TNHH MTV Phúc Toàn Đức
Hoạch định chiến lược tài chính Công ty TNHH
MTV Phúc Toàn Đức
Phần Kết luận – kiến nghị
5
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐỀ TÀI
1.1.1. Quản trị
Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động
của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm
đạt được mục tiêu đã đề ra. [20, tr13]
1.1.2. Chiến lược kinh doanh
Chiến lược là những kế hoạch được thiết lập hoặc những hành động được thực hiện
trong nổ lực nhằm đặt tới mục đích của tổ chức. Như vậy, chiến lược được xem là
những kế hoạch cho tương lai, tức là những chiến lược được dự định và những hành
động được thực hiện, tức là những chiến lược được thực hiện. [19, tr21]
1.1.3. Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là một hệ thống các quyết định và hành động để hình thành và
thực hiện các kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp [11, tr26]
1.1.4. Chiến lược cấp bộ phận chức năng
Các chiến lược chức năng nhằm phục vụ, hỗ trợ cho việc thực hiện các chiến lược
của bộ phận và chiến lược chung của công ty. Bao gồm: Chiến lược marketing, chiến
lược nghiên cứu phát triển, chiến lược quản trị nguyên liệu và mua hàng, chiến lược vận
hành/ sản xuất, chiến lược tài chính, chiến lược nguồn nhân lực .[17, tr13, 42-45]
1.1.5. Môi trường kinh doanh:
Môi trường kinh doanh là môi trường hoạt động của doanh nghiệp là tổng hợp các
yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài thường xuyên tác động ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động của doanh nghiệp. [10, tr10]
1.1.6. Tài chính
Tài chính là ứng dụng kinh tế để đưa ra những quyết định phân phối tài sản trong
những điều kiện không chắc chắn. Nói các khác, trong tài chính chúng ta quan tâm tới
tiền trong tương lai. Những nhà đầu tư sẽ phân phối nguồn vốn của họ giữa những tài
sản tài chính nhằm mục đích đạt được mục tiêu, các doanh nghiệp và nhà nước huy động
vốn thông qua các chính sách và sử dụng vốn đó để hoạt động. [7,tr7].
1.1.7. Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động và hình thành
nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh
nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra. [14, tr27].
1.1.8. Quản trị tài chính
Quản trị tài chính là quản trị nguồn vốn (bao gồm vốn tiền mặt và vốn tài sản) và
các quan hệ tài chính phát sinh như: các khoản phải thu – các khoản phải trả, nhằm tối
đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. [14, tr27].
6
Các mối liên hệ tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh đó liên
quan đến các quyết định: Quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn, quyết định quản lý
tài sản, quyết định phân chia cổ tức.
1.1.9. Các quyết định tài chính
Quyết định đầu tư
Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: Tổng giá trị tài sản và giá trị
từng bộ phận tài sản (tài sản lưu động và tài sản cố định) cần có và mối quan hệ cân đối
giữa các bộ phận tài sản trong doanh nghiệp. Quyết định đầu tư gắn liền với phía bên
trái của bảng cân đối tài sản.
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định tài
chính công ty vì nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
Quyết định nguồn vốn
Nếu như quyết định đầu tư liên quan đến bên trái thì quyết định nguồn vốn liên
quan đến bên phải của bảng cân đối tài khoản. Nó gắn liền với việc quyết định nên lựa
chọn loại nguồn vốn nào cung cấp cho việc mua sắm tài sản, nên sử dụng vốn chủ sở
hữu hay vốn vay, nên dùng vốn ngắn hạn hay vốn dài hạn. Ngoài ra, quyết định nguồn
vốn còn xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận để lại tái đầu tư và lợi nhuận được phân
chia cho các cổ đông dưới hình thức cổ tức.
Quyết định chia cổ tức
Loại quyết định thứ ba trong tài chính công ty là quyết định về phân chia cổ tức
hay chính sách cổ tức của công ty. Trong loại quyết định này, giám đốc tài chính sẽ phải
lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư.
Ngoài ra, giám đốc tài chính còn phải quyết định xem công ty nên theo đuổi một chính
sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác dụng gì đến giá trị công ty hay
giá cổ phiếu trên thị trường hay không? [14, tr 33-34].
1.1.10. Hoạch định
Hoạch định là chức năng của quản trị có mục đích xác lập một mô hình (tham
chiếu) cho tương lai nhờ đó mà ta nhận ra những cơ hội và rủi ro, căn cứ vào đó phải
làm những việc ngay bây giờ để khai thác cơ hội và né tránh rủi ro. Hoạch định liên
quan đến dự báo và tiên liệu tương lai, đến những mục tiêu cần đạt được và những
phương thức đạt những mục tiêu đó. [20, tr 17].
1.1.11. Hoạch định chiến lược kinh doanh
Hoạch định chiến lược kinh doanh là việc xác định các mục tiêu chủ yếu dài hạn
của doanh nghiệp, từ đó chọn lựa phương thức hành động và phân bố các tài nguyên
thiết yếu của doanh nghiệp để thực hiện mục tiêu đó. [19, tr45].
Mục tiêu của quá trình hoạch định nhằm đảm bảo cho việc hoàn thành dài hạn
mục tiêu, mục đích của công ty. [21, tr67].
1.1.12. Hoạch định chiến lược tài chính:
Hoạch định tài chính là quá trình phát triển các kế hoạch tài chính ngắn hạn cũng
như dài hạn nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạch định chiến lược tài
chính bao gồm hệ thống các kế hoạch tài chính và dự toán ngân sách về các quyết định
7
đầu tư, quyết định tài trợ, quyết định chính sách cổ tức. Hoạch định tài chính phân bổ
nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đầu tư của nó. [10, tr74].
Do đó, hoạch định chiến lược tài chính phải xác định các mục tiêu tài chính chủ
yếu của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn nhằm hỗ trợ cho thực hiện mục tiêu
chiến lược cấp công ty và chiến lược bộ phận kinh doanh.
Những mục tiêu tài chính có vai trò như một trọng điểm cho các mục tiêu và là
thước đo trong tất cả các khía cạnh khác nhau trong thẻ điểm cân bằng. Mỗi thước đo
được lựa chọn phải là một phần cầu nối giữa các mối quan hệ nhân quả, đem lại việc cải
thiện hiệu quả hoạt động tài chính. [9, tr74].
1.1.13. Mục tiêu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có rất nhiều mục tiêu khác nhau được đề ra, nhưng dưới góc độ quản
trị tài chính, mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Mục
tiêu này không ngừng gia tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp. [14, tr24-27].
1.1.14. Kế hoạch tài chính
Kế hoạch tài chính là một quá trình bao gồm:
Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức mà doanh nghiệp có thể lựa
chọn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định hiện tại để tránh các bất ngờ
và hiểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai.
Quyết định nên chọn giải pháp nào. (Những quyết định này được thể hiện
trong kế hoạch tài chính cuối cùng).
Đo lường thành quả đạt được sau này so với mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài
chính trong doanh nghiệp.
1.1.15. Chính sách
Chính sách bao gồm những nguyên tắc chỉ đạo, những phương pháp thủ tục, quy
tắc, hình thức và những công việc hành chánh thiết lập để hỗ trợ và thúc đẩy công việc
theo những mục tiêu đã đề ra. Các chính sách là công cụ cho việc thực thi chiến lược. [7,
tr13].
1.1.16. Cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn: là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ
phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn vốn của công ty. . [14, tr45].
1.1.17. Rủi ro:
Rủi ro là một sự không chắc chắn hay tình trạng bất ổn. [14, tr693].
Rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh là rủi ro của các doanh nghiệp không sử dụng vốn vay trong cơ
cấu vốn của mình. Rủi ro kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào một số yếu tố như: Biến
động về nhu cầu, Biến động của giá bán, Biến động giá đầu vào, Khả năng điều chỉnh
giá đầu ra so với giá đầu vào. [16, tr304-305].
8
Rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính: là loại rủi ro mà các cổ đông phải gánh chịu thêm do quyết định sử
dụng vốn vay của doanh nghiệp.
Các loại rủi ro tài chính:
Rủi ro tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn dưới hình thái tiền tệ
hoặc hàng hóa từ chủ sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định với một
chi phí nhất định. Sau thời hạn sử dụng đó, vốn phải được hoàn trả cho chủ sở hữu. Rủi
ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không có khả năng chi trả.
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất gây ra. Loại rủi ro này
phát sinh trong quan hệ tín dụng các tổ chức tín dụng theo đó tổ chức tín dụng có những
khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi. Nếu ngân hàng đi vay theo lãi suất thả
nổi, khi lãi suất thị trường tăng khiến chi phí trả lãi của ngân hàng tăng theo. Ngược lại,
nếu ngân hàng cho vay theo lãi suất thả nổi, khi lãi suất thị trường xuống thấp khiến thu
nhập lãi cho vay của ngân hàng giảm theo. Rủi ro lãi suất phát sinh khi ngân hàng không
khớp được giữa lãi suất thu được từ tài sản sinh lãi và lãi suất chi ra cho nguồn vốn phải
trả lãi.
Rủi ro tỷ giá: Rủi to tỷ giá là rủi ro do biến động của tỷ giá làm ảnh hưởng đến kỳ
giá trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt động khác
nhau của doanh nghiệp. [14, tr693-792].
Ngoài ra các rủi ro trên, còn có rủi ro kiệt giá tài chính là độ nhạy cảm từ các nhân
tố giá cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả thị trường tác động đến thu nhập của
doanh nghiệp. Như vậy, rủi ro tài chính vừa hàm ý các trạng thái rủi ro kiệt giá tài chính
và còn nói lên những rủi ro do doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính trong kinh
doanh.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
1.2.1.Môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến chiến lược tài
chính
Yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Do đó, phân tích môi trường kinh doanh phải được tiến hành thường
xuyên và liên tục vì nó là điều kiện đảm bảo thành công của chiến lược. [15, tr43]
Môi trường kinh doanh bao gồm: môi trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp và môi
trường nội bộ. Các cấp môi trường này có sự tác động qua lại lẫn nhau.
9
Môi trường vĩ mô
1.
2.
3.
4.
5.
Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố chính phủ và chính trị
Các yếu tố xã hội
Các yếu tố tự nhiên
Các yếu tố công nghệ
Môi trường vi mô
1.
2.
3.
4.
5.
Các đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
Người cung cứng
Đối thủ tiềm ẩn
Hàng thay thế
Môi trường nội bộ
1.
Nguồn nhân lực
2.
Nguyên cứu và phát triển
3.
Sản xuất
4.
Tài chính – kế toán
5.
Marketing
6.
Nề nếp tổ chức
Hình I. 1: Mối quan hệ giữa các cấp môi trường
Nguồn: Chiến lược và sách lược kinh doanh – Bùi Văn Đông.2011.
1.2.1.1. Môi trường tổng quát
Môi trường tổng quát bao gồm: môi trường vĩ mô và môi trường vi mô
Môi trường vĩ mô
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: giai
đoạn trong chu kỳ, lạm phát, lãi suất, chính sách tiền tệ, cán cân thanh toán… Mỗi yếu
tố kinh tế này có thể là cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Yếu tố chính phủ và chính trị cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc tuân thủ các quy định hiện hành vẫn chưa đủ mà các
doanh nghiệp còn phải tính đến việc tự mình gây ảnh hưởng đối với các quy định có thể
được ban hành. Việc mình đặt ra các quy định còn cần thiết hơn so với các quy định của
chính phủ.
Yếu tố xã hội bao gồm: quan điểm về mức sống, phong cách sống, lao động, ước
vọng về sự nghiệp…, đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Đặc biệt là đối với mô hình sản xuất gắn liền với nông thôn của
công ty. Điều này sẽ được phân tích rõ hơn trong phân tích môi trường kinh doanh của
công ty. Yếu tố tự nhiên như: ô nhiễm môi trường, sự thiếu hụt năng lượng, sự lãng phí
nguồn tài nguyên, điều kiện tự nhiên…có tác động rất lớn đến chính sách kinh doanh
của công ty.
Yếu tố công nghệ gồm: bản quyền, chuyển giao công nghệ, tự động hóa, chi phí
cho công tác nghiên cứu và phát triển… Đối với ngành nghề sản xuất kinh doanh của
- Xem thêm -