Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về nhóm oxi...

Tài liệu Hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về nhóm oxi

.DOCX
59
1191
75

Mô tả:

HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VỀ NHÓM OXI BÀI TẬP VỀ TÍNH OXI HÓA – KHỬ CỦA SO2 VÀ H2S Bài 1 : Trung hòa 200 ml dung dịch KOH 1,5 M thì thể tích dung dịch H2SO4 1 M cần dùng là A 0,5 lit B 0,25 lit C 0,3 lit D số khác Hướng dẫn giải nH2SO4 = 1/2nKOH = 0,3 mol. VH2SO4 = 0,3 lit. Đáp án C Bài 2 : Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33g kết tủa. V nhận giá trị nào trong số các phương án sau? A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 1,120 lít D. 2,24 lít Hướng dẫn giải SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr nSO2 = nH2SO4 = nBaSO4 = 0,01 mol VSO2 = 0,224 lít . Đáp án B Bài 3 : Thể tích khí lưu huỳnh đioxit (SO2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn, khi đốt 18 gam lưu huỳnh trong oxi (vừa đủ) là: (S=32) A. 8,4 lít B. 12,6 lít C. 24,0 lít D. 4,2 lít Hướng dẫn giải Bảo toàn nguyên tố : nSO2 = nS =0,5625 mol, VSO2 = 12,6 lit Đáp án B Bài 4 :Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích : 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là : A. 42,31% B. 59,46% C. 19,64% D. 26,83% Hướng dẫn giải Quy hỗn hợp X về x Fe, y S tác dụng với a mol O2, 4a mol N2 Fe, S + O2 Fe2O3 + SO2 Sau pư thu được 4a mol N2, 35/53* a mol SO2, 3/53 *a mol O2 Bảo toàn nguyên tố S, nS = nSO2= 35/53* a mol Bảo toàn electron 3x + 4*35/53* a = (1 – 3/53)a *4 x = 20/53a mol FeS m mol, FeS2 n mol, ta có hpt : n + m = 20/53a 2n + m = 35/53a n = 15/53a, m = 5/53a Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là : %mFeS = 19,64% Đáp án C Bài 5 :Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4.Cho khí CO vào m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và và hỗn hợp khí Z.Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là: A.7,12g B. 6,8g C. 5,68g D. 13,52g Hướng dẫn giải n CaCO3 = n CO2 = 0,04 mol Qui hỗn hợp Y về hai nguyên tố Fe (x mol) và O (y mol) mFe2(SO4)3 = 18 g nFe2(SO4)3= 0,045 mol 3x = 2y + 0,09 y = 0,09 mol Hỗn hợp X + CO Hỗn hợp Y + CO2 + CO ( dư) mX + mCO(PƯ) = mY + mCO2 x= 0,09 mol mX = 7,12 g Đáp án A Bài 6 :Hòa tan hết 82 g hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS2 và Fe3O4 trong 300 g dung dịch H2SO4 98%,thu được dd Y và 44,8 lít hỗn hợp khí Z. Cho Z đi qua bình đựng dd brom (dư), thấy có 272 g brom bị mất màu. Phần trăm số mol của Fe3O4 trong X và nồng độ % của H2SO4 trong Y lần lượt là : A. 28,3% và 18,85% B. 16,67% và 18,85% C. 16,67% và 18,48% D. 28,3% và 18,84% Hướng dẫn giải Khí Z là CO2, SO2.Khí làm brom mất màu là SO2 SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr 1,7mol 1,7mol FeCO3(0,3 mol) FeS2 (x mol) + H2SO4 Fe3O4 (y mol) Fe2+ Fe3+ + 1e Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O 1,7 mol 0,3 (FeS2)0 0,3 Fe3+ + 2S+6 +15e x Fe3+8/3 y Ta có hpt: 15x S+6 + 2e S+4 3,4 1,7 3Fe3+ + 1e y 120x + 232y = 47,2 x= 0,2 0,3+y+15x= 3,4 y= 0,1 %n Fe3O4 = 0,1/(0,1+0,3+0,2) = 16,67% nH2SO4 pư = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 – 2nFeS2= 2,5 mol 300 ×98 ÷ 100−2,5× 98 % mH2SO4 trong Y là : 300+ 82−1,7 ×64−0,3× 44 =¿ 18,85% Đáp án B Bài 7 : Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào 99 g dd H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thì được dd X và 10,08 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất , đktc). Cho dd X tác dụng với dd NaOH dư, kết thúc kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 28 g chất rắn. Tính nồng độ % ban đầu của H2SO4 đặc, nóng (Biết H2SO4 đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết) và tính nồng độ % của các chất trong X lần lượt là : A. H2SO4(đầu)98%, Fe2(SO4)3 43,93%; CuSO4 26,37%; H2SO4(sau) 9,7% B. H2SO4(đầu)88%, Fe2(SO4)3 26,37%; CuSO4 9,7%; H2SO4(sau) 43,93% C. H2SO4(đầu)98%, Fe2(SO4)3 9,7%; CuSO4 26,37%; H2SO4(sau) 43,93% D. H2SO4(đầu)88%,Fe2(SO4)3 43,93%;CuSO4 9,7%; H2SO4(sau) 26,73% Hướng dẫn giải Đặt x mol Fe, y mol Cu Chất rắn thu được là : x/2 mol Fe2O3, y mol CuO Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron, ta có : 3x + 2y = 0,9 80x + 80y = 28 Ta có x = 0,2 ; y = 0,15 ; n H2SO4 pư = 0,9 mol Nồng độ % ban đầu của H2SO4 đặc, nóng là 0,9*1,1*98/99 = 98% nồng độ % của Fe2(SO4)3 trong X là : mFe 2 ( SO 4 ) 3 %Fe2(SO4)3 = mX +m ddH 2 SO 4−mSO 2 43,96% nồng độ % của CuSO4 trong X là : % CuSO4 = 26,37% Vì lấy dư 10% nên nồng độ % của H2SO4 trong X là %H2SO4 = 9,7% Đáp án A Bài 8 :Nung 5.6 g Fe với 3.2 g S ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có ôxi thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp chất khí Y. Tỉ khối của Y với H2 là 10,6. Tính hiệu suất của phản ứng giữa Fe và S. A.70% B.60% C.80% D.50% Hướng dẫn giải Tỉ khối của Y với H2 là 10.6 , suy ra có H2, H2S Fe + S FeS Ban đầu 0,1 0,1 0 Phản ứng x x x Còn lại 0,1-x 0,1-x x FeS + 2HCl H2S + FeCl2 x Fe + 2HCl 0,1- x 34 x+2( 0,1−x) 0,1 x FeCl2 + H2 0,1 – x = 21,2 x = 0,06 Hiệu suất của phản ứng giữa Fe và S là : %H = 60% Đáp án B Bài 9 : Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào V lít dung dịch brom nồng độ 0,1M. giá trị của V là: A. 0,25 lít B. 0,75 lít C. 0,5 lít D. 0,20lít Hướng dẫn giải SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr 0,05 mol V= 0,05 0,1 = 0,5 lít . Đáp án C Bài 10 : Hòa tan 1,12g hỗn hợp X gồm Ag và Cu vào 19,6g H2SO4 C% đặc nóng thu được khí A và dung dịch B . Cho khí A qua dung dịch Br 2 dư sau đó cho tiếp BaCl2 vào được 1,864g kết tủa . Tính % khối lượng Ag ,Cu và C% dung dịch H2SO4 lần lượt là. (Biết chỉ có 10% H2SO4 tham gia phản ứng) A.22,86% ; 77,14% ; 88% B. 77,14% ; 22,86% ; 88% C. 88,86% ; 77,14% ; 22,86% C. 22,86% ; 88% ; 77,14% Hướng dẫn giải x mol Ag, y mol Cu. Khí A là SO2 SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 nSO2 = nH2SO4 = nBaSO4 = 0,008 mol x + 2y = 0,008*2 x = 0,008 108x + 64y = 1,12 y = 0,004 %mAg = mAg mhỗn hợp X nH2SO4pư = 0,016 mol 100% = 77,14% , %mCu = 22,86% C%H2SO4 = 0,016∗98∗1,1 100% = 88% . Đáp án B 19,6 Bài 11 : Trong một bình kín dd không đổi , có chứa SO2, O2 (nSO2 : nO2 = 4 : 3) và một ít xúc tác (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình giảm 21,43% so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng là ? A. 75% B. 50% C.80% D.25% Hướng dẫn giải SO2 + Ban đầu 4 Phản ứng x Còn lại 4 – x ½ O2 3 ½x 3–½x nđ Pđ = ns Ps Vì T = const, V = const nên 7 100 = 1 78,57 7− x 2 SO3 0 x x x=3 3 Hiệu suất của phản ứng là : %H = 4 100% = 75% . Đáp án A BÀI TẬP VỀ SO2, H2S HOẶC H2SO4 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM Bài 1 : Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktC. vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là A. 9,5gam B. 13,5g C. 12,6g Hướng dẫn giải nOH nSO2 = 1,33 , suy ra x mol SO32-, y mol HSO3- Ta có hpt : 2x + y = 0,2 D. 18,3g. x + y = 0,15 Suy ra x = 0,05, y = 0,1 Khối lượng muối khan thu được là : m muối = mNa+ + mK+ + mSO32- + mHSO3- = 18,3 g. Đáp án D Bài 2 : Sục 2,688 lít SO2 (đktc). vào 1 lít dung dịch KOH 0,2M. Phản ứng hoàn toàn, coi thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch thu được là: A. K2SO3 0,08M;KHSO3 0,04M B. K2SO3 1M;KHSO3 0,04M C. KOH 0,08M; KHSO3 0,12M D. Tất cả đều không đúng Hướng dẫn giải nKOH nSO 2 = 0,2 =1,67 0,12 Ta có hệ phương trình có 2 muối K2SO3: x ( mol) và KHSO3: y (mol). 2x+y =0,2 x+y=0,12 Giải hệ ta có x=0,08 và y=0,04. Vậy đáp án A Bài 3 :Cho 1,12 lít khí sunfurơ (đktc). hấp thu vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ C (mol/l), thu được 6,51 gam kết tủa. Trị số của C là: A. 0,3M B. 0,4M C. 0,5M Hướng dẫn giải n BaSO3= 6,51 217 =0,03 mol. nSO2= 0,05 mol. D. 0,6M SO2 + OH- HSO3- 0,05 0,05 0,05 HSO3- + OH0,03 SO32- + H2O 0,03 0,03 nOH- = 0,08 mol C = 0,4 M. Đáp án B Bài 4 : Sục 122,912 lít SO2 (đktc) vào dd có hòa tan 0,04 mol NaOH và 0,08 mol Ba(OH)2. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được? A. 17,36 g B. 13,02g C. 10,85 g D. 15,19 g Hướng dẫn giải nOH nSO2 0,2 = 0,13 = 1,54 suy ra tạo x mol SO32- và y mol HSO32x + y = 0,2 x = 0,07 x + y = 0,13 y = 0,06 Khối lượng kết tủa thu được là : mBaSO3 = 15,19 g. Đáp án D Bài 5 : Cho 9,52g hh Na2SO4 , Na2SO3 , NaHSO3 tác dụng với lượng dư H2SO4 thu được 1,008 lít khí (đktc) .Lấy 2,38g hh trên tác dụng vừa hết với 15ml dd NaOH 0,5M . Xác định % khối lượng Na2SO4 , Na2SO3 , NaHSO3trong hh lần lượt là A. 47,38%; 19,85%; 32,77% B. 32,77%; 19,85%; 47,38% B. 32,77%; 19,85%; 47,38%% D. 19,85%; 32,77%; 47,38% Hướng dẫn giải x mol Na2SO4, y mol Na2SO3, z mol NaHSO3 142x + 126y + 104z = 9,52 (1) Hỗn hợp X chỉ có y Na2SO3 , z NaHSO3 tác dụng với H2SO4 Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O y y 2NaHSO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O z z y + z = 0,045 (2) Hỗn hợp X chỉ có z NaHSO3 tác dụng với NaOH NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O z/4 0,0075 z/4 = 0,0075 (3) Từ (1),(2),(3) ,giải hpt ta được : x = 451/14200; y = 0,015; z = 0,03 %mNa2SO3 = mNa 2 SO3 m hỗn hợp 100% = 19,85% %mNaHSO3 = mNaHSO 3 m hỗn hợp 100% = 32,77% %mNa2SO4 = 47,38% Đáp án A Bài 6 : Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu? Hướng dẫn giải A. Na2SO3 ; 25,2 g C.NaHSO3 ; 20,8 g nCu = 0,2 mol Bảo toàn electron: Cu Cu2+ + 2e 0,2 0,4 +6 S +2e S+4 0,4 0,2 nOH 0,4 = nSO 2 0,2 =2 D. NaHSO3 ; 31,2 g muối Na2SO3 được tạo thành m Na2SO3 = 0,2*126 = 25,2 g Đáp án A B.Na2SO3 ; 37,8 g Bài 7 : Trộn 150ml dd KOH x(M) vào 50ml dd H 2SO4 1M, dd thu được (dư bazơ) đem cô cạn thu được 11,5g chất rắn. Giá trị của x là? A.1 M B.2 M C.1,5 M D. 2 M Hướng dẫn giải Cô cạn thu được chất rắn: Na2SO4, KOH (có thể dư), không có H2SO4 vì bay hơi. Giả sử KOH phản ứng đủ với H2SO4 thì m chất rắn 8,7 ¿ 11,5 Suy ra KOH dư và có khối lượng là mKOH dư = 11,5 – 8,7 = 2,8 g nKOH ban đầu = 2nH2SO4+ 2,8/56 = 0,15 mol x= 0,15 0,15 = 1 M. Đáp án A Bài 8 : Đốt cháy hoàn toàn 8,96l H2S (đktc) rồi hòa tan khí sinh ra vào 80ml dd NaOH 25% ,d=1,28g/ml .Số mol Na2SO3 và NaHSO3lần lượt là ? A. 0,24 ; 0,16 B. 0,23 ; 0,14 C. 0,14 ; 0,23 D. 0,16 ;0,24 Hướng dẫn giải nOH 80 ×1,28 ×25 ÷ 100÷ 40 = nH 2 S 8,96 ÷ 22,4 = 1,6 Tạo ra hai muối x mol Na2SO3 và y mol NaHSO3 Bảo toàn nguyên tố Na và S, ta có phương trình : 2x + y = 0,64 x = 0,24 x + y = 0,4 y = 0,16 nNa2SO3 = 0,24 mol ; nNaHSO3 = 0,16 mol. Đáp án A Bài 9 : Hòa tan hoàn toàn 9,6g kim lọai R vào H2SO4đặc ,nóng thu được 3,36l SO2(đktc). Xác định R và hấp thụ toàn bộ SO 2 trên vào 400ml dd NaOH x M thu được 16,7 g muối.R và x lần lượt là A. Cu ; 0,5 B. Zn ; 0,5 C. Zn ; 0,4 D. Cu ; 0,4 Hướng dẫn giải R Rn+ + ne 9,6 R 9,6 n R S+6 9,6 n R = 0,3 S+4 0,15 +2e 0,3 R n = 32, n=2,R = 64, R là Cu Giả sử tạo ra hai muối x mol Na2SO3, y mol NaHSO3 nếu không tọa ra muối nào thì kết quả số mol bằng 0 Bảo toàn nguyên tố S: x + y = 0,3 x = 0,05 126x + 104y = 16,7 y = 0,1 Vì không có giá trị nào bằng không nên tạo ra hai muối 0,2 nNaOH = 0,05*2 + 0,1 =0,2 ; x = 0,4 = 0,5 M. Đáp án A Bài 10 : Tính thể tích dung dịch NaOH2M tối thiểu để hấp thu hết 5,6l SO2(đktc). A. 0,124 lít B. 0,123 lít C. 0,125 lít D. 0,122 lít Hướng dẫn giải Vì NaOH dùng tối thiểu nên chỉ cần tạo ra muối axit là được nNaOH = nNaHSO3 = 0,25 mol ; VNaOH = 0,25 2 = 0,125 lít. Đáp án C Bài 11 : Sục V l SO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa.Tính V A.3,36 lít B.1,12 lít C. 3,36 lít hoặc 1,12 lít D. Đáp án khác Hướng dẫn giải Xảy ra hai trường hợp : Trường hợp 1 : tạo ra hai muối 0,05 mol CaSO3, y mol Ca(HSO3)2 Bảo toàn nguyên tố Ca : 0,05 + y = 0,1 y = 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố S : nSO2 = 0,15 mol . VSO2 = 3,36 lít Trường hợp 2 : tạo ra muối CaSO3 2SO2 + Ca(OH)2 Ca(HSO3)2 0,05 0,025 Ca(HSO3)2+ Ca(OH)2 2CaSO3+ 2H2O 0,025 0,025 0,05 nSO2 = 0,05 mol ; VSO2 = 1,12 lít. Đáp án C Bài 12 : Hòa tan 0,32 g một kim loại X vào H2SO4 đặc nóng .Dẫn khí sinh ra có mùi xốc hấp thụ hết bởi 45ml dd NaOH 0,2M thu được dd chứa 0,608g muối .Kim loại X là A. Cu B. Al C. Mg D.Zn Hướng dẫn giải Khí mùi xốc là SO2 ; nNaOH = 0,009 mol Giả sử tạo ra hai muối x mol Na2SO3, y mol NaHSO3 Nếu không tạo ra muối nào thì kết quả số mol bằng 0 Bảo toàn nguyên tố Na: 2 x + y = 0,009 x = 0,004 126x + 104y = 0,608 y = 0,001 nSO2 = n Na2SO3 + nNaHSO3 = 0,005 mol Bảo toàn electron : X Xn+ + ne 0,32 X S+6 0,32n X + 2e 0,01 2S+4 0,005 0,32n = 0,01 X X n = 32; n =2 ; X= 64; X là Cu Đáp án A Bài 13 : Cho 0,08 mol SO2 hấp thụ hết vào 280 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được. A. 8,82g B. 8,32g C. 8,93g D. 9,64g Hướng dẫn giải nOH 0,14 = nSO 2 0,08 = 1,75 tạo ra hai muối xmol Na2SO3, y mol NaHSO3 Bảo toàn nguyên tố Na, S có hpt : 2x + y = 0,14 x= 0,06 x + y = 0,08 y = 0,02 m Na2SO3 = 7,56 g; mNaHSO3 = 2,08 g Khối lượng muối thu được là : mNa2SO3 + mNaHSO3 = 9,64 g Đáp án D Bài 14 :Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 800ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là: A. 32,5 gam B. 30,4 gam C. 29,3 gam D. 26 gam. Hướng dẫn giải nOH 0,4 = nSO 2 0,25 = 1,6 tạo ra hai muối xmol Na2SO3, y mol NaHSO3 Bảo toàn nguyên tố Na, S có hpt : 2x + y = 0,4 x + y = 0,25 x= 0,15 y = 0,1 m Na2SO3 = 18,9 g ; mNaHSO3 = 10,4 g Khối lượng muối thu được là : mNa2SO3 + mNaHSO3 = 29,3 g Đáp án C Bài 14 : Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, hết 50ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là: A. 6,0 M B. 0,6M C. 0,06M Hướng dẫn giải nBaCl2 = nNa2SO4 = 0,3 mol 0,3 CMdd BaCl2 = 0,05 = 6 M . Đáp án A KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 D. 0,006M Bài 1 : R là kim loại đứng trước H có hóa trị n. Cho1,08g R vào bình X đựng H2SO4loãng dư pư kết thúc thấy khối lượng bình X tăng 0,96g. Xác định kim loại R. A. Al B. Zn C. Mg D. Ca Hướng dẫn giải nH2 = (1,08 – 0,96)/2 = 0,06 mol 1,08∗n R Bảo toàn electron : R n = 0,06*2 = 9, n=3,R là Al Đáp án A Bài 2 : Cho 32,05g hỗn hợp gồm Zn và 1 kim loại R (sau H) tác dụng với H 2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (đktc)và phần kim loại còn lại không tan . Toàn bộ lượng kim loại không tan tác dụng hết với H 2SO4đặc nóng thu được 6,72 lít SO2(đktc). Xác định kim loại R và % khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt ? A. Cu ; 40,56% B. Cu ; 59,44% C. Ag ; 59,44% D. Ag ;40,56% Hướng dẫn giải Khí thu được là H2 : nZn = nH2 = 0,2 mol mR = 32,05 – 0,2*65 = 19,05 g Kim loại R có hóa trị n Bảo toàn electron : %mZn = 19,05∗n R mZn mhỗn hợp = 0,3*2 R n = 32, n=2,R là Cu 100% = 40,56% , %mCu = 59,44%. Đáp án A Bài 3 : Cho 13 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội thu được 3,36 lit khí mùi hắc ở đktc. Thành phần % khối lượng của nhôm trong hỗn hợp là: A. 73,85% B. 37,69% C. 26,15% Hướng dẫn giải x mol Cu, y mol Al Vì H2SO4 đặc, nguội nên Al thụ động D. 62,31% Khí mùi hắc là SO2, nSO2 = 0,15 mol Bảo toàn electron 2nCu = 2nSO2; mCu = 9,6 g; mAl = 13 – 9,6 = 3,4g %mAl = 3,4 100 =¿ 26,15% .Đáp án C 13 Bài 4 :Khi cho 9,6g Mg tác dụng hết với dd H 2SO4 đậm đặc thấy có 49g H2SO4 tham gia phản ứng tạo muối MgSO4 ,H2O và sản phẩm khử X .X là ? A.H2S B.SO2 C.S D.SO3 Hướng dẫn giải nH2SO4 = 0,5 mol, nMg = 0,4 mol Sản phẩm khử có thể là SO2, H2S, S nên đêù có số mol là 0,1 Bảo toàn electron : 0,4*2 = 0,1* ne ne = 8, suy ra X là H2S Đáp án A Bài 5 : Hòa tan 1,44g R kim loại hóa trị 2 bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Sau pư phải dùng hết 60ml dd NaOH 0,5 M để trung hòa hết axit còn dư. Xác định tên kim loại. A.Mg B.Cu C.Zn D.Ca Hướng dẫn giải nH2SO4dư = ½ nNaOH = 0,015 mol nR = nH2SO4 phản ứng = 0,06 mol 1,44 M(R) = 0,06 = 24. R là Mg. Đáp án A Bài 6 : Hòa tan 146,25g kim loại A hóa trị không đổi vào 758,25 g dd H 2SO4 đủ thu được 50,4 lít H2 (đktc) và dd D .Xác định kim loại A va tính C% H2SO4lần lượt là A. Zn và 29,08% B. Zn và 23,08% C. Zn và 28,08% D. Zn và 39,08% Hướng dẫn giải nH2 = 2,25 mol a) Bảo toàn electron : 146,25∗n A b) nZn = nH2SO4 pư = 2,25 mol C% H2SO4 = = 2,25*2 2,25∗98 758,25 100% = 29,08%. Đáp án A A n = 65 2 , A là Zn Bài 7 : Hỗn hợp X gồm Mg , Al, Cu .Cho 16,6g hh X tác dụng với H 2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít H2 (đktc) .Nếu cho 16,6g hh X tác dụng với H 2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít khí SO2 (đktc) .Tính khối lượng Cu trong hh X . A. 6,4 g B. 3,2 g C. 9,6 g D. 10,88 g Hướng dẫn giải x mol Mg, y mol Al, z mol Cu Hỗn hợp X có 16,6g nên : 24x + 27y + 64z = 16,6(1) Chỉ có Mg, Al tác dụng với H2SO4 loãng nên : Bảo toàn electron 2x + 3y = 2*0,5 (2) Hỗn hợp X đều tác dụng với H2SO4 đặc, nóng Bảo toàn electron : 2x + 3y + 2z = 0,6*2 (3) Từ (1), (2), (3), giải hpt ta được : x = 0,2 ; y = 0,2 ; z = 0,1 Khối lượng của Cu là : mCu = 0,1*64 = 6,4 g. Đáp án A Bài 8 : Hòa tan 29,4g hh Mg , Al, Cu vào dd HCl dư thấy giải phóng 14 lít khí ở O0C và 0,8 atm . Phần không tan cho vào H2SO4 đ nóng thấy giải phóng 6,72 lít khí SO2 (đktc) .Tính khối lượng Cu trong hh A . A. 19,2g B. 16 g C. 16,64 g D. 17,92 g Hướng dẫn giải x mol Mg, y mol Al, z mol Cu 24x + 27y + 64z = 29,4 (1) Chỉ có Mg, Al tác dụng với HCl nên: Bảo toàn electron : 2x + 3y = 0,5*2 (2) Phần không tan là Cu, bảo toàn electron : 2z = 2*0,3 (3) Từ (1), (2), (3), giải hpt ta được x = 0,2 ; y = 0,2 ; z = 0,3 Khối lượng của Cu là : mCu = 0,3*64 = 19,2 g Đáp án A Bài 9 : Cho m gam Zn tan vào H2SO4 đặc nóng thì được 6,72 lít hỗn hợp hai khí H2S và SO2 (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 24,5. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng? A. 120,75 g B. 128,8 g C. 144,9 g D. 136,85 g Hướng dẫn giải 34 nH 2 S+64 nSO2 nH 2 S+nSO 2 = 49 (1) nH2S + nSO2 = 0,3 (2) Từ (1), (2) suy ra nH2S = 0,15 mol; nSO2 = 0,15 mol Bảo toàn electron : 2nZn = 8nH2S + 2nSO2 nZn = 0,75 mZn = 0,75*65 = 48,75g Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng mZnSO4 = 0,75*161 = 120,75g. Đáp án A Bài 10 : Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO 2(đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp X lần lượt là? A. 10,8 g B. 9,45 g C. 10,26 g D. 10,53 g Hướng dẫn giải x mol Cu, y mol Mg, z mol Al Hỗn hợp X có 33,2 g nên : 64x + 24y + 27z = 33,2 (1) Chỉ có Mg, Al tác dụng với HCl nên: Bảo toàn electron : 2y + 3z = 2 (2) Phần không tan là Cu, bảo toàn electron : 2x = 2*0,2 (3) Từ (1), (2), (3), giải hpt ta được x = 0,2 ; y = 0,4 ; z = 0,4 Khối lượng của Allà : m = 0,4*27 = 10,8 g. Đáp án A Bài 11 : Hoà tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị II trong dd H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí H 2(đktc) .Cũng cho lượng hỗn hợp trên hoà tan hoàn toàn vào H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 5,6 lít khí SO 2 (đktc). M là kim loại nào? A.Mg B.Cu C.Zn D.Ca Hướng dẫn giải x mol Fe , y mol M Giả sử M là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nFe = nH2 = 0,2 mol Bảo toàn electron 3nFe ¿ 2nSO2 (không thỏa) Suy ra M là kim loại đứng trước H 56x + yM = 12,1 x = 0,1 2x + 2y = 0,4 (bảo toàn electron) y = 0,1 3x + 2y = 0,5 (bảo toàn electron) yM = 6,5 M là Zn. Đáp án C Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là? A. 8,98 g B. 8,88 g C. 9,88 g D. 8,89 g Hướng dẫn giải mX + mH2SO4 = m (muối) + mH2 nH2SO4 = nH2 = 0,06 mol m (muối) = mX + mH2SO4 - mH2 = 8,98g. Đáp án A Bài 13 : Cho 11,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí(đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là: A. 40,1g B. 41,1g C. 41,2g D.14,2g Hướng dẫn giải Khí là H2, ta có : nH2= nH2SO4= n SO42-= 0,3 mol. mmuối khan= mMg2+ +mZn2+ + mSO42= 40,1 g. Đáp án A Bài 14 :Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch muối. Tính % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp A.49,09% B. 54,025% C. 28,72% D.34,44% Hướng dẫn giải Bảo toàn electron: Al x +6 +4 S S + 2e 0,45 0,9 Ta có phương trình: Al3+ + 3e 3x 27x + 56y =11 3x + 3y = 0,9 0,2× 27 %Al = 100%= 49,09%. Đáp án A 11 Fe y Fe3+ + 3e 3y x=0,2 y=0,1 Bài 15: Hòa tan hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,1 mol một sản phẩm khử Y duy nhất và dd Z. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 18,48 B. 21,24 C. 11,64 D. 30,84 Hướng dẫn giải Đặt a mol Mg, b mol Al a + b =0,08 Bảo toàn electron : 2a + 3b = 0,1x Sp khử Y có thể là : SO2 ( x = 2), S( x= 6), H2S( x = 8) x = 2 ( nhận), a = 0,04; b= 0,04 Khối lượng dung dịch Z là :m= mMgSO4 + mAl2(SO4)3=11,64g Đáp án C Bài 16 : Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 17,92 lít khí (đktc).Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu và thể tích dung dịch H2SO4 1,6M đã tham gia các phản ứng lần lượt là A. 4,8 g và 1 lít B. 3,6 g và 2 lít C. 2,4 g và 0,5 lít D. 3,84 g và 0,75 lít Hướng dẫn giải Mg + 2H2SO4 2Al + 6H2SO4 Giải hệ phương trình MgSO4 + SO2 + 2H2O Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2nMg + 3nAl = 2n SO2 nMg = 0,2 nMg × 24 + nAl × 27 = 15,6 nAl = 0,4 mMg = 0,2 × 24= 4,8g ; mAl = 0,4 × 27 = 10,8 g Bảo toàn nguyên tố S: n H2SO4 = nSO42-+ nSO2 = 1,6 mol V= n CM = 1 lít. Đáp án A Bài 17 : Hỗn hợp X gồm hai kim loại M và Ag. Chia 81,6 g X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với khí clo (dư) thu được 44,95 gam
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan