ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
-------W X-------
ThS. Trương Thành
Giáo trình
VẬT LÝ 2
(Dùng cho sinh viên Cao đẳng kỹ thuật)
Giáo trình Vật lý 2
ThS. Trương Thành
Mở đầu
Việc đào tạo đại học, cao đẳng theo chế độ Tín chỉ nhằm kích thích
tính độc lập, sáng tạo và tự học của sinh viên, nâng cao trình độ của người
học trong thời kỳ hội nhập. Tuy nhiên để thực hiện được mục đích trên người
dạy và người học phải có đủ các trang bị cần thiết mà trước hết là giáo trình,
tài liệu tham khảo. Để góp thêm một giáo trình sát với chương trình của
trường Cao đẳng Công nghệ, Đại Học Đà Nẵng chúng tôi quyết định viết
giáo trình này.
Giáo trình "Vật Lý 2" dùng cho các lớp cao đẳng kỹ thuật và cao đẳng
công nghệ thông tin gồm các kiến thức cơ bản về Vật Lý đại cương nhằm
trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết có liên quan đến ngành học
của mình. Nội dung gồm có 12 chương được phân bố đều từ Từ trường đến
Vật lý hạt nhân nguyên tử. Giáo trình được viết trên cơ sở chương trình "Vật
Lý 2” của trường Cao Đẳng Công nghệ, Đại Học Đà Nẵng.
Trong quá trình viết giáo trình này chúng tôi được Đại học Đà Nẵng,
trường Đại học Sư phạm tạo điều kiện thuận lợi, trường Cao đẳng Công nghệ
khuyến khích, sự góp ý bổ ích của các cán bộ giảng dạy trong khoa Vật Lý.
Xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Tuy đã có cố gắng và đã có nhiều chỉnh lý bổ sung nhưng vẫn không
thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được sự góp ý phê bình của bạn đọc.
Tác giả
1
Giáo trình Vật lý 2
ThS. Trương Thành
Chương I.
TỪ TRƯỜNG CỦA
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1.1. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN
KHÔNG ĐỔI, ĐỊNH LUẬT AMPERE
1.1.1. TƯƠNG TÁC TỪ
Tương tác giữa:
- Dòng điện với dòng điện.
- Dòng điện với nam châm
- Nam châm với dòng điện
không phải là lực hấp dẫn, không phải là lực điện trường mà có một bản chất
khác là do từ trường nên gọi là tương tác từ. Các thí nghiệm cụ thể đã được
trình bày trong vật lý lớp 11 ở đây ta không nhắc lại nữa.
1.1.2. ĐỊNH LUẬT AMPERE
Trước khi đi đến địnhrluật ta cần định nghĩa phần tử dòng điện:
Phần tử dòng điện Idl của dòng điện I là tích số giữa cường độ dòng
điện I rvới một đoạn chiều dài vô cùng nhỏ dl của dây dẫn. Phương và chiều
của Idl là phương và chiều của tiếp tuyến dương của dây dẫn tại điểm đang
xét.
Trước khi tìm biểu thức tương tác từ của hai dòng điện bất kỳ I và I0 ta
hãy tìm lực từ của hai phần tử dòng điện I dl và I 0 dl0 của hai dòng điện này.
r
Dựng mặt phẳng P chứa phần tử I dl và r , sau đó vẽ pháp tuyến n của
mặt phẳng p tại điểm M0 (như trên
n
hình Hình I-1). Theo Ampere lực
I0
mà phần tử dòng điện I dl của
θo
dòng điện I tác dụng lên phần tử
dl 0
M0
I 0 dl0 của dòng I0 đặt cách nó r là
dF có:
I
r
dF
- Có rphương vuông góc với
θ
I 0 dl0 và pháp tuyến của mặt
P O
r
dl
phẳng chứa r và Idl
- Có chiều
sao cho ba vector
r r
Hình I-1
r
n , I 0 dl 0 , dF lập thành một
tam diện thuận. r
r
- Độ lớn tỷ lệ với Idl và I 0 dl0 sin θ , sin θ 0 và tỷ lệ nghịch với bình phương
khoảng cách giữa hai phần tử dòng điện.
Trong đó: θ là góc giữa dB và rr
r
θ 0 là góc giữa n và dl 0
2
Giáo trình Vật lý 2
ThS. Trương Thành
Idl sin θI 0 dl 0 sin θ 0
Nghĩa là độ lớn của dF tỷ lệ với
,
2
Trong chân không:
Trong từ môi:
r
kIdl sin θI 0 dl 0 sin θ 0
dF =
4πr 2
kµIdl sin θI 0 dl 0 sin θ 0
dF =
4πr 2
Trong đó: k là một hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào hệ đơn vị. Trong hệ đơn vị
H
µ0
-7
với µ 0 = 4 π .10 m là hằng số từ, µ là độ từ thẩm của môi trường
SI: k =
4π
có vai trò và ý nghĩa giống như ε trong trường tĩnh điện chẳng hạn nên:
dF =
µ 0µIdl sin θI 0 dl 0 sin θ 0
4πr 2
- Với chân không, không khí:
- Với nước:
-
H
) ≈ 1
m
H
µ = 1 − 0,72..10 −6 ( ) ≈ 1
m
µ = 1 + 0,03..10 −6 (
v.v....
Theo như đã nói ở trên thì dạng vector của lực này là:
(
)
r
r r
r
µµ 0
dF =
I dl 0 × Idl × r .
3 0
4πr
(I-1).
Đó là nội dung của định luật Ampere về tương tác gia hai phần tử của hai
dòng điện.
Nếu gọi hai dòng điện đó là I và I 0 Lực tương tác giữa hai dòng điện
đó là:
r
r
r
µµ 0 I 0 I
F =
4π
r
dl 0 × (dl × r )
∫∫
r3
( I 0 )( I )
3
(I-2).
Giáo trình Vật lý 2
ThS. Trương Thành
1.2. VECTOR CẢM ỨNG TỪ
1.2.1. KHÁI NIỆM TỪ TRƯỜNG
1.2.1.1. Từ trường
Theo “Thuyết Tương Tác Gần” thì:
- Từ trường là môi trường vật chất đặc biệt do các nam châm và dòng
điện sinh ra.
- Từ trường lan truyền trong không gian với vận tốc bằng vận tốc ánh
sáng
- Khi có một nam châm hay một dòng điện thì môi trường xung quanh đã
có sự thay đổi đó là có một từ trường.
Tóm lại từ trường có thể định nghĩa:
Từ trường là môi trường vật chất đặc biệt của các nam châm và dòng
điện sinh ra và nó được biểu hiện thông qua có tương tác từ.
1.2.1.2. Vector cảm ứng từ, định lý Bio - Savart - Laplace
Từ công thức (I-1) ta thấy:
(
)
r r
r
µµ 0
(I-3).
dB =
Id
l
×r
3
4
π
r
r
r
không phụ thuộc gì vào I 0 dl0 mà chỉ phụ thuộc vào Idl gây ra từ trường và
r
khoảng cách r từ nó đến điểm M tại đó ta đặt phần tử I 0 dl0 ta gọi là cảm ứng
từ dB . Về độ lớn:
dB =
µ 0 µIdl sin θ
.
4πr 2
r
dB có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dl và vector r ; có chiều xác
định theo quy tắc vặn nút chai (nếu ta vặn cái nút
dl
cho nó tiến theo chiều dòng điện thì chiều vặn của
nút là chiều của cảm ứng từ), có điểm đặt tại M; có
0
đơn vị là Tesla (T). Công thức (I-3) là nội dung của
dB
r
định lý Bio - Savart - Laplace.
Hình I-2 vẽ vector cảm ứng từ của dòng
điện
r
r
r
thẳng và dài, vì dF vuông góc với n & Idl0 nên có
phương tiếp tuyến với đường cảm ứng từ, chiều thì d B
dB
I
như hình vẽ, độ lớn của nó sẽ được tính trong mục
tiếp theo.
Hình I-2
1.2.1.3. Nguyên lý chồng chất từ trường
Khái niệm chồng chất từ trường (hay tổng hợp từ trường) cũng được
lập luận và xây dựng tương tự như điện trường.
- Cảm ứng từ của
nhiều
dòng
điện gây
ra tạirmột điểm nào đó:
r
r
r
r
B = B1 + B2 + ... + Bn = ∑ Bk .
(I-4).
- Từ trường của một yếu tố dòng điện sinh ra tại điểm đang xét:
(
r r
r
µµ 0
dB =
Idl × r
3
4πr
)
4
Giáo trình Vật lý 2
ThS. Trương Thành
- Như vậy từ trường của cả dòng điện sinh ra tại điểm đang xét:
r r
r
µµ 0 Idl × r
(I-5).
∫( L ) dB = 4π (∫L) r 3 .
r
Vector cường độ
từ
trường
H được định nghĩa tương tự và có ý nghĩa
r
như vector điện cảm D , như sau:r
r
B
(I-6).
H =
r
B =
µµ 0
1.2.2. TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐIỆN
1.2.2.1. Từ trừơng gây bởi một dòng điện dài hữu hạn
Vấn đề đặt ra là tìm cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài hữu hạn AB
tại điểm M cách dòng điện một đoạn R nhất định nào
A θ2
đó. Tại toạ độ l ta lấy một đoạn nhỏ của dòng điện là
dl thì từ trường mà nó gây ra tại M là:
+
dB =
µ 0 µIdl sin θ
4πr 2
Nên cảm ứng từ do cả dòng điện gây ra tại M là:
µµ 0 I sin θdl
.
B =
4π ∫ r 2
Trong đó: l = − Rtgθ (l < 0 vì nó nằm dưới gốc
toạ độ). Vi phân l ta được:
dθ
R2
2
).
dl = R
r
=
,
sin 2 θ
sin 2 θ
θ
µµ 0 I
µµ 0 I
(cos θ1 − cos θ 2 )
B =
Vậy:
sin θdθ =
∫
4πR θ
4πR
R
O
r
B
ϕ
ϕ
M
l θ
dl
θ1
B
Hình I-3
2
1
Hay do sin ϕ1 = cos θ1 , sin ϕ 2 = − cos θ 2 nên:
B =
µµ 0 I
(sin ϕ1 + sin ϕ 2 )
4πR
(I-7).
1.2.2.2. Từ trừơng gây bởi một dòng điện dài vô hạn
Dòng điện dài vô hạn là trường hợp của dòng điện dài hữu hạn khi:
ϕ1 =
π
2
, ϕ2 =
π
2
, nên:
µµ 0 I
π
π
(sin + sin )
4πR
2
2
µµ 0 I
B =
.
2πR
B =
(I-8).
1.2.2.3. Từ trừơng gây bởi một dòng điện tròn
Ở đây ta tìm cảm ứng từ của dòng điện tròn có
cường độ I, bán kính R gây ra tại tâm của dòng điện.
Cũng cách làm tương tự lấy một đoạn dl thì:
s
B
s
dB
R
5
r
dl
(
Hình I-4
Giáo trình Vật lý 2
ThS. Trương Thành
µµ 0
π
Idl sin θ ( θ = )
2
2
4πR
µµ 0 I dl
B =
4π ∫ R 2
.
µµ 0 I 2πR
µµ 0 I
=
dl =
2R
4πR 2 ∫0
µµ 0 I
dB =
Tóm lại:
B =
2R
( I-9).
I
→ H =
2R
(Biểu thức của B mà ta đã tính được ở trên là tại tâm dòng điện).
6
Giáo trình Vật lý 2
ThS. Trương Thành
1.3. TỪ THÔNG, ĐỊNH LÝ O-G (Oxtrograxki - Gauss), r
LƯU THÔNG CỦA CỦA VECTOR CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG H
1.3.1.
ĐƯỜNG SỨC TỪ TRƯỜNG, TỪ THÔNG, ĐỊNH LÝ O-G
1.3.1.1. Đường cảm ứng từ
Để có khái niệm
đường sức từ trường ta làm
I
thí nghiệm như sau: rải đều
r
các mạt sắt (hay các kim
r
B
nam châm nhỏ) lên một tấm
B
bìa có dây dẫn xuyên qua
như hình vẽ I-5. Khi chưa
có dòng điện chạy qua thì
Hình I-5
các mạt sắt (hay các kim
nam châm) sắp xếp theo
cách mà chúng ta đã rải
chúng; bây giờ cho dòng điện chạy qua thì chúng tạo thành các vòng tròn
khép kín mà tâm là giao tuyến của dây dẫn và tấm bìa.
Sự sắp xếp thành các vòng tròn đồng tâm của các mạt sắt hay các nam
châm nhỏ trên hình I-5 cho ta nghĩ đến chúng là các đường sức từ trường.
Cũng định nghĩa tương tự như đường sức điện trường. Do đó có thể định
nghiã đường sức từ trường như sau:
Đường sức từ trường là những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng
với vector cường độ từ trường tại điểm đó.
Để thấy được sự giống và khác nhau giữa đường sức điện trường và
đường sức từ trường ta rút ra các tính chất sau của đường sức từ trường:
- Đường sức từ trường là những đường cong kín.
- Các đường sức từ trường không bao giờ cắt nhau(nghĩa là tại mỗi điểm
trong trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một đường sức mà
thôi).
- Đường sức càng dày thì từ trường càng mạnh, đường sức càng thưa
thì từ trường càng yếu.
1.3.1.2. Từ thông
Từ thông dφ của từ trường B gưỉ qua diện tích dS trong từ trường có
định nghĩa như
như sau:
r r
dφ = BdS = BdS cos α
r
r
α là góc giữa B và dS
( Wb )
(I-10).
Nhân xét.
- Nếu α = 0 (vector trường xuyên vuông
góc với diện tích S) thì dφ = BdS lớn
nhất.
7
r
dS
r
B
Hình I-6
r
n
Giáo trình Vật lý 2
π
- Nếu α =
- Nếu
ThS. Trương Thành
(vector trường không xuyên qua diện tích S) thì: dφ = 0 .
2
π
3π
thì
≥ α ≥
2
2
dφ < 0 (âm).
- Từ thông gửi qua toàn bộ rdiện
tích S nào đó là
r
φ =
∫ BdS
S
(I-11).
r
Đặc biệt nếu từ trường đều thì B
r
không đổi đưa B ra ngoài dấu tích phân
r r
rr
ta được: φ = B ∫ dS ⇒ φ = BS (I-12).
S
1.3.1.2. Định lý O-G đối với từ
trường (hình I-7)
Từ thông gửi qua một mặt kín S
bất kỳ đặt trong rtừr trường thì bằng
φ = ∫ BdS = 0
(I-13).
không.
S
r
B
r
B
r
1.3.2. LƯU SỐ CỦA VECTOR H
1.3.2.1. Định nghĩa
Lưu
số của vector cường độ từ
r
trường H dọc theo một đường cong kín
bất kỳ C trong từ trường
là:
r r
L =
S
∫ Hdl
=
C
∫ Hdl cosα
C
Hình I-7
(I-14).
r
Trong đó: dl là một vi phân nhỏ của đường cong C,
C
I
nó
có phương và chiều của tiếpr tuyến dương
tại đó;
r
r r
r
H là cường độ từ trường tai dl ; α = ( B, dl ) . Nghĩa dl
r
là dấu của L tuỳ thuộc vào góc α
H
1.3.2.2. Định lý 1
r
Hình I-8
Lưu số của vector cường độ từ trường H dọc
theo một đường tròn có dòng điện thẳng xuyên qua
tâm và vuông góc với mặt sphẳng
của đường tròn bằng cường độ dòng điện.
s
L = ∫ Hdl = I
(I-15).
C
1.3.2.3. Định lý 2
r
Lưu số của vector cường độ từ trường H dọc theo một đường cong bất
kỳ bằng tổng các dòng điện xuyên qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó.
L =
n
s s
H
d
l
=
±
∑ Ik
∫
C
(I-16).
k =1
8
Giáo trình Vật lý 2
ThS. Trương Thành
- Dấu cộng nếu chiều lấy tích phân thuận quy tắc vặn nút chai với chiều
dòng điện (nghĩa là nếu ta vặn cái
I1
I2
In
nút chai tiến theo chiều dòng điện
thì chiều vặn là chiều lấy tích phân).
- Dấu trừ nếu chiều lấy tích phân
ngược quy tắc vặn nút chai với chiều C
dòng điện (nghĩa là nếu ta vặn cái
nút chai tiến theo chiều dòng điện
thì chiều vặn ngược chiều lấy tích
phân)..
Hình I-9a
1.3.2.4. Ứng dụng
Sau đây ta dùng định lý lưu số tìm từ
trường trong lòng ống dây hình xuyến và ống dây thẳng:
a). Tìm từ trường trong lòng ống dây hình xuyến
Ta chọn đường tròn lưu số đồng tâm với tâm
hình xuyến bán kính R (R1 < R
- Xem thêm -